Kế Toán Tổng Hợp Sửa Chữa Lớn Tscđ Trong Đơn Vị Sự Nghiệp


vô hình trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSCĐ.

Nội dung và kết cấu TK 214 - Hao mòn tài sản cố định:

Bên Nợ:

- Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ;

- Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước.

Bên Có:

- Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng;

- Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước.

Số dư Có: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ hiện có. Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ có 2 TK cấp 2: TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.

TK 2142 - Hao mòn TSCĐ vô hình

b3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 1 - 17

1- Ngày 31/12 hàng năm kế toán tính và phản ánh giá trị hao mòn đã tính của TSCĐ dùng trong các hoạt động HCSN, hoạt động chương trình, dự án, kế toán ghi:

Nợ TK 466

Có TK 214

2- Cuối tháng, kế toán tính và trích khấu hao TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh, vốn vay dùng cho hoạt động SXKD, kế toán ghi:

Nợ TK 631

Có TK 214


3- Đối với TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách (trừ TSCĐ do ngân sách cấp vốn kinh doanh) dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng tháng khi trích khấu hao TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh

Có TK 431 (4314) - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Có TK 3338 - Các khoản phải nộp khác

4- Trường hợp giảm giá trị hao mòn do TSCĐ có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển TSCĐ, phát hiện thiếu; kế toán ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có các TK 211,213 - Nguyên giá TSCĐ

5- Trường hợp giảm giá trị hao mòn TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay, có thể do thanh lý, nhượng bán, phát hiện thiếu; kế toán ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Nợ TK 511 - Các khoản thu

Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác

Có các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

6- Khi điều chỉnh tăng, giảm giá trị hao mòn TSCĐ do quyết định đánh giá lại TSCĐ của Nhà nước, kế toán ghi:

- Trường hợp điều chỉnh tăng ghi:

Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

- Trường hợp điều chỉnh giảm ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản


b4. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ sau: Sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết:

Sổ TSCĐ (Mẫu số S31- H; Biểu 2.8): Sổ dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ. Căn cứ ghi sổ ở cột hao mòn là “Bảng tính hao mòn TSCĐ”.

2.4.4.3. Kế toán sửa chữa tài sản cố định

TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có thời gian sử dụng lâu dài, qua thời gian sử dụng, tham gia vào quá trình hoạt động của đơn vị làm cho TSCĐ bị hao mòn, hư hỏng dần. Để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động được bình thường trong suốt thời gian sử dụng, đơn vị phải tiến hành sửa chữa những bộ phận hao mòn, hư hỏng đó. Tùy theo mục đích, mức độ mà công tác sửa chữa TSCĐ của đơn vị được chia thành hai loại: sửa chữa thường xuyên (sửa chữa nhỏ) và sửa chữa lớn.

a. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là sửa chữa mang tính thường xuyên, công việc sửa chữa đơn giản, có tính chất bảo dưỡng hoặc thay thế những chi tiết, bộ phận nhỏ của TSCĐ; thời gian tiến hành sửa chữa ngắn, chi phí phát sinh ít để giữ cho TSCĐ ở trạng thái bình thường. Do chi phí thường xuyên không nhiều nên khi phát sinh được hạch toán toàn bộ cho các đối tượng sử dụng TSCĐ đó.

Đối với những TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, việc sửa chữa thường xuyên tài sản và chi phí thường xuyên đều được lên kế hoạch trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị.

Khi phát sinh công việc sửa chữa, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan như phiếu xuất kho vật tư, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác để hạch toán nghiệp vụ.


1- Sửa chữa TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, kế toán ghi:

Nợ các TK 661, 662, 635

Có các TK 111, 112

Có TK 152

Có các TK 461, 462

2- Sửa chữa TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 312…

Trường hợp đơn vị rút dự toán chi hoạt động, chương trình, dự án để sửa chữa nhỏ, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 hoặc TK 009.

b. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ

Sửa chữa lớn TSCĐ là công việc sửa chữa có giá trị tương đối lớn, công việc sửa chữa có tính chất khôi phục hoặc làm tăng năng lực hoạt động của TSCĐ. Việc sửa chữa tiến hành định kỳ hàng năm hoặc vài ba năm một lần theo kế hoạch dự toán, trong thời gian tiến hành sửa chữa lớn có khi phải ngừng hoạt động một thời gian. Chi cho sửa chữa lớn thường phát sinh một lần với chi phí lớn nên thường được tiến hành theo kế hoạch, dự toán theo từng công trình sửa chữa.

Đối với những TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, việc sửa chữa lớn tài sản và chi phí sửa chữa lớn thường được lên kế hoạch trong dự toán chi không thường xuyên của đơn vị hoặc được ngân sách cấp bổ sung kinh phí sửa chữa trong trường hợp đột xuất.

Để theo dõi việc sửa chữa TSCĐ, kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất kho vật tư, Phiếu chi, Bảng thanh toán tiền lương, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành và các chứng từ khác.

Để theo dõi quá trình sửa chữa lớn TSCĐ tài khoản chủ yếu sử dụng là TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang: Dùng để phản ánh chi


phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán công tác mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ, quyết toán kinh phí đầu tư XDCB ở đơn vị.

Nội dung và kết cấu TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang:

Bên Nợ:

- Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh;

- Chi phí đầu tư để cải tạo, nâng cấp TSCĐ.

Bên Có:

- Trị giá công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.

- Trị giá các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB, chi phí sửa chữa lớn;

- Trị giá TSCĐ và các tài sản khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng;

- Trị giá công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.

Số dư Nợ:

- Chi phí đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang.

- Trị giá công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.

Tài khoản 241 có 3 tài khoản cấp 2: TK 2411 - Mua sắm TSCĐ

TK 2412 - Xây dựng cơ bản TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ

1- Khi phát sinh công việc sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN, kế toán ghi:

Nợ TK 241 (2413)

Có các TK 111, 112, 331, 152, 461, 462, 465…


Trường hợp đơn vị rút dự toán chi hoạt động, chương trình, dự án để sửa chữa lớn, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 hoặc TK 009.

2- Khi sửa chữa lớn TSCĐ đang dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 241 (2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ

Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 152…

3- Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, kế toán phải tính giá thành thực tế của từng công trình sửa chữa lớn để quyết toán số chi phí này theo nguồn kinh phí dùng để sửa chữa lớn:

- Nếu dùng kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng, vốn kinh doanh để sửa chữa lớn, kế toán ghi:

Nợ các TK 661, 662, 635, 631

Có TK 241 (2413)

- Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD thì tính vào chi phí SXKD, nếu chi phí lớn cần phân bổ dần và khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành, kế toán ghi:

Nợ TK 643 - Chi phí trả trước

Có TK 241 (2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ

+ Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD

Có TK 643 - Chi phí trả trước

4- Trường hợp cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực hoặc kéo dài thời gian sử dụng TSCĐ thì toàn bộ chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành phải ghi tăng nguyên giá TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 241 (2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ


Đồng thời, căn cứ vào nguồn kinh phí nâng cấp cải tạo TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ các TK 661, 662, 635

Có TK 466

5- Trường hợp công việc sửa chữa lớn TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động đến cuối năm, công trình chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao thanh quyết toán công trình:

- Căn cứ vào Bảng xác nhận khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành đến 31/12, phản ánh giá trị khối lượng sửa chữa hoàn thành liên quan đến số kinh phí sự nghiệp cấp cho công tác sửa chữa lớn năm báo cáo, kế toán ghi:

Nợ TK 661 (6612) - Chi hoạt động

Có TK 337 (3372) - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau

- Sang năm sau khi công tác sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành bàn giao, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, kế toán ghi:

Nợ TK 337 (3372) - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Nợ TK 661 (6612) - Chi hoạt động

Có TK 241 (2413) - Sửa chữa lớn TSCĐ

c. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ sau: Sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết:

Sổ TSCĐ (Mẫu số S31- H; Biểu 2.8): Sổ dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ.

Sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ tại nơi sử dụng (Mẫu số S32 - H; Biểu 2.9): Sổ dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ và dụng cụ tại các phòng ban, bộ phận sử dụng, nhằm quản lý TSCĐ và CCDC đã trang bị cho các bộ phận trong đơn vị.


Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp sửa chữa lớn TSCĐ trong đơn vị sự nghiệp

TK

111,112,331,152 TK 2413

TK 466 TK 661,662,635


Tập hợp chi phí sửa chữa lớn

Đồng thời kết chuyển Tăng NKP tăng chi = N/giá

Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn khi công việc sửa chữa

lớn hoàn thành (sửa chữa lớn TSCĐ thuộc HĐSN)

TK 211,213

Sửa chữa lớn làm tăng nguyên giá kéo dài thời gian

Sử dụng ... TSCĐ tăng nguyên giá

TK 643

TK 631

Kết chuyển chi phí Phân bổ chi phí sửa sửa chữa lớn chữa lớn

TSCĐ (thuộc HĐ SXKD) hàng kỳ vào chi phí

SXKD

TK 3372

TK 6612

Thuộc kinh phí năm trước

Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau

Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn khi công trình hoàn thành

Thuộc kinh phí năm sau

Xem tất cả 158 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí