Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 1 - 15


- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo, nâng cấp.

- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá TSCĐ: Đánh giá lại, phát hiện thừa…

Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do:

- Nguyên giá TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc do những lý do khác.

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận.

- Các trường hợp khác làm giảm nguyên giá TSCĐ: đánh giá lại, phát hiện thiếu.

Số dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị TK 211 - TSCĐ hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:

TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc. TK 2112 - Máy móc, thiết bị.

TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn. TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.

TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm. TK 2118 - TSCĐ khác.

TK 213 - Tài sản cố định vô hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động giá trị các loại TSCĐ vô hình của đơn vị theo nguyên giá.

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 1 - 15

Nội dung và kết cấu TK 213 - Tài sản cố định vô hình:

Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.

Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.

Số dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.

Khi phản ánh vào TK 211 và TK 213 TSCĐ được ghi theo nguyên giá đồng thời theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ TSCĐ.


Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang, TK 466 - Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ, TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động, TK 462 - Nguồn kinh phí dự án, TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng Nhà nước...

c. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

c1. Kế toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ

1- Khi mua sắm TSCĐ

- Rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án, chi cho đơn đặt hàng của Nhà nước để mua TSCĐ, kế toán ghi:

Có TK 008: Dự toán chi hoạt động

Hoặc Có 009: Dự toán chi chương trình, dự án.

- Nếu TSCĐ mua về dùng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án

Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 111,112, 331,…

- Nếu TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử:

+ Tập hợp chi phí mua sắm, giá trị thiết bị và chi phí lắp đặt chạy thử, kế toán ghi:

Nợ TK 241 (2411) - Mua sắm TSCĐ

Có các TK 461, 462, 465, 111, 112, 331, 312 ...

+ Khi công tác lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ

Có TK 241 (2411) - Mua sắm TSCĐ


- Các trường hợp trên đều phải đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động Nợ TK 662 - Chi dự án

Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

- Xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc mua TSCĐ về sử dụng ngay, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213

Có các TK 111, 112

- Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 331 (3311) - Phải trả người bán

Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng để mua TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ các TK 661, 662, 635, 441, 431…

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

2- TSCĐ hình thành do XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng:

- Căn cứ vào giá thực tế công trình theo quyết toán đã được duyệt, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ Có TK 241 (2412) - XDCB dở dang

- Tùy theo nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở đơn vị, kế toán ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ như trên.

- Nếu giá trị khối lượng XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí sự nghiệp cấp cho công tác XDCB đã quyết toán vào kinh phí năm trước, kế toán ghi:


Nợ TK 337 (3373) - Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành Nợ TK 661 - Chi hoạt động

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

3- TSCĐ nhận được do cấp trên cấp kinh phí (đơn vị tiếp nhận tài sản phải quyết toán), căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cấp trên, biên bản bàn giao TSCĐ:

- Nếu TSCĐ tiếp nhận còn mới, chưa sử dụng, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động

- Nếu TSCĐ đã qua sử dụng, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và quyết toán vào chi hoạt động:

Nợ TK 661 - Chi hoạt động

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

4- TSCĐ được biếu tặng, tài trợ, viện trợ. Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng và thông báo ghi thu, ghi chi của ngân sách:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ Có các TK 461, 462, 465

Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ các TK 661, 662, 635

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

- Trường hợp khi tiếp nhận TSCĐ viện trợ không hoàn lại, chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi:


Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ các TK 661, 662, 635

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Sau đó, khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về TSCĐ đã được viện trợ trên, kế toán ghi:

Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách Có các TK 461, 462, 465

5- TSCĐ mua về sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ, kế toán ghi:

- Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

+ Nếu mua trong nước, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán

+ Nếu nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có các TK 111, 112, 331 - Giá thanh toán Có TK 3337 - Thuế nhập khẩu phải nộp

Đồng thời phản ánh thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp được khấu trừ:

Nợ TK 3113: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:


+ Nếu mua trong nước, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213

Có các TK 111, 112, 331

+ Nếu nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có các TK 111, 112, 331 - Giá thanh toán Có TK 3337 - Thuế nhập khẩu phải nộp

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Trong cả hai trường hợp, nếu TSCĐ được mua bằng các quỹ để dùng cho hoạt động SXKD, kế toán kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm quỹ:

Nợ TK 431 - Các quỹ

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

6- Nhận TSCĐ do các bên góp vốn, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

7- TSCĐ mua sắm bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có các TK 111, 112, 331 - Số tiền thanh toán

Đồng thời, kế toán ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và ghi giảm quỹ cơ quan:

Nợ TK 431 - Các quỹ

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

c2. Kế toán các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ

1- Trường hợp điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

- Bên điều chuyển TSCĐ ghi giảm TSCĐ khi điều chuyển, ghi:


Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có các TK 211,213 - Nguyên giá TSCĐ

- Bên tiếp nhận TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

2- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách:

- Khi giảm TSCĐ kế toán ghi:

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có các TK 211,213 - Nguyên giá TSCĐ

- Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 311…

Có TK 511 (5118)

- Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 511 (5118)

Có các TK 111, 112, 331...

- Căn cứ vào quy định của chế độ tài chính, xử lý chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 511 (5118)

Có các TK 461, 462, 441, 333 (3338), 431 (4314)

3- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay:

- Khi giảm TSCĐ kế toán ghi:


Nợ TK 511 (5118) - Thu khác Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

- Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 311…

Có TK 511 (5118) - Thu khác

Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

- Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 511 (5118) - Thu khác

Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331...

- Kết chuyển chênh lệch thu, chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

+ Chênh lệch thu lớn hơn chi (lãi), kế toán ghi: Nợ TK 511 (5118) - Thu khác

Có TK 421 (4212) - Chênh lệch thu, chi hoạt động

SXKD

+ Chênh lệch thu nhỏ hơn chi (lỗ), kế toán ghi:

Nợ TK 421 (4212) - Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD Có TK 511 (5118) - Thu khác

4- TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC:

- Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, kế toán ghi:

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ

- Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn KD hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, kế toán ghi:

Xem tất cả 158 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí