Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ACB Cần Thơ - 15


PHỤ LỤC 2


CÁC SẢN PHẨM TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU

CỦA CÁC NGÂN HÀNG


NGÂN HÀNG

CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ

TIỆN ÍCH



1. Cho vay ngắn hạn sản xuất


- Đến 03 tháng: 0.84%/tháng;


thu mua hàng xuất khẩu.

trên 03 tháng đến 06 tháng:



0.85%/tháng; trên 06 tháng đến



12 tháng: 0.86%/tháng.


2. Cho vay trung hạn.

- 0,97%/tháng.

VCB

3. Cho vay dài hạn.

- 0,99%/tháng.


4. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm,

- Đến 06 tháng: 0.79%/tháng;


chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,

trên 06 tháng đến 12 tháng:


trái phiếu do NH Ngoại thương

0.81%/tháng; trung dài hạn:


phát hành.

0.86%/ tháng.


5. Chiết khấu chứng từ hàng

- Lãi suất 0,84%/tháng.


xuất.



1. Cho vay ngắn hạn, trung

- Hình thức cho vay đa dạng,


hạn và dài hạn.

chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay


2. Chiết khấu chứng từ.

vốn thuận tiện, được tư vấn,


3. Bảo lãnh mua hàng trả chậm,

hướng dẫn chu đáo và chuyên


bảo lãnh tham gia đấu thầu,

nghiệp.

EXB

bảo lãnh thực hiện hợp đồng,

- Mức phí bảo lãnh cạnh tranh,


vay vốn với bảo lãnh của bên

được tư vấn miễn phí, thủ tục


thứ ba, bảo lãnh tiền đặt cọc,

nhanh chóng đội ngũ nhân viên


bảo lãnh giao nhận hàng.

giàu kinh nghiệm, giỏi nghiệp



vụ, nhiệt tình.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.

Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ACB Cần Thơ - 15




1. Tài trợ trung dài hạn


- Lãi suất ưu đãi, thời gian vay


(SMEFP), ngắn trung hạn

dài, tài sản thế chấp đa dạng.


(SMELG) dành cho DN vừa và



nhỏ.



2. Cho vay thu mua, sản xuất,

- Ứng trước đến 70-80% giá trị


gia công hàng xuất khẩu.

lô hàng xuất khẩu, tư vấn thanh



toán quốc tế miễn phí, xử lý

ACB


chứng từ nhanh.


3. Cho vay chiết khấu bộ

- L/C : tối đa đến 98%, D/P:


chứng từ xuất khẩu (D/A, D/P,

tối đa đến 90% và D/A : tối đa


L/C).

đến 80% giá trị bộ chứng từ.


4. Tài trợ nhập khẩu.

- Lãi suất cho vay và phí bảo


5. Bảo lãnh ngân hàng.

lãnh cạnh tranh, thủ tục vay



vốn nhanh chóng, được tư vấn,



hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo.



Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn

- Tư vấn các vấn đề liên


gói A – Z:

quan đến hoạt động XNK: thị


1. Hỗ trợ thông tin về thị

trường, hàng hoá xuất nhập


trường hàng hoá xuất nhập

khẩu,vận tải, kho bãi, bảo


khẩu.

hiểm, thuế, hải quan,...


2. Tư vấn hợp đồng ngoại

- Tư vấn miễn phí các vấn


thương

đề liên quan đến hoạt động


3. Dịch vụ tài chính ngân hàng

xuất nhập khẩu


- Cho vay tài trợ xuất khẩu

- Mức tiền cho vay không vượt


trước khi giao hàng,

quá 90% trị giá L/C, lãi suất

VIB

- Cho vay chiết khấu bộ chứng

cho vay được xét giảm từ


từ XK,

5% đến 10% so với mức lãi


- Tài trợ nhập khẩu,

suất cho vay thông thường theo


- Bảo lãnh nợ thuế,

Biểu lãi suất cho vay hiện hành


- Cho vay nộp thuế,

của VIB.


- Ứng trước tiền hoàn thuế(Bao

- Mức tiền cho vay chiết


thanh toán).

khấu không vượt quá 90% trị


4. Dịch vụ giao nhận vận tải,

giá bộ chứng từ thanh toán.


giám định, bảo hiểm hàng hoá



5. Dịch vụ tư vấn thuế và



hải quan


(Nguồn: Tổng hợp từ website và brochure của các ngân hàng)


PHỤ LỤC 3

MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CỦA ACB CẦN THƠ



Các nhân tố bên ngoài

Mức độ

quan trọng

Phân loại

Số điểm

quan trọng

Có tình hình an ninh và nền chính trị ổn định

0,035

3

0,105

Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.

0,042

3

0,126

Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội tiếp cận với

0,063

3

0,189

những công nghệ hiện đại của thế giới, học hỏi được




những phương pháp quản trị, điều hành hiệu quả.




Các đối thủ nước ngoài chưa kịp bành trướng thế lực do

0,023

2

0,046

những rào cản pháp lý theo lộ trình.




Hội sở đang có chính sách đẩy mạnh dịch vụ TTXNK

0,053

4

0,212

trong thời gian sắp tới.




Chính sách mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng, cơ

0,059

2

0,118

hội tăng cường, phát triển hệ thống tài chính.




Sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của Đảng và Chính phủ

0,030

2

0,060

trong quá trình xây dựng Tp. Cần Thơ trở thành trung tâm




kinh tế của toàn vùng.




Thành phố Cần Thơ đang có nhiều chính sách mở của

0,026

3

0,078

và thu hút vốn đầu tư nước ngoài tạo điều kiện thuận lợi để




phát triển hoạt động ngoại thương, làm tăng nhu cầu




TTXNK.




Công nghệ ngân hàng ngày càng phát triển hiện đại, tạo

0,068

4

0,272

điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ vào dịch




vụ ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh.




Tình hình lạm phát đang ở mức rất cao đẩy chi phí đầu

0,040

1

0,040

vào của các DN XNK tăng lên, gây khó khăn cho việc mở




rộng quy mô.





Tỷ giá hối đoái làm hạn chế các giao dịch ngoại hối

0,055

2

0,110

(mặc dù nhập khẩu được khuyến khích nhưng vẫn không




bù lại được sự sụt giảm của xuất khẩu).




Chính sách kiềm hãm tốc độ tăng trưởng tín dụng trong

0,038

1

0,038

ngắn hạn của Chính phủ.




Lãi suất hiện đang ở mức nóng, gây khó khăn cho công

0,036

2

0,072

tác huy động và cho vay.




Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán, bất

0,048

2

0,096

động sản, vàng làm chia sẻ nguồn tiền, gây khó khăn cho




hoạt động kinh doanh ngân hàng.




Chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm hãm lạm phát

0,044

1

0,044

của Chính phủ.




Sự ra đời ngày càng nhiều của các đối thủ mới cửa cả

0,069

3

0,207

trong và ngoài nước.




Cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong

0,063

3

0,189

tất cả hoạt động.




Nhà nước đang có những chính sách ưu đãi nhất định

0,032

1

0,032

hỗ trợ cho các ngân hàng quốc doanh để tăng khả năng




cạnh tranh.




Việt Nam đang thực hiện lộ trình mở cửa trong linh vực

0,049

3

0,147

ngân hàng theo đúng các cam kết đã ký. Các ngân hàng




nước ngoài đang ráo riết chuẩn bị những tiền đề cần thiết




để “đổ bộ” vào thị trường Việt Nam, ra sức chiếm lĩnh thị




trường, mở rộng quy mô hoạt động dựa trên sức mạnh về




vốn, về công nghệ và quản trị điều hành.




Còn yếu so với đối thủ nước ngoài trên nhiều mặt.

0,061

3

0,183

Sự đòi hỏi chat lượng dịch vụ ngày càng cao của khách

0,066

3

0,198

hàng.




Tổng

1,000


2,537


PHỤ LỤC 4


BIỂU PHÍ BẢO LÃNH


TT

Giao dịch

Mức phí

Mức phí

tối thiểu

I.

BẢO LÃNH TRONG NƯỚC



1.

Phát hành thư bảo lãnh (phí tính trọn

tháng)




- Ký quỹ 100%

0,035%/tháng

150.000đ


- Đảm bảo bằng sổ tiết kiệm ACB

0,08%/tháng

200.000đ


- Đảm bảo bằng tài khoản khác

0,12%/tháng

300.000đ

2.

Tu chỉnh thư bảo lãnh




- Tu chỉnh tăng số tiền bảo lãnh

Như phát hành thư bảo lãnh



- Tu chỉnh thời hạn bảo lãnh

Như phát hành thư bảo lãnh



- Tu chỉnh khác

100.000đ/lần


3.

Phát hành thư bảo lãnh dựa vào bảo lãnh

đối ứng

0,10%/tháng

300.000đ

4.

Xác nhận thư bảo lãnh

0,10%/tháng

300.000đ

5.

Phát hành thư bảo lãnh bằng 2 ngôn ngữ

(Việt + Anh)

Như phát hành thư bảo lãnh

+ 100.000đ


6.

Phát hành thư bảo lãnh theo mẫu của

khách hàng (được ACB chấp nhận)

Như phát hành thư bảo lãnh

+ 100.000đ


7.

Phát hành thư bảo lãnh nhận hàng

50 USD


II.

BẢO LÃNH NGOÀI NƯỚC



1.

Phát hành thư bảo lãnh hoặc Standby

L/C (phí tính trọn quý)




- Ký quỹ 100%

0,15%/quý

20 USD


- Ký quỹ dưới 100%

0,25%/quý

20 USD

2.

Tu chỉnh thư bảo lãnh hoặc Standby L/C




- Tu chỉnh tăng số tiền

Như phát hành thư bảo lãnh





- Tu chỉnh khác

10 USD


3.

Bảo lãnh thanh toán hối phiếu trả chậm

(Aval)

Như phát hành thư bảo lãnh


4.

Hủy bảo lãnh

15 USD


5.

Thông báo thư bảo lãnh của ngân hàng

khác

12 USD


6.

Thông báo tu chỉnh thư bảo lãnh của

ngân hàng khác

5 USD


7.

Xác nhận thư bảo lãnh

2%/năm

50 USD

8.

Phát hành thư bảo lãnh dựa vào bảo lãnh

đối ứng

0,25%/quý

50 USD

(Nguồn: Bản quy định lưu hành nội bộ ngân hàng ACB)


PHỤ LỤC 5


ĐIỀU KIỆN VỀ NĂNG LỰC VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA ĐƠN VỊ XUẤT KHẨU


Ngành

Điều kiện


- Tình hình sản xuất kinh doanh: hoạt động kinh doanh ổn


định trong 03 năm và có lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


(ROE) tối thiểu 10%/năm trong 2 năm gần nhất.


- Có chứng chỉ về quản lý chat lượng (Ví dụ: ISO 9001,


DỆT MAY, DA GIÀY, THỦY SẢN, ĐỒ GỖ

2000, …).

- Xuất khẩu ít nhất sang 2 thị trường khác nhau.

- Kinh nghiệm xuất khẩu của đơn vị xuất khẩu tối thiểu là


03 năm.


- Có uy tín trong ngành xuất khẩu, có ít nhất 03 khách hàng


truyền thống.


- Có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định.

THỦ CÔNG MỸ

- Tình hình sản xuất kinh doanh:

NGHỆ, GẠO, CAO SU

* Đối với ngành thủ công mỹ nghệ: hoạt động kinh doanh


ổn định trong 03 năm và có lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


(ROE) tối thiểu 10%/năm trong 2 năm gần nhất.


* Đối với ngành gạo, cao su: hoạt động kinh doanh ổn định


trong 03 năm và có lãi trong 01 năm gần nhất.


- Ưu tiên các đơn vị xuất khẩu có chứng chỉ về quản lý chat


lượng (Ví dụ: ISO 9001, 2000, …).


- Kinh nghiệm xuất khẩu của đơn vị xuất khẩu tối thiểu là


03 năm.


- Có uy tín trong ngành xuất khẩu, có ít nhất 03 khách hàng


truyền thống.


- Có nhà xưởng thuộc sở hữu của đơn vị xuất khẩu do mua


sắm hoặc dầu tư mà có.


- Ngoài ra, đơn vị xuất khẩu xuất khẩu ngành gạo, cao su


còn phải thỏa mãn thêm các điều kiện sau:

Xem tất cả 139 trang.

Ngày đăng: 18/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí