Kết Quả Thống Kê Mô Tả Với Các Biến Nghiên Cứu


3.3.1.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu

Các bước phân tích dữ liệu được thực hiện như sau:

(1) Thu thập dữ liệu và nhập dữ liệu vào phần mềm Microsoft Excel 2013;

(2) Trên phần mềm SPSS, phân tích thống kê mô tả với các thông tin: giá trị tối thiểu, tối đa và trung bình; giá trị Mod; giá trị trung vị; phương sai; độ lệch chuẩn;

(3) Phân tích hệ số tương quan Pearson được thực hiện để đo lường mối liên hệ giữa các biến. Hệ số tương quan cung cấp thông tin về mức độ quan trọng của mối liên hệ, hoặc mối tương quan, cũng như hướng của mối quan hệ. Ngoài ra, việc kiểm tra hệ số tương quan pearson còn giúp chúng ta sớm nhận diễn được sự xảy ra của vấn đề đa cộng tuyến khi các biến độc lập có sự tương quan mạnh với nhau;

(4) Phân tích hồi quy hiệu ứng cố định (FEM) và hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) lần lượt được thực hiện. Kiểm định Hausman được tiến hành nhằm lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp. Theo Campa và Kedia (2002), đa dạng hóa là nội sinh và dẫn đến các ước lượng dữ liệu chéo có thể bị chệch (biased). Do vậy, ước lượng GMM bảng động được sử dụng để xử lý các vấn đề liên quan tới nội sinh.

3.3.2. Kết quả và phân tích dữ liệu

3.3.2.1. Kết quả thống kê mô tả với các biến nghiên cứu

Kết quả phân tích mô tả chỉ ra ROE trung bình 9.3% trong đó lớn nhất là 29.2%; ROA trung bình là 0.8%, lớn nhất là 5.6%. ZSCORE trung bình là 21.27 trong đó lớn nhất là 81.82. Quy mô các ngân hàng trung bình đạt 270 nghìn tỷ đồng, LoanInc trung bình đạt 8.25; ComInc trung bình đạt 0.142; TradOpInc trung bình đạt 3.56 và Trad_TA trung bình là 0.08. Ngoài ra các biến kiểm soát được mô tả chi tiết trong bảng.


Bảng 3.25: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu


VarName

Obs

SD

Mean

Min

Max

ROE

341

0.081

0.093

-0.563

0.292

ROA

341

0.008

0.008

-0.060

0.056

TTS

337

2.70e+14

1.91e+14

3.33e+12

1.49e+15

ZScore

337

11.176

21.273

0.326

81.822

LoanInc

337

8.255

3.089

1.069

152.961

ComInc

337

0.142

0.115

0.004

2.236

TradOpInci

337

3.565

0.315

0.000

65.421

Loan

341

0.145

0.544

0.000

0.819

Trad_TA

337

0.080

0.178

0.009

0.470

EQUITY

337

0.045

0.096

0.029

0.332

COST

336

0.005

-0.016

-0.052

-0.004

DTL

337

0.154

0.691

0.030

0.967

GDP

341

0.625

6.228

5.247

7.076

INF

341

4.749

6.139

0.631

18.678

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.

Hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam 1683880233 - 16

3.3.2.2. Phân tích tương quan


Hệ số tương quan chỉ ra mối quan hệ giữa từng cặp biến. Kết quả phân tích (chỉ ra ROA, ROE có tương quan mạnh nhất với LoanInc (hệ số tương quan ~0.5) và có mức độ tương quan trung bình với TradOpInc (hệ số tương quan ~0,4). Biến rủi ro Z_SCORE có tương quan mạnh nhất với Trad_TA và EQUITY; và tương quan yếu nhất với Loan (0.09). Tuy nhiên, hệ số tương quan không cho biết tác động của các biến lên ROE, ROA, Z_SCORE. Do đó, phân tích tương quan ở các bước tiếp theo sẽ chỉ ra tác động này.


Bảng 3.26: Ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu



ROA

ROE

ZScore

LoanInc

ComInc

TradOp~i

Trad_TA

Loan

EQUITY

COST

DTL

SIZE

GDP

INF

ROA

1














ROE

0.8164

1













ZScore

0.09

-0.0198

1












LoanInc

-0.5125

-0.4946

-0.0892

1











ComInc

-0.3193

-0.2067

-0.1311

0.8018

1










TradOpInc

-0.47

-0.4543

-0.1018

0.6902

0.8123

1









Trad_TA

-0.0433

-0.0645

-0.2089

0.094

0.0309

0.0968

1








Loan

0.0493

0.1491

0.0901

-0.1984

-0.0853

-0.1733

-0.5941

1







EQUITY

0.3399

-0.1321

0.3371

-0.0544

-0.2064

-0.033

-0.0481

-0.1053

1






COST

-0.007

0.0468

0.1032

-0.3056

-0.2673

-0.351

0.0083

-0.2575

-0.2347

1





DTL

-0.1311

-0.0621

-0.1171

-0.1682

-0.0784

-0.1652

-0.1607

0.5917

-0.1152

-0.2134

1




SIZE

-0.054

0.3366

-0.1054

-0.075

0.2162

-0.0588

-0.0344

0.3125

-0.7078

0.0373

0.2631

1



GDP

-0.0575

0.0908

-0.2579

-0.0144

0.0894

-0.0054

0.0394

0.2634

-0.2925

0.0318

0.1492

0.2954

1


INF

0.2022

0.1061

0.2207

0.1778

0.1296

0.146

-0.0986

-0.313

0.2395

-0.0599

-0.5133

-0.2332

-0.3486

1


113


3.3.2.3. Phân tích hồi quy

Kết quả phân tích hồi quy với hai mô hình FEM và REM được thực hiện. Sau đó kiểm định Hausman được tiến hành nhằm tìm ra mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Tuy nhiên các mô hình FEM, REM được lựa chọn đều gặp phải các khuyết tật về tự tương quan và phương sai sai số thay đổi (p-value của các kiểm định đều nhỏ hơn 0.05). Do đó, mô hình GMM được sử dụng để xử lý các vấn đề liên quan tới nội sinh.

Phương pháp tiếp cận theo thu nhập:

Bank Risk (or Profitability)i,t= α0 + α1 × LoanInc/OpInci,t + α2 × ComInc/OpInci,t + α3 × Trad/OpInci,t + α4 s× Controls t + vi + εi,t

(i) Biến phụ thuộc là ROE

Kết quả phân tích hồi quy chỉ ra LoanInc có ảnh hưởng ngược chiều lên ROE (hệ số beta âm và p-value nhỏ hơn 0.05). Điều này cho thấy nếu chỉ số LoanInc tăng sẽ làm cho ROE giảm đi.

TradeOpInc có ảnh hưởng cùng chiều lên ROE (hệ số beta dương và p-value nhỏ hơn 0.05). Hoạt động TradOpInc tăng sẽ làm cho ROE tăng theo.

ComInc ảnh hưởng cùng chiều lên ROE ở mức ý nghĩa 10% (hệ số beta dương và p-value nhỏ hơn 0.1). Do đó, nếu ComInc tăng cũng sẽ làm cho ROE tăng.

Đối với các biến kiểm soát. SIZE, GDP, INF có ảnh hưởng cùng chiều lên ROE (hệ số beta dương và p-value nhỏ hơn 0.05). Với kết quả này chỉ ra các yếu tố quy mô hay vĩ mô GDP, lạm phát tăng sẽ làm cho ROE tăng theo. Bên cạnh đó các yếu tố về COST, DTL lại có ảnh hưởng ngược chiều lên ROE (hệ số beta âm và p- value nhỏ hơn 0.05).


Bảng 3.27: Kết quả hồi quy cho ROE theo tiếp cận thu nhập



(1)

(2)

(3)

ROE

FEM

REM

GMM


ROEt-1




0.196***




(0.0306)

LoanInc

-0.0234***

-0.0245***

-0.0556***


(0.00386)

(0.00351)

(0.0114)

ComInc

0.0272

0.0670

0.244*


(0.0519)

(0.0457)

(0.126)

TradOpInc

0.0419***

0.0428***

0.103***


(0.00890)

(0.00824)

(0.0267)

EQUITY

-0.152

-0.156

0.357


(0.111)

(0.105)

(0.252)

COST

0.897

0.275

-5.481***


(0.887)

(0.804)

(1.933)

DTL

-0.110***

-0.0986***

-0.267***


(0.0312)

(0.0298)

(0.0455)

SIZE

0.0122

0.0142**

0.0304**


(0.00830)

(0.00566)

(0.0140)

GDP

0.00801

0.00742

0.0189***


(0.00622)

(0.00527)

(0.00591)

INF

0.00508***

0.00515***

0.00248**


(0.000890)

(0.000837)

(0.00117)

Loan

0.118***

0.0860**

-0.174***


(0.0419)

(0.0373)

(0.0671)

Constant

-0.284

-0.347**

-0.758


(0.251)

(0.177)

(0.469)



Observations

336

336

305

R-squared

0.531



Number of i

31

31

31

Hausman test


0.7451


KD tự tương quan


0.0000


KD PSSS




AR (2)



0.222

Hansen test



0.386

Standard errors in parentheses

*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1


(ii) Biến phụ thuộc là ROA

Đối với ROA kết quả phân tích tương tự như ROE khi LoanInc có ảnh hưởng ngược chiều lên ROA còn ComInc và TradOpInc ảnh hưởng cùng chiều lên ROA. Các biến kiểm soát cũng có kết quả gần tương đồng với ROE khi COST, DTL đều ảnh hưởng ngược chiều lên ROA còn SIZE, GDP và EQUITY có ảnh hưởng cùng chiều lên ROA.

Bảng 3.28: Kết quả hồi quy cho ROA theo tiếp cận thu nhập



(1)

(2)

(3)

ROA

FEM

REM

GMM


ROAt-1




0.152***




(0.0216)

LoanInc

-0.00254***

-0.00250***

-0.00268***


(0.000394)

(0.000351)

(0.000735)

ComInc

0.00271

0.00712

0.0158**


(0.00530)

(0.00456)

(0.00690)

TradOpInc

0.00468***

0.00439***

0.00380**


(0.000909)

(0.000826)

(0.00173)



EQUITY

0.0642***

0.0630***

0.0988***


(0.0113)

(0.0107)

(0.0197)

COST

0.143

0.0697

-0.555***


(0.0906)

(0.0803)

(0.138)

DTL

-0.0113***

-0.00971***

-0.0307***


(0.00319)

(0.00301)

(0.00509)

SIZE

0.00111

0.00105*

0.00388***


(0.000847)

(0.000541)

(0.00104)

GDP

0.000695

0.000733

0.00151***


(0.000635)

(0.000528)

(0.000398)

INF

0.000456***

0.000453***

-3.46e-05


(9.09e-05)

(8.48e-05)

(7.96e-05)

Loan

0.00768*

0.00483

-0.0193***


(0.00428)

(0.00370)

(0.00383)

Constant

-0.0284

-0.0278

-0.108***


(0.0256)

(0.0171)

(0.0333)


Observations


336


336


305

R-squared

0.593



Number of i

31

31

31

Hausman test


0.3155


KD tự tương quan


0.0267


KD PSSS




AR (2)



0.573

Hansen test



0.637

Standard errors in parentheses

*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1


(iii) Biến phụ thuộc là Z-Score


Đối với biến phụ thuộc là Z-Score, LoanInc có ảnh hưởng cùng chiều lên rủi ro, kết quả cho thấy nếu tăng LoanInc sẽ làm cho rủi ro các ngân hàng tăng lên. Còn ComInc, TradOpInc có ảnh hưởng ngược chiều cho thấy nếu các hoạt động ngoài lãi có xu hướng tăng sẽ làm giảm rủi ro cho các ngân hàng.

Với ảnh hưởng của các biến kiểm soát tới rủi ro của các ngân hàng chỉ ra các biến kiểm soát đều có ảnh hưởng cùng chiều lên rủi ro ZSCORE (hệ số beta dương và p-value nhỏ hơn 0.05). Có thể thấy việc tăng các yếu tố tài sản hay EQUITY có thể làm tăng khả năng mang lại lợi nhuận của các ngân hàng nhưng nó cũng là yếu tố dẫn tới tăng rủi ro cho ngân hàng.

Bảng 3.29. kết quả phân tích cho ZSCORE theo tiếp cận thu nhập



(1)

(2)

(3)

Z-Score

FEM

FREM

GMM


Z-Scoret-1




0.482***




(0.0759)

LoanInc

0.243

0.260

2.402***


(0.263)

(0.269)

(0.486)

ComInc

4.554

5.634

-37.50**


(3.538)

(3.583)

(15.95)

TradOpInc

-0.760

-0.810

-10.47***


(0.606)

(0.621)

(1.496)

EQUITY

171.7***

173.9***

225.0***


(7.542)

(7.736)

(19.23)

COST

-106.6*

-70.72

334.7**


(60.45)

(61.73)

(136.2)

DTL

-9.178***

-9.485***

17.95***


(2.127)

(2.187)

(5.780)

SIZE

-1.104*

-0.420

3.270***


(0.566)

(0.550)

(0.640)

Xem tất cả 247 trang.

Ngày đăng: 12/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí