Mô Hình Tăng Trưởng Và Các Nguồn Lực Của Tăng Trưởng


35. Nguyễn Lương Thành (2006), Tăng cường huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH tỉnh Bắc Ninh trong thời kỳ đổi mới, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.

36. Nguyễn Quang Thái (2010), Vấn đề phát triển các khu kinh tế mở hiện

đại vùng ven biển Việt Nam, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

37. Nguyễn Thị Phương Liên (2004), Nâng cao khả năng huy động vốn cho

đầu tư phát triển qua đấu thầu trái phiếu chính phủ, Tạp chí Cộng sản số 23(2004).

38. Nguyễn Thị Thuý Nga (2015), Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.

39. Nguyễn Văn Vịnh (2013), Phát triển kết cấu hạ tầng trong quy hoạch tổng thể phát triển vùng ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 15/2013.

40. Phạm Gia Trí (2006), Nâng cao hiệu quả huy động vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng ở Việt Nam, Tạp chí Tài chính số 5, 2006.

41. Phạm Ngọc Dũng và Đinh Xuân Hạng (2011), Giáo trình Tài chính – tiền tệ, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

42. Phạm Thị Túy (2006),Tác động của việc phát triển kết cấu hạ tầng đối với giảm nghèo,Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 332, tháng 1(2006).

43. Phạm Văn Năng, Trần Hoàng Ngân, Sử Đình Thành (2002), Sử dụng các công cụ tài chính để huy động vốn cho chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của Việt Nam đến năm 2010, Nxb Thống kê, TP.Hồ Chí Minh.

44. Phan Thị Bích Nguyệt (2013), PPP- Lời giải cho bài toán vốn để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 10(20), Tháng 5-6/2013, tr 76-80.

45. Prederic.S.Mishkin (1994), Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường tài chính, Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

46. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002.

47. Quốc hội (2013), Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013.


48. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014.

49. Quốc hội (2014), Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13, ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2014.

50. Quốc hội (2015), Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, ban hành ngày 25 tháng 06 năm 2015.

51. Tạp chí Tài chính điện tử (2012),Đột phá trong khai thác nguồn lực tài chính đất đai ở Đà Nẵng (2012),đường dẫnhttp://cafeland.vn/, truy cập ngày 22/10/2012.

52. Thủ tướng Chính phủ (1996), Quyết định số 675/TTg về áp dụng thí điểm một số chính sách tại khu vực cửa khẩu Móng Cái, ban hành ngày 18/9/1996.

53. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu, ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2001.

54. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg về ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu Kinh tế cửa khẩu, ban hành ngày 02 tháng 3 năm 2009.

55. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 99/2009/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án phát triển thành phố cửa khẩu Quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, ban hành ngày 29 tháng 7 năm 2009.

56. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, ban hành ngày 04 tháng 6 năm 2010.

57. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg về quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu, ban hành ngày 26/11/2013.

58. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 2428/QĐ-TTg về một số cơ chế, chính sách đặc thù đối với tỉnh Quảng Ninh và Khu kinh tế Vân Đồn, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014.

59. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1226/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030, ban hành ngày 31 tháng 7 năm 2015.


60. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1626/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, ban hành ngày 18/9/2015.

61. Tỉnh ủy Quảng Ninh (2011), Nghị quyết số 11-NQ/TU về xây dựng và phát triển thành phố Móng Cái đến năm 2020, ban hành ngày 28/6/2011.

62. Trần Đức Thắng (2012), Khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai ở Việt Nam: Những thành công và hạn chế, Tạp chí Tài chính số 2/2012.

63. Trần Thị Tố Linh (2013), Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

64. Trang web http://vnep.org.vn(2010),Phát huy vai trò của tư nhân trong phát triển kết cấu hạ tầng bền vững,truy cập ngày 20/09/2010.

65. UBND thành phố Móng Cái (3/2012), Kỷ yếu hội thảo Định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để xây dựng Móng Cái trở thành thành phố cửa khẩu quốc tế hiện đại, Móng Cái.

66. UBND tỉnh Quảng Ninh (2012), Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng Cái, năm 2012.

67. UNDP (2007), Chi trả cho cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị: Nghiên cứu so sánh về tài chính đô thị ở Tp Hồ Chí Minh, Thượng Hải và Jakarta.

68. Văn phòng TW Đảng và Bộ KH&ĐT (2010), Kỷ yếu Hội thảo thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.

69. Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính (Bộ Tài chính)và Viện nghiên cứu Đô thị và Phát triển hạ tầng (30/12/2011), Kỷ yếu hội thảo Động viên tài chính từ đất đai để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở, Nxb Tài chính, Hà Nội.

70. Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Trung tâm phân tích và dự báo (2010), Huy động các nguồn vốn và quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam.

71. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương – CIEM(2011), Phát triển kết cấu hạ tầng để đảm bảo và thúc đẩy phát triển bền vững.


72. Võ Đại Lược (2011),Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020, Chương trình KX.01/06-10, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

73. Vũ Sỹ Cường (2012), Nguồn thu từ đất đai với ngân sách nhà nước, Tạp chí Tài chính số 5, 2012, tr 27.

74. Vũ Tuấn Anh và Nguyễn Quang Thái (2011), Đầu tư công thực trạng và tái cơ cấu, Nxb từ điển bách khoa, Hà Nội.

Nước ngoài.

75. Erinc Yeldan (2005),Accessing the privatization Experience in Turkey: Implimentation, Politics and Performance Results, Economic Policy Institute, WashingtonDC.

76. James Ang (2010),Saving Mobilization, Financial Development and Liberalization: The case of Malaysia. MPRA Paper No 21718.

77. Naoyuki Yoshino and Masaki Nakahigashi (2000), The Role of Infrastructure in Economic Development, Preliminary Version, November, 2000.

78. Shari Turitz and David Winder (2003), Private Resources for Public Ends: Grantmakers in Brazil, Ecuador and Mexico, in Cynthia Sanborn and Felipe Portocarreto (eds) Philanthropy and Social Change in Latin America, Harvard University Press, 2003.

79. Why UAE (2012), Unlimited Opportunities, Khalifa Bin Zayed Al Nahyan.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Mô hình tăng trưởng và các nguồn lực của tăng trưởng


1. Mô hình tăng trưởng GDP và đầu tư

Mối liên hệ giữa tăng trưởng và đầu tư được biết đến nhiều nhất qua công thức Harod-Domar. Tựu trung lại, mô hình này chỉ ra rằng, có một mối liên hệ bằng công thức toán học giữa tăng trưởng GDP và tỷ lệ đầu tư trong nền kinh tế thông qua một chỉ số được kí hiệu là ICOR (Incremental Capital Output Ratio):

g=s/k 1.1

Trong đó: g là tốc độ tăng trưởng GDP.

s là tỷ lệ tiết kiệm trong GDP, giả thiết là tiết kiệm bằng đầu tư.

ICOR là hệ số gia tăng tư bản - đầu ra (k= I

Y

 K ).

Y

2. Mô hình tăng trưởng và các nguồn lực và tính toán TFP.

Có 6 bước để phân tách các nguồn của tăng trưởng từ hàm sản xuất tổng thể. Để đơn giản chúng ta giả sử rằng chỉ có hai yếu tố đầu vào của sản xuất là lao động và vốn.

Bước 1. Hàm sản xuất tổng thể có dạng

Y=F(K,L,t) 1.2

Là hàm liên tục và đồng nhất bậc 1

Y là thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm K là vốn

L là lực lượng lao động t là thời gian.

Bước 2. Lấy đạo hàm của hàm số này theo thời gian

dY   F . dK    F . dL    F . dt 


1.3

dt  K

dt 

 L

dt 

 t

dt 


ta có:

 là ký hiệu của đạo hàm riêng.

Bước 3. Chia cả hai phía của biểu thức cho Y, đưa L và K vào phương trình

1 dY

 1  F . dK    F . dL    F . dt 


1.4

Y dt

Y  K

dt 

 L

dt 

 t

dt 


Bước 4. Biến đổi biểu thức trên

dY / dt   (F / K )K . dK / dt    (F / L)L . dL / dt    F



1.5

Y  Y

 

K   Y

 

L  


gy = gK =

gK =

dY / dt Y

dK / dt K

dL / dt L

= tăng trưởng của thu nhập


= tăng trưởng của vốn


= tăng trưởng của lao động

wk=

(F / K )K

Y

= tỷ trọng thu nhập của vốn trên tổng thu nhập quốc dân.

Bước 5. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, lương và lãi suất cân bằng với sản phẩm biên của lao động và vốn. Nếu như:

F

L = mức lương

thì wL=

(F / L)L Y

= tỷ trọng của lương trong tổng thu nhập.

Tương tự như vậy, nếu như

F

K = i (lãi suất)

thì wK=

(F / K )K Y

= tỷ trọng thu nhập của vốn trong tổng thu nhập.

và tfp=

vào đem lại.

F / t Y

phần tăng thêm của thu nhập không phải do các yếu tố đầu

Bước 6. Thay thế gY, gL, gK wL, wK và tfp vào phương trình ở bước 4 chúng ta có thể thấy các nguồn cho tăng trưởng kinh tế:

gY=(wKgK+ wLgL)+ tfp 1.6

Phương trình này có thể viết dưới dạng

tfp = phần dư = gY- wKgK- wLgL 1.7

TFP: Nhân tố năng suất tổng hợp.


Phụ lục 2: Tình hình sử dụng đất đai thành phố Móng Cái 2010-2014

Đơn vị tính: ha


STT

Cơ cấu sử dụng đất

Mã số

2010

2012

2014


Tổng diện tích đất tự nhiên


51.837,51

51.835,7

51.835,7

1

Đất nông nghiệp

NNP

39.185,03

38.751,83

38.745,53

-

Đất SX nông nghiệp

SXN

5.936,0

5.819,28

5.814,7

-

Đất SX Lâm nghiệp

LNP

29.850,36

29.524,23

29.522,51

-

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

3.398,4

3.408,32

3.408.32

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6.934,79

7.387,95

7.401,48

-

Đất ở

OTC

954,07

983,08

983,27

-

Đất chuyên dùng

CDG

2.312,03

2.748,91

2.762,85

-

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

9,50

11,10

11,10

-

Đất nghĩa trang

NTD

213,4

213,4

213,4

-

Đất sông suối, mặt nước

SMN

3.445,79

3.430,86

3.430,86

3

Đất chưa sử dụng

CSD

5.717,69

5.695,92

5.688,69

-

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

4.750,46

4.729,48

4.722,25

-

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

967,23

966,44

966,44

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 25

(Nguồn: Niên giám thống kê TP Móng Cái năm 2013)


Phụ lục 3: Tổng hợp tình hình thu chi ngân sách Móng Cái giai đoạn 1996-2014

Đơn vị tính: triệu đồng



Năm

Thu ngân sách

Chi ngân sách

Nội địa


XNK

Tổng

Thường xuyên

Đầu tư

Tổng chi

1996

62.682

107.274

169.956

17.584

11.616

29.200

1997

97.710

98.296

196.006

10.085

14.623

24.708

1998

89.037

73.110

162.147

15.393

11.872

27.265

1999

64.757

73.624

138.381

14.134

19.854

33.988

2000

51.408

170.953

222.361

15.498

18.558

34.056

2001

74.502

194.580

269.082

19.735

10.252

29.987

2002

118.477

145.592

264.069

33.233

32.133

65.366

2003

164.301

142.649

306.950

50.159

62.069

112.228

2004

237.962

162.217

400.179

52.810

98.066

150.876

2005

161.450

176.861

338.311

57.032

48.382

105.414

2006

169.770

246.931

416.701

69.161

43.329

112.490

2007

219.048

1.021.711

1.240.759

106.755

54.672

161.427

2008

245.153

1.368.294

1.613.447

114.159

58.253

172.412

2009

264.377

595.853

860.230

132.656

55.674

188.330

2010

330.580

678.511

1.009.091

165.293

100.053

265.346

2011

384.466

757.673

1.142.139

229.957

88.280

318.237

2012

594.899

578.349

1.173.248

320.945

145.869

466.814

2013

462.763

566.386

1.029.149

363.990

148.244

512.234

2014

598.300

529.000

1.127.300

406.265

255.268

661.533

Tổng

4.391.642

7.687.864

12.079.506

2.694.844

1.277.067

3.471.911

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/11/2022