được mở rộng cả về dư nợ và huy động vốn với tốc độ tăng trưởng khá cao. Lợi nhuận trước thuế của BIDV chi nhánh Cẩm Phả liên tục tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-2019 đạt 32,8%/năm. Tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp hơn 1%. Trong điều kiện nền kinh tế các năm qua tương đối khó khăn thì việc duy trì tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng, huy động vốn, lợi nhuận trước thuế hàng năm ổn định, các chỉ tiêu quy mô phù hợp và nợ xấu giảm dần như BIDV chi nhánh Cẩm Phả là một kết quả rất khả quan.
2.1.3.1. Hoạt động tín dụng
Dư tín dụng năm 2019 của BIDV Chi nhánh cẩm Phả đạt 6.373 tỷ đồng, tăng 649 tỷ đồng, tương đương 11,3% so với năm 2018, tốc độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2016-2019 đạt 16%. Tăng trưởng tín dụng của Chi nhánh đảm bảo đúng theo định hướng của BIDV, giảm dần tỷ trọng dư nợ trung, dài hạn (tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/tổng dư nợ giảm từ 53% năm 2016 xuống còn 33% năm 2019), đẩy mạnh cho vay cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cùng với việc tăng trưởng, chất lượng tín dụng của Chi nhánh luôn được đảm bảo. Cho vay đảm bảo an toàn hiệu quả, tăng trưởng trong giới hạn và cơ cấu tín dụng được giao hàng năm. Năm 2016 dư nợ tín dụng bán lẻ (cá nhân) đạt 1.221 tỷ đồng, đến năm 2019 số dư cuối kỳ đã là 2.682 tỷ đồng, sản phẩm tín dụng bán lẻ của chi nhánh phần lớn phục vụ nhu cầu sinh hoạt, kinh doanh và hướng tới các tầng lớp dân cư như sản phẩm mua nhà, mua ô tô, tín chấp, kinh doanh... Tỷ trọng tín dụng bán lẻ, tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa có sự tăng trưởng cao. Nợ xấu luôn duy trì ở mức thấp và dưới mức cho phép, tỷ lệ nợ xấu các năm 2016-2019 lần lượt là 0,56%; 0,25%; 0,37%; 0,52%. Hàng năm Chi nhánh thực hiện trích đủ 100% dự phòng rủi ro theo quy định.
2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn
Trong các năm gần đây mặc dù hoạt động huy động vốn đã không còn quá căng thẳng như các năm giai đoạn 2011-2012 nhưng công tác huy động vốn vẫn gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng bạn, đặc biệt là nhóm NHTM cổ phần ngoài quốc doanh, với ưu điểm là lãi suất huy động thường cao hơn của BIDV cũng
như khối ngân hàng TMCP có vốn nhà nước đã gây ra những khó khăn lớn đối với BIDV chi nhánh Cẩm Phả. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, huy động vốn của BIDV chi nhánh Cẩm Phả vẫn liên tục tăng với tốc độ tăng bình quân là 13,3%. Nguồn huy động dân cư chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn huy động và có xu hướng gia tăng qua các năm (từ 2016 - 2019 lầ lượt chiếm 91,0%; 93,0%; 95,3%; 95,1% so với tổng nguồn huy động vốn) tạo nền vốn ổn định. Số lượng khách hàng truyền thống, khách hàng quan trọng, khách hàng tiềm năng, khách hàng mới ngày được mở rộng góp phần tạo nền khách, nền vốn phát triển vững chắc.
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ
Trong những năm vừa qua, bằng việc triển khai thành công công nghệ thông tin vào hệ thống ngân hàng điện tử và sự hợp tác trong liên minh thẻ Smartlink của hệ thống BIDV đã tạo điều kiện thuận lợi cho BIDV chi nhánh Cẩm Phả triển khai nhiều dịch vụ với nhiều tiện ích đi kèm. Trong đó các hoạt động thanh toán chuyển tiền được thực hiện nhanh chóng chính xác hơn, tra cứu dễ dàng, thu nhiều phí dịch vụ thanh toán. Hoạt động thẻ cũng có những bước phát triển tốt bằng việc miễn phí làm thẻ ATM trong một thời gian khá dài đã thu hút được số thẻ ghi nợ nội địa tăng đáng kể; thẻ của BIDV hiện nay đã được chấp nhận ở tất cả các cây ATM các ngân hàng trong liên minh thẻ. Bên cạnh đó, các dịch vụ tra cứu và giao dịch qua các kênh Internet, SMS, Mobile…được triển khai rộng rãi. Thu dịch vụ của BIDV chi nhánh Cẩm Phả giai đoạn 2016-2019 đạt tốc độ tăng trưởng cao 18%. Năm 2019, tổng thu nhập về dịch vụ chiếm hơn 15,4% thu nhập của BIDV Chi nhánh Cẩm Phả. Trong thời gian tới, BIDV chi nhánh Cẩm Phả sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển mảng dịch vụ để tăng doanh số của hoạt động này.
2.1.3.4. Hiệu quả kinh doanh
Nhờ công tác kế hoạch được thực hiện tốt, ngay từ đầu năm BIDV chi nhánh Cẩm Phả đã tập trung nguồn lực cho tăng trưởng dư nợ, nguồn vốn, tận dụng các sản phẩm có chênh lệch lãi suất lớn làm tiền đề gia tăng về lợi nhuận cũng như lợi ích khác cho ngân hàng. Kết quả đạt được trong giai đoạn qua là khả quan, lợi nhuận trước thuế năm 2019 của BIDV chi nhánh Cẩm Phả đạt 191 tỷ đồng vượt
12,9% so với kế hoạch được giao (170 tỷ đồng) và tăng 41,2% so với thực hiện năm 2018. Cùng với việc gia tăng của lợi nhuận chung thì lợi nhuận bình quân đầu người cũng có xu hướng tăng qua các năm (Từ 1,0 tỷ đồng/người năm 2016 tăng lên 2,2 tỷ đồng/người năm 2019) cho thấy hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Cẩm Phả ngày càng có hiệu quả.
2.1.3.5. Công tác quản trị điều hành
Việc định hướng phát triển đúng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng bạn trên địa bàn. Ngay từ thời điểm đầu năm, BIDV chi nhánh Cẩm Phả đã chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh cho năm dưới sự điều hành của Ban lãnh đạo Chi nhánh cùng với sự tham gia của các trưởng, phó các phòng nghiệp vụ. Từng phòng nghiệp vụ trên cơ sở kết quả thực hiện của năm trước, nắm bắt thị trường và rà soát tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng để từ đó đề xuất các mảng phát triển đem lợi nhuận cao, chênh lệch lớn. Căn cứ vào kế hoạch do trụ sở chính BIDV giao, Ban lãnh đạo Chi nhánh đã phân khai kế hoạch lợi nhuận, huy động vốn, tín dụng, thu dịch vụ,… đến từng phòng nghiệp vụ, từng cán bộ và lấy chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch là mục tiêu đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ. Trong mô hình tổ chức, BIDV chi nhánh Cẩm Phả đã chủ động linh hoạt trong việc giao cho từng bộ phận phụ trách các mảng nghiệp vụ cụ thể, tập trung đẩy mạnh năng suất lao động, giản tiện các thủ tục không thật cần thiết, ban hành các quy chế, quy định cụ thể với từng hoạt động để phù hợp thực tiễn kinh doanh và đáp ứng tối đa nhu cầu cho các bộ phận sản xuất trực tiếp nhờ đó đã nâng cao hiệu quả lao động trong thực tế
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả
2.2.1. Hoạt động tín dụng
2.2.1.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng tín dụng
Hình 2.1: Quy mô, tốc độ tăng trưởng tín dụng BIDV chi nhánh Cẩm Phả giai đoạn 2016-2019
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Cẩm Phả các năm từ 2016 - 2019)
Trong 4 năm từ năm 2016 đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân của BIDV chi nhánh Cẩm Phả là 16%. Đến 31/12/2019, dư nợ tín dụng của BIDV chi nhánh Cẩm Phả là 6.373 tỷ đồng, tăng 61,5% so với năm 2016, với số tuyệt đối 2.428 tỷ đồng.
2.2.1.2. Cơ cấu tín dụng
a) Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ BIDV chi nhánh Cẩm Phả 2016-2019 theo thời hạn
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | |
Ngắn hạn | 1.854 | 47,0% | 3.016 | 58,8% | 3.775 | 66,0% | 4.252 | 66,7% |
Trung hạn | 408 | 10,3% | 309 | 6,0% | 338 | 5,9% | 375 | 5,8% |
Dài hạn | 1.683 | 42,7% | 1.800 | 35,1% | 1.611 | 28,1% | 1.746 | 27,5% |
Tổng | 3.945 | 100% | 5.125 | 100% | 5.724 | 100% | 6.373 | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Cấu Trúc Dữ Liệu Các Biến Trong Mô Hình Logistics
- Mô Hình Xếp Hạng Của Công Ty Moody Và Standard & Poor
- Kinh Nghiệm Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Một Số Ngân Hàng Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Trích Lập Và Quỹ Dự Phòng Rủi Ro Bidv Chi Nhánh Cẩm Phả 2016- 2019
- Thực Trạng Các Biện Pháp Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng
- Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Cẩm Phả
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh BIIDV chi nhánh Cẩm Phả, giai đoạn 2016-2019)
Trong tổng dư nợ của BIDV chi nhánh Cẩm Phả, dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tỷ lệ cho vay ngắn hạn qua các năm 2016 – 2019 lần lượt là 47%; 25,8%; 66%; 66,7%. Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn có xu hướng giảm qua các năm, đến 2019 là 33,3%, thấp hơn tỷ lệ chung của hệ thống BIDV và giảm mạnh so với năm 2016 là 53%.
b) Cơ cấu dư nợ tín dụng theo khách hàng
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ BIDV chi nhánh Cẩm Phả 2016-2019 theo khách hàng
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | |
Doanh nghiệp lớn | 2.208 | 56,0% | 2.903 | 56,6% | 2.984 | 52,1% | 2.512 | 39,4% |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa | 738 | 18,7% | 622 | 12,1% | 887 | 15,5% | 1.179 | 18,5% |
999 | 25,3% | 1.600 | 31,2% | 1.853 | 32,4% | 2.682 | 42,1% | |
Tổng | 3.945 | 100% | 5.125 | 100% | 5.724 | 100% | 6.373 | 100% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Cẩm Phả các năm từ 2016 - 2019)
Trong giai đoạn năm 2016 - 2018, dư nợ nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn (bao gồm các công ty ngành than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc, Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc, Công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả) luôn chiếm tỷ trọng lớn trên 50% thì đến năm 2019, tỷ trọng dư nợ nhóm khách hàng này đã giảm xuống còn 39,4%, dư nợ nhóm khách hàng cá nhân đã vươn lên mạnh mẽ với dư nợ cuối kỳ đạt 2.682 tỷ đồng, chiếm 42% và là nhóm khách hàng có tỷ trọng dư nợ lớn nhất. Dư nợ nhóm khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy được cải thiện đáng kể tỷ trọng so với 2017, 2018 nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng khiêm tốn với 18,5% tổng dư nợ.
c) Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ BIDV chi nhánh Cẩm Phả 2016-2019 theo ngành nghề
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | |
Khai khoáng | 1.325 | 33,6% | 1.409 | 27,5% | 1.547 | 27,0% | 1.233 | 19,3% |
Sản xuất công nghiệp nặng | 409 | 10,4% | 382 | 7,4% | 193 | 3,4% | 109 | 1,7% |
Xây dựng | 612 | 15,5% | 835 | 16,3% | 1.089 | 19,0% | 1.136 | 17,8% |
481 | 12,2% | 807 | 15,7% | 1.234 | 21,6% | 1.631 | 25,6% | |
Dịch vụ | 5 | 0,1% | 44 | 0,9% | 63 | 1,1% | 107 | 1,7% |
Tiêu dùng | 894 | 22,7% | 1.020 | 19,9% | 1.201 | 21,0% | 1.907 | 29,9% |
220 | 5,6% | 628 | 12,2% | 396 | 6,9% | 250 | 3,9% | |
Tổng | 3.945 | 100% | 5.125 | 100% | 5.724 | 100% | 6.373 | 100% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh BIIDV chi nhánh Cẩm Phả, giai đoạn 2016-2019)
Trong giai đoạn năm 2016 - 2018, dư nợ nhóm ngành khai khoáng chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2018 chiếm 27%), điều này là do nhóm khách hàng lớn của BIDV chi nhánh Cẩm Phả là các các công ty ngành than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc. Tuy nhiên theo định hướng đa dạng lĩnh vực đầu tư tín dụng và sự phát triển tín dụng khách hàng cá nhân, đến hết năm 2019 tỷ trọng nhóm ngành này tuy còn cao nhưng đã giảm xuống còn 19,3% vào năm 2019, thay vào đó hai nhóm ngành khác có dư nợ tăng trưởng mạnh mẽ là nhóm ngành thương mại, tiêu dùng (khách hàng cá nhân với các nhu cầu về mua sắm sửa chữa nhà ở, ô tô, …) với tỷ trọng lần lượt là 25,6% và 29,9%.
d) Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản bảo đảm
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ BIDV chi nhánh Cẩm Phả 2016-2019 theo tài sản bảo đảm
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | |
Dư nợ có tài sản bảo đảm | 2.260 | 57,3% | 3.010 | 58,7% | 3.268 | 57,1% | 4.217 | 66,2% |
Dư nợ không có tài sản bảo đảm | 1.685 | 42,7% | 2.115 | 41,3% | 2.456 | 42,9% | 2.156 | 33,8% |
Tổng | 3.945 | 100% | 5.125 | 100% | 5.724 | 100% | 6.373 | 100% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Cẩm Phả các năm từ 2016 - 2019)
Nhận thức được tầm quan trọng của tài sản bảo đảm là một trong những nguồn dự phòng để thu nợ, giảm thiểu tổn thất khi có rủi ro xảy ra do vậy BIDV chi nhánh Cẩm Phả tích cực chỉ đạo đẩy mạnh tỷ trọng dưu nợ có tài sản bảo đảm/tổng dư nợ. Tỷ trọng dư nợ có có tài sản bảo đảm bảo của BIDV chi nhánh Cẩm Phả đã tăng dần từ 57,3% năm 2016 lên 66,2% năm 2019.
2.2.2. Rủi ro tín dụng
Về kết quả phân loại nợ:
Bảng 2.6: Kết quả phân loại nợ của BIDV chi nhánh Cẩm Phả 2016-2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | Dư nợ | Tỷ trọng | |
Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1) | 3.935 | 99,7% | 5.106 | 99,6% | 5.688 | 99,4% | 6.293 | 98,7% |
Nợ cần chú ý (Nhóm 2) | 0 | 0,0% | 7 | 0,1% | 15 | 0,3% | 47 | 0,7% |
Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3) | 2 | 0,0% | 0 | 0,0% | 1 | 0,0% | 9 | 0,1% |
Nợ nghi ngờ (Nhóm 4) | 2 | 0,0% | 4 | 0,1% | 13 | 0,2% | 6 | 0,1% |
Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5) | 7 | 0,2% | 9 | 0,2% | 7 | 0,1% | 18 | 0,3% |
Tổng | 3.945 | 100% | 5.125 | 100% | 5.724 | 100% | 6.373 | 100% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Cẩm Phả các năm từ 2016 - 2019)
Nợ xấu (nợ nhóm 3, 4, 5) qua các năm 2016-2019 luôn duy trì ở mức thấp và dưới mức cho phép, tuy nhiên có xu hướng tăng trong các năm gần đây, lần lượt là