TRƯỜNG ĐẠIHỌCKINH
Bảng 2.5: Doanh số cho vay các dự án đầu tư tại Ngân hàng Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2015- 2017
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chỉ Tiêu
Số Dự
(tỷ đồng) | (tỷ đồng) | (tỷ đồng) | ||||||
Tổng 21 | 100 | 1.177 | 19 | 100 | 1.583 | 13 | 100 | 1.724 |
Nông lâm thủy sản 2 | 9,52 | 46 | 1 | 5,26 | 43 | 2 | 15,38 | 98 |
Công nghiệp, xây 6 | 28,57 | 308 | 6 | 31,57 | 585 | 3 | 23,07 | 712 |
Nhà hàng, Khách sạn 8 | 38,09 | 740 | 7 | 36,84 | 820 | 5 | 38,46 | 630 |
Khác 5 | 23,80 | 83 | 5 | 26,31 | 135 | 3 | 23,07 | 284 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng
- Tình Hình Lao Động Vietcombank – Cn Huế Giai Đoạn 2015 – 2017
- Các Bước Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Tại Vietcombank – Cn Huế
- Giới Thiệu Thông Tin Về Dự Án Đầu Tư Dây Chuyền Kéo Sợi
- Biến Động Của Npv, Irr Và Thời Gian Trả Nợ Khi Thay Đổi Tổng Mức Đầu Tư
- Đánh Giá Của Cán Bộ Thẩm Định Tín Dụng Về “Cơ Sở Vật Chất Phục Vụ
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
án
Tỷ trọng (%)
Doanh số cho vay lũy kế các dự án
Số Dự
án
Tỷ trọng (%)
Doanh số cho vay lũy kế các dự án
Số Dự
án
Tỷ trọng (%)
Doanh số cho vay lũy kế các dự án
dựng
Nguồn: Ngân hàng Vietcombank – CN Huế (2017)
46
2.5. Nghiên cứu trường hợp_Thẩm định dự án đầu tư nhà máy sợi
Để làm rõ hơn về công tác thẩm định DAĐT được thực hiện tại Vietcombank
– CN Huế, luận văn tiến hành phân tích một trường hợp vay vốn tại Vietcombank – CN Huế. (Vì lý do bảo mật thông tin, một số thông tin cá nhân của khách hàng sẽ được giữ bí mật).
2.5.1. Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án
2.5.1.1. Chủ đầu tư
Tổng quan về chủ đầu tư
Công ty CP A được thành lập năm 2012 đầu tư giai đoạn 1 là dây chuyền kéo sợi 12.000 cọc sợi thuộc KCN B trên diện tích đất thuê: 18.187 m2, nhà xưởng giai đoạn 1: 8.187 m2. Đầu năm 2014, Công ty tiếp tục đầu tư giai đoạn 2 với quy mô
6.000 cọc sợi trên khuôn viên của Công ty.
Đăng ký kinh doanh: 3300001000. Ngày cấp: 09/02/2012 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thừa Thiên Huế cấp.
Lĩnh vực kinh doanh: (1) Sản xuất kinh doanh sợi và dệt vải nguyên phụ liệu và các sản phẩm ngành sợi, dệt, nhuộm; (2) Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác; (3) Bán buôn chuyên doanh khác, nguyên phụ liệu: Bông, xơ, sợi các loại và các sản phẩm ngành sợi, dệt.
Xếp hạn tín dụng quý IV năm 2015: AA+ (Theo ngân hàng).
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại
Đơn vị / Cá nhân có sở hữu tại Khách hàng
Số tiền
(VND)
Tỷ lệ % trong
hữu | ||
Nguyễn Văn A | 4.167.000.000 | 9,58 |
Trần Thị B | 8.997.000.000 | 20,68 |
Nguyễn Thị C | 2.332.000.000 | 5,36 |
Nguyễn Văn D | 999.000.000 | 2,30 |
Lê Thị A | 2.015.000.000 | 4,63 |
Các cổ đông cá nhân khác | 24.990.000.000 | 57,45 |
Tổng Cộng | 43.500.000.000 | 100% |
tổng vốn chủ sở
Nguồn: Ngân hàng Vietcombank – CN Huế (2017)
Tình hình tài chính của công ty A
- Cơ cấu tài sản: Trong cơ cấu tài sản thì chiếm tỷ trọng lớn vẫn là khoản mục tài sản cố định, chiếm tỷ lệ 61,2%, bao gồm toàn bộ giá trị tài sản nhà máy mới hình thành, trị giá hơn 122 tỷ đồng. Trong khoản mục tài sản ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn vẫn là các khoản mục tiền, hàng tồn kho và phải thu khách hang.
Bảng 2.7: Bảng cân đối kế toán của công ty A
Đơn vị tính: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU | 2014 | 2015 | ||
A | Tài sản ngắn hạn | 67,545 | 77,408 | |
1 | Tiền | 16,291 | 23,329 | |
2 | Đầu tư tài chính ngắn hạn | - | - | |
3 | Các khoản phải thu | 23,892 | 21,411 | |
Trong đó, phải thu KH | 22,688 | 17,969 | ||
4 | Hàng tồn kho | 25,054 | 32,071 | |
5 | Tài sản ngắn hạn khác | 2,308 | 597 | |
B Tài sản dài hạn 130,626 122,006 | ||||
1 | Phải thu dài hạn | - | - | |
Trong đó, phải thu dài hạn KH | - | - | ||
2 | Tài sản cố định | 130,626 | 122,001 | |
3 | Bất động sản đầu tư | - | - | |
4 | Các khoản ĐTTC dài hạn | - | - | |
5 | Tài sản dài hạn khác | - | 5 | |
C Nợ phải trả 147,226 142,665 | ||||
1 | Nợ ngắn hạn | 66,285 | 74,024 | |
Tr.đó, phải trả người bán | 1,735 | 1,436 | ||
2 | Nợ dài hạn | 80,941 | 68,641 | |
Trong đó, phải trả người bán dài hạn | - | - | ||
D Vốn chủ sở hữu 50,945 56,749 | ||||
1 | Vốn chủ sở hữu | 50,945 | 56,749 | |
Trong đó, vốn đầu tư của CSH | 43,500 | 43,500 | ||
2 | Nguồn kinh phí và quỹ khác | - | - | |
Tổng Tài sản | 198,171 | 199,414 | ||
Tổng Nguồn vốn | 198,171 | 199,414 |
Nguồn: Ngân hàng Vietcombank – CN Huế (2017) Khoản mục tiền của Công ty chủ yếu là các khoản tiền gửi tại Ngân hàng,
khoản mục này tại 31/12/2015 là 18,3 tỷ đồng. Do vòng quay vốn khá nhanh, công
ty sử dụng tiền nhàn rỗi trong thời gian ngắn để đầu tư tài chính ngắn hạn nhằm
mục đích sinh lời. Bên cạnh đó, vào thời điểm cuối năm 2015, công ty chưa có kế hoạch về chia cổ tức của năm nên lượng tiền vào thời điểm này là khá cao. Điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính và tính thanh khoản của Công ty là khá tốt.
- Cơ cấu nguồn vốn: Trong cơ cấu nguồn vốn Công ty thì ba khoản mục chiếm tỷ trọng lớn là các khoản mục nguồn vốn đầu tư của chủ sỡ hữu là 43,5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 21,8%; khoản mục nợ ngắn hạn trị giá hơn 74 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 37,1 % và khoản mục nợ dài hạn trị giá 68,6 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 34,4%. Như vậy có thể thấy rằng toàn bộ tài sản của Công ty chủ yếu được tài trợ bằng các khoản vay (hơn 70%). Điều này phần nào cũng hạn chế hoạt động kinh doanh của đơn vị khi phải chịu áp lực chi phí lãi vay cao. Tuy nhiên trên thực tế, với tình hình hoạt động phát triển hiện tại, Công ty hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi yếu tố trên. Các khoản vay này đều được vay tại Vietinbank CN Nam TT Huế, BIDV Huế và VCB Huế, theo thông tin CIC, trong thời gian quan hệ tại Ngân hàng này, Công ty đều thanh toán các khoản nợ gốc, nợ lãi đúng hoặc trước hạn.
- Phải thu khách hàng: Khoản mục khoản phải thu tại 31/12/2015 là 17,97 tỷ đồng, khoản mục này ở mức độ trung bình so với chu kỳ sản xuất kinh doanh của Công ty và tập trung vào các doanh nghiệp có uy tín vì vậy khả năng tự chủ tài chính là khá tốt. Hình thức thanh toán đối với khách hàng nước ngoài là LC và đối với khách hàng trong nước là trả sau nhưng thời gian nợ tiền hàng thường dưới 15 ngày, đây là những khách hàng có quan hệ từ lâu do đó mà công ty hoàn toàn có khả năng thu hồi các khoản phải thu.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu thuần năm 2015 đạt 232,2 tỷ đồng – tăng 8,7 % so với năm 2014, lợi nhuận sau thuế đạt hơn 12 tỷ đồng – tăng 1,25 lần so với năm 2014; tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh/ doanh thu thuần đạt 6,4%. Mặc dù Công ty chỉ mới đi vào hoạt động từ quý III/2013 tuy nhiên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong hai năm 2014 – 2015 cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ, đặc biệt trong doanh thu bán hàng. Trong năm 2015, do biến động giá cả nên lợi nhuận sau thuế của Công ty khá thấp so với một số Nhà máy sợi trên địa bàn, tuy nhiên trong thời gian tới, Công ty sẽ giảm thiểu được các rủi ro này và
đẩy mạnh lợi nhuận sau thuế lên. Trong năm 2015, tỷ trọng xuất khẩu chiếm tỷ lệ
khoảng 50% trong tổng doanh thu.
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty A
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2015 | |||
1 | Doanh thu | 213,608 | 232,173 |
2 | Các khoản giảm trừ doanh thu | 0,659 | 0,224 |
3 | Doanh thu thuần | 212,949 | 231,949 |
4 | Giá vốn hàng bán | 183,981 | 198,442 |
5 | Lợi nhuận gộp | 28,968 | 33,507 |
6 | LN HĐ tài chính | -10,481 | -9,363 |
Tr. đó, chi phí lãi vay | 10,149 | 8,453 | |
7 | Chi phí bán hàng | 7,849 | 4,959 |
8 | Chi phí quản lý | 4,589 | 4,294 |
9 | Lợi nhuận HĐKD | 6,049 | 14,891 |
10 | Lợi nhuận khác | 0,633 | -0,388 |
11 | Lợi nhuận trước thuế | 6,682 | 14,503 |
12 | Lợi nhuận sau thuế | 5,352 | 12,054 |
Nguồn: Ngân hàng Vietcombank – CN Huế (2017)
- Phân tích, đánh giá các chỉ số tài chính:
(1) Thanh toán hiện hành: Năm 2015 khả năng thanh toán của đơn vị đạt 1,05 cho thấy khả năng thanh toán các khoản vay ngắn hạn đạt mức an toàn. Trên thực tế, Công ty CP A chưa phát sinh nợ quá hạn tại các TCTD trong thời gian qua.
(2) Khả năng thanh toán nhanh: Năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,61 đồng tài sản có khả năng thanh khoản cao. Hệ số thanh toán nhanh thấp do đặc thù kinh doanh của đơn vị có lượng tồn kho lớn nhằm cung ứng kịp thời các chủng loại sợi cho khách hàng.
(3) Vòng quay vốn lưu động: Trong năm 2015, vòng quay vốn lưu động của Công ty là 3,2 vòng, tương ứng khoảng 3 – 4 tháng/vòng, chỉ số vòng quay này cũng tương đồng so với các nhà máy sợi trên địa bàn.
(4) Vòng quay tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho trong năm 2015 là 6,95 vòng cho thấy khả năng sản xuất cũng như công tác bán hàng của Công ty luôn diễn ra rất tốt. Việc luân chuyển nhanh hàng tồn kho giúp Công ty giảm thiểu nhiều rủi ro trong công tác quản trị hàng hóa.
(5) Vòng quay các khoản phải thu: Năm 2015 số ngày phải thu khoảng 35 ngày (10,22 vòng/năm) là khá thấp chứng tỏ Công ty thu hồi công nợ rất tốt, điều đó giúp Công ty giảm thiểu được nhiều các rủi ro công nợ, đảm bảo tính thanh khoản tốt hơn.
(6) Cân nợ: Nợ phải trả trên Tổng tài sản với tỷ lệ 71,5%, các khoản nợ này chủ yếu là nợ dài hạn để xây dựng nhà máy và nợ ngắn hạn để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu tài chính của công ty A
CHỈ TIÊU ĐVT 2014 2015
Chỉ tiêu thanh khoản
1,02 | 1,05 | ||
2 Khả năng thanh toán nhanh | Lần | 0,64 | 0,61 |
3 Khả năng thanh toán tức thời | Lần | 0,25 | 0,32 |
Chỉ tiêu hoạt động | |||
4 Vòng quay vốn lưu động Vòng | 3,95 | 3,20 | |
5 Vòng quay hàng tồn kho | Vòng | 8,41 | 6,95 |
6 Vòng quay các khoản phải thu | Vòng | 11,76 | 10,22 |
7 Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản | Lần | 1,24 | 1,17 |
8 Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định | Lần | 1,81 | 1,84 |
Chỉ tiêu cân nợ | |||
9 Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản | Lần | 0,74 | 0,715 |
10 Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu | Lần | 1,589 | 1,21 |
Chỉ tiêu thu nhập | |||
11 Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần % | 13,6 | 14,4 | |
12 Lợi nhuận HĐKD/Doanh thu thuần | % | 2,8 | 6,4 |
13 Lợi nhuận st/VCSH bq (ROE) | % | 11,3 | 22,4 |
14 Lợi nhuận st/Tổng Tài sản bq (ROA) | % | 3,1 | 6,1 |
Nguồn: Ngân hàng Vietcombank – CN Huế (2017)
Nhận xét chung:
Mặc dù tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh trên doanh thu trong năm khá thấp (6,4%) tuy nhiên điều này vẫn phù hợp với tình hình khó khăn trong năm 2015 thể hiện sự nỗ lực lớn của Công ty trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản mục khoản phải thu, hàng tồn kho đều được Công ty chú trọng và quản lý tốt. Các sản phẩm của Công ty hiện đang nắm bắt rất tốt theo nhu cầu của thị trường, có những thời điểm hàng xuất ra không đủ đáp ứng nhu cầu. Trong thời gian tới, Công ty sẽ lên kế hoạch triển khai giai đoạn 3 với quy mô 1,8 vạn cọc để từ đó mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng sản phẩm để có thể đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của thị trường.
Trong quý I/2016 lượng hàng xuất ra của Công ty cao hơn lượng hàng tồn. Điều đó cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang tăng trưởng rất tốt. Các khoản mục như phải thu khách hàng, hàng tồn kho, khoản phải trả tại 31/03/2015 không có nhiều biến động so với thời điểm đầu năm. Trong năm 2015, Công ty đã hoàn thiện việc điều chỉnh tăng vốn chủ sở hữu lên 43,5 tỷ đồng. Việc điều chỉnh nguồn vốn này cho thấy khả năng tự chủ tài chính của đơn vị đã được cải thiện khá nhiều. Đây cũng là bước đệm cho dự án trong năm 2016 sắp tới.
Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng và ngân hàng Vietcombank – CN Huế
Theo thông tin CIC, hiện tại đơn vị đang có quan hệ tín dụng với
Vietcombank – CN Huế, BIDV Huế và Vietinbank Nam TT Huế.
Đối với quan hệ với ngân hàng Vietcombank – CN Huế:
Kết quả phân loại nợ tại Ngân hàng (tính đến 09/05/2016): Công ty CP A đang xếp nhóm 1.
Hiện tại Công ty đang sử dụng nhiều sản phẩm, dịch vụ do Ngân hàng cung cấp như giao dịch chuyển tiền thanh toán nội địa, quốc tế, thanh toán quốc tế…
Các sản phẩm hiện đang sử dụng của Ngân hàng năm 2015:
- Số dư tiền gửi không kỳ hạn bình quân: 1.176 triệu đồng
- Số dư tiền gửi có kỳ hạn bình quân: 6.434 triệu đồng
- Dư nợ cho vay ngắn hạn bình quân: 5.582 triệu đồng
- Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu: 42.678 triệu đồng
- Các sản phẩm ngân hàng liên quan khác: Internet banking, SMS banking, mua bán ngoại tệ,…
- Lợi nhuận năm 2015 khách hàng mang lại cho Chi nhánh: 212 triệu đồng.
Bảng 2.10: Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng
Triệu
VND | ||
1. NH TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế | ||
Dư nợ cho vay ngắn hạn: | 15.341 | 549.173 |
- Dư nợ đủ tiêu chuẩn | 15.341 | 549.173 |
Dư nợ cho vay trung hạn: | 765 | 0 |
- Dư nợ đủ tiêu chuẩn | 765 | 0 |
Dư nợ cho vay dài hạn: | 47.486 | 0 |
- Dư nợ đủ tiêu chuẩn | 47.486 | 0 |
Dư nợ cho vay vốn nhận trực tiếp từ các tổ chức quốc tế: | 20.855 | 0 |
- Dư nợ đủ tiêu chuẩn | 20.855 | 0 |
2. NH TMCP Đầu Tư và Phát Triển VN - CN Thừa Thiên Huế | ||
Dư nợ cho vay ngắn hạn: | 10.196 | 311.980 |
- Dư nợ đủ tiêu chuẩn | 10.196 | 311.980 |
3. Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế | ||
Dư nợ cho vay ngắn hạn: | 2.875 | 247.236 |
- Dư nợ đủ tiêu chuẩn | 2.875 | 247.236 |
Tổng cộng | 97.518 | 1.108.389 |
Tiêu chí USD
Nguồn: Ngân hàng Vietcombank – CN Huế (2017)