Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 28



C(1) 0.468038

0.059295 7.89336

0.0474*

C(2) -0.767312

0.387365 -1.980852

0.1187

C(3) 1.049277

0.095032 11.04130

0.0331*

C(4) 0.078617

0.007726 10.1752

0.0923**

C(5) 0.179984

0.0276941 6.49899

0.0551**

C(6) 0.140958

0.177549 0.793911

0.4717

C(7) -0.292354

0.238090 -1.227917

0.2868

C(8) 0.074764

0.415216 0.180062

0.8659

C(9) 7.671447

0.692313 12.59201

0.0276*

R-squared 0.972058

Mean dependent var

10.41571

Adjusted R-squared 0.916175

S.D. dependent var

0.882672

S.E. of regression 0.255557

Akaike info criterion

0.315215

Sum squared resid 0.261237

Schwarz criterion

0.706334

Log likelihood 6.951101

Hannan-Quinn criter.

0.234823

F-statistic 17.39434

Durbin-Watson stat

2.630931

Prob(F-statistic) 0.007380




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 28


Ghi chú: (*) có ý nghĩa mức 5%, (**) có ý nghĩa mức 10%

Kết luận: Dựa vào các hệ số có ý nghĩa thống kê trong bảng 4, chúng ta nhận thấy:

 1% tăng thêm của XNK năm trước sẽ khuyến khích XNK năm nay tăng thêm 0,468%

 1% tăng thêm về vốn đầu tư toàn xã hội năm trước sẽ tạo điều kiện cho XNK năm nay tăng thêm 1,049%

 Tuy nhiên, ảnh hưởng của vốn đầu tư toàn xã hội 2 năm trước không làm thay đổi đáng kể XNK năm hiện tại (chỉ vào khoảng 0,078% tương ứng với 1% thay đổi của vốn đầu tư 2 năm trước)

 Thanh toán biên mậu năm trước tăng thêm 1% sẽ thúc đẩy XNK năm nay thêm 0,17%


Như vậy, phần lớn kết quả thay đổi của XNK phụ thuộc vào đầu tư toàn xã hội. Đây cũng là điều hoàn toàn phù hợp với đặc thù của Móng Cái khi tỷ trọng đầu tư xã hội cho các hoạt động thương mại song phương và đa phương qua cửa khẩu.

Bảng 5


Dependent Variable: LTTB Method: Least Squares Sample (adjusted): 3 15

Included observations: 13 after adjustments

LTTB = C(19)*LXNK(-1) + C(20)*LXNK(-2) + C(21)*LVXH(-1) + C(22)*LVXH(

-2) + C(23)*LTTB(-1) + C(24)*LTTB(-2) + C(25)*LKDL(-1) + C(26)

*LKDL(-2) + C(27)

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C(19) 0.303398

0.139225 2.179180

0.0838**

C(20) 0.113464

0.090953 1.247490

0.0906**

C(21) 0.701644

0.231369 3.144460

0.0768**

C(22) -0.319475

1.814144 -0.176102

0.8688

C(23) 0.303351

0.065026 4.665040

0.0665**

C(24) 0.386545

0.416889 0.927213

0.4063

C(25) 0.335899

0.055903 6.008501

0.0580**

C(26) -0.308647

0.974935 -0.316582

0.7674

C(27) 4.837452

14.30486 0.338168

0.7522

R-squared 0.908426

Mean dependent var

9.800403

Adjusted R-squared 0.725277

S.D. dependent var

1.144830

S.E. of regression 0.600052

Akaike info criterion

2.022358

Sum squared resid 1.440248

Schwarz criterion

2.413477

Log likelihood -4.145330

Hannan-Quinn criter.

1.941966

F-statistic 4.960042

Durbin-Watson stat

2.812341

Prob(F-statistic) 0.069529





Toàn bộ các hệ số có ý nghĩa thống kê (in đậm) ở mức ý nghĩa 10%. Kết quả cho thấy:

 Xuất nhập khẩu năm ngoái và 2 năm trước tăng 1% lần lượt dẫn đến sự gia tăng của thanh toán biên mậu tương ứng 0,303% và 0,113%

 Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 1% năm trước dẫn đến 0,7016% tăng lên về thanh toán biên mậu năm nay

 Lượng khách du lịch tăng 1% năm trước cũng thúc đẩy hoạt động thanh toán biên mậu năm nay lên 0,336%

Bảng 6


Dependent Variable: LKDL Method: Least Squares Sample (adjusted): 3 15

Included observations: 13 after adjustments

LKDL = C(28)*LXNK(-1) + C(29)*LXNK(-2) + C(30)*LVXH(-1) + C(31)*LVXH(-

2) + C(32)*LTTB(-1) + C(33)*LTTB(-2) + C(34)*LKDL(-1) + C(35)

*LKDL(-2) + C(36)

Coefficien

t Std. Error


t-Statistic


Prob.

C(28)

0.190035

0.061396

3.095200

0.0772**

C(29)

-0.123533 0.401094

-0.307991

0.7735

C(30)

1.759082

0.098400

17.87682

0.0148*

C(31)

1.303559

0.080001

16.29426

0.0178*

C(32)

0.241684

0.286757

0.842817

0.4468

C(33)

-0.594223 0.183842

-3.232246

0.0319*

C(34)

0.531474

0.246528

2.155834

0.0973**

C(35)

0.141096

0.429932

0.328182

0.7592

C(36)

1.232079

6.308239

0.195313

0.8547



R-squared 0.915260 Mean dependent var 6.773613 Adjusted R-squared 0.745779 S.D. dependent var 0.524816

S.E. of regression 0.264614 Akaike info criterion 0.384873 Sum squared resid 0.280083 Schwarz criterion 0.775991 Log likelihood 6.498328 Hannan-Quinn criter. 0.304480 F-statistic 5.400375 Durbin-Watson stat 2.045728 Prob(F-statistic) 0.060395


Kết luận:

 1% tăng thêm về xuất nhập khẩu năm ngoái sẽ tạo điều kiện cho lượng khách du lịch năm nay tăng thêm 0.19%

 1% tăng thêm vốn đầu tư xã hội năm ngoái và 2 năm trước lần lượt thúc đẩy lượng khách du lịch năm nay thêm 1.76% và 1.30%. Đây là điểm quan trọng nhất trong định hướng thu hút vốn đầu tư xã hội nhằm phát triển hạ tầng du lịch và xuất khẩu của Móng Cái trong thời gian tới.

Bước 5: Kiểm tra tính ổn định của mô hình Bảng 7


Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial

1.5



1.0



0.5



0.0



-0.5



-1.0



-1.5

-1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5


Các giá trị riêng đều nằm trong đường tròn đơn vị nên mô hình có tính ổn định cao.

Bước 6: Kiểm tra sự phù hợp của mô hình thông qua kiểm tra tính dừng của phần dư.

Bảng 8


Null Hypothesis: RESID(LXNK) has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)

t-Statistic

Prob.*

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-4.837418

0.0032

Test critical values:

1% level

5% level

10% level

-4.121990

-3.144920

-2.713751

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 12

Ơ

Bảng 9


Null Hypothesis: RESID(LVXH) has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)

t-Statistic

Prob.*

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.431912

0.0313

Test critical values:

1% level

-4.121990


5% level

-3.144920


10% level

-2.713751



*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations and may not be accurate for a sample size of 12

Bảng 10



Null Hypothesis: RESID(LTTB) has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)

t-Statistic

Prob.*

Augmented Dickey-Fuller

test statistic

-6.509758

0.0003

Test critical values:

1% level

-4.121990


5% level

-3.144920


10% level

-2.713751

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.


Bảng 11


Null Hypothesis: RESID(LKDL) has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)

t-Statistic

Prob.*

Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.589880

0.0260

Test critical values:

1% level

-4.200056


5% level

-3.175352


10% level

-2.728985

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Kết luận: Toàn bộ các phương trình riêng đều có tính phù hợp ở mức ý nghĩa 5% và 10%


Bước 7: Phân rã phương sai Bảng 12



Period

Variance Decomposition of LXNK:

S.E. LXNK LVXH LTTB


LKDL

1

0.255557

100.0000

0.000000

0.000000

0.000000

2

0.257469

98.55126

0.034960

1.043818

0.369961

3

0.278682

87.71339

1.965087

9.152634

1.168885

4

0.306785

80.01232

3.028613

15.96356

0.995512

5

0.378962

76.55830

11.30712

11.40049

0.734085

6

0.397954

70.62524

18.27771

10.42977

0.667276

7

0.408035

68.67754

18.49122

12.10824

0.722993

8

0.418792

66.53694

17.99622

14.76475

0.702086

9

0.446520

68.21487

17.76705

13.37271

0.645374

10

0.454288

67.13758

19.30568

12.92659

0.630154


Period

Variance Decomposition of LVXH:

S.E. LXNK LVXH LTTB


LKDL

1

0.151136

44.63201

55.36799

0.000000

0.000000

2

0.183639

39.38178

43.23780

17.06314

0.317283

3

0.220943

50.86967

32.00746

16.77773

0.345148

4

0.258316

60.22830

24.64123

14.81516

0.315310

5

0.269692

57.75627

26.11183

15.77719

0.354706

6

0.283811

53.27055

27.61320

18.76091

0.355341

7

0.305891

50.36517

29.97363

19.35510

0.306093

8

0.325807

49.61952

31.88134

18.22237

0.276764

9

0.333816

48.30451

33.38023

18.05090

0.264363

10

0.337347

47.45913

33.58231

18.68973

0.268824


Period

Variance Decomposition of LTTB:

S.E. LXNK LVXH LTTB


LKDL

1

0.600052

40.98319

41.82891

17.18790

0.000000

2

0.661659

35.57143

49.54635

14.80828

0.073949

3

0.773783

31.13613

51.14839

17.65872

0.056768

4

0.785855

31.30408

50.87475

17.75969

0.061481



5

0.828069

34.44219

48.49214

17.00996

0.055722

6

0.828407

34.41620

48.51877

17.00931

0.055719

7

0.834677

34.04782

48.50325

17.38838

0.060549

8

0.835639

34.00290

48.48434

17.45011

0.062651

9

0.843429

34.25728

48.45640

17.22128

0.065036

10

0.843784

34.23584

48.48591

17.21225

0.066005


Period

Variance Decomposition of LKDL:

S.E. LXNK LVXH LTTB


LKDL

1

0.264614

43.32546

46.87655

5.700104

4.097887

2

0.488459

19.66555

76.82391

1.968217

1.542324

3

0.509954

26.26368

70.50181

1.806238

1.428271

4

0.523148

29.16429

67.48884

1.967527

1.379341

5

0.553938

26.92405

68.20303

3.641843

1.231083

6

0.557213

26.70914

67.91174

4.153240

1.225878

7

0.580728

30.53095

64.27797

4.059388

1.131686

8

0.581230

30.52085

64.20810

4.140637

1.130420

9

0.582486

30.50795

63.94093

4.397526

1.153598

10

0.583160

30.43885

63.84675

4.563037

1.151363

Cholesky Ordering: LXNK LVXH LTTB LKDL


Ý nghĩa:

 Trong ngắn và trung hạn (từ 1-4 năm), sự thay đổi của Xuất nhập khẩu chủ yếu do bản thân xuất nhập khẩu thay đổi và ổn định trên 80%

 Trong dài hạn (trên 5 năm), sự thay đổi của XNK được giải thích bởi sự thay đổi của vốn đầu tư xã hội khoảng 18-20%

 Trong ngắn hạn (dưới 2 năm) sự thay đổi của vốn đầu tư xã hội chủ yếu (từ 43%-55%) là do sự thay đổi của bản thân nguồn vốn đầu tư

 Trong trung và dài hạn (trên 3 năm), xuất nhập khẩu (trên 50%) và thanh toán biên mậu (18-20%) là động lực chính cho sự thay đổi của vốn đầu tư xã hội

Trong dài hạn, lượng khách du lịch thay đổi chủ yếu do vốn đầu tư xã hội thay đổi (trên 63%)

Xem tất cả 248 trang.

Ngày đăng: 26/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí