Hình 4.2. Ngõ ra output
Địa chỉ: Qx.y, Mx.
Ví dụ: Khi có tín hiệu vào I0.0, ngõ ra Q0.0 tác động
Hình 4.3.
- Lệnh NOT (đảo):
Hình 4.4. Lệnh NOT
Ví dụ: Khi có tín hiệu vào I0.0, ngõ ra Q0.0 tác động
Hình 4.5. Cấu trúc lệnh NOT
- Lệnh Set: tác động ngõ ra và giữ trạng thái
Hình 4.6. Lệnh Set
Địa chỉ: Qx.y, Mx.y, Tx, Cx...
- Lệnh Reset: không động ngõ ra và giữ trạng thái
Hình 4.7. Lệnh Reset
Địa chỉ: Qx.y, Mx.y, Tx, Cx...
Ví dụ: Khi có tín hiệu vào I0.0, ngõ ra Q0.0 tác động và vẫn giữ trạng thái. Khi có tín hiệu vào I0.1, ngõ ra không tác động
- Lệnh RS:
Hình 4.8. Cấu trúc lệnh Set và Reset
Hình 4.9. Khối Set/Reset
Hình 4.10. Lệnh Set/Reset
Địa chỉ: Mx.y
Bảng 4.1. Bảng trạng thái khối Set/Reset
Ngõ ra | Bit nhớ | ||
S | R | Q | M |
0 | 0 | Không đổi | |
0 | 1 | 0 | 0 |
1 | 0 | 1 | 1 |
1 | 1 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 3
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Và Khai Báo Phần Cứng
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 5
- Lệnh Trừ Số Nguyên 16 Bit (Sub-I _Subtract Interger)
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 8
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 9
Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.
HI
- Lệnh vi phân cạnh lên(P)/cạnh xuống(N):
24V
Vout
R1
SW1
0
Hình 4.11. Lệnh cạnh lên và xuống
Hình 4.12. Ngỏ ra cạnh lên và xuống
Ví dụ : Kết nối nút nhấn S1 vào I0.0, đèn vào Q0.0. Viết chương trình khi nhấn S1 giữ và thả S1 đèn sáng
Hình 4.13. Cấu trúc lệnh dùng cạnh xuống
Lưu ý: Sau lệnh P và N phải sử dụng dạng ngõ ra là S hoặc R
Bài tập: Cho sơ đồ kết nối phần cứng như hình 2.18. Viết chương trình thực hiện một nút nhấn ON/OFF hiển thị ngõ ra trên đèn
Hình 4.14. Sơ đồ kết nối thiết bị ngoại vi với PLC
Giải:
Bước 1: Phân tích hệ thống, lập bảng địa chỉ
Hình 4.15. Cách đặt symbols Bước 2: Kết nối thiết bị ngoại vi với PLC
Hình 4.16. Kết nối ngoại vi với PLC Bước 3: Viết chương trình
Hình 4.17. Cách viết chương trình PLC Bước 4: Mô phỏng, kiểm tra kết nối và nạp chương trình
- Lệnh NEG:
Hình 4.18. Lệnh NEG
Địa chỉ: Mx.y Ngõ vào: Ix.y
Chức năng: Khi có cạnh xuống của tín hiệu vào I0.0 ngõ ra Q tác động Ví dụ:
Hình 4.19. Cấu trúc lệnh NEG
- Lệnh POS:
Hình 4.20. Lệnh POS
Địa chỉ: Mx.y Ngõ vào: Ix.y
Hình 4.21. Cấu trúc lệnh POS
3.2.3 CÁC TẬP LỆNH VỀ TIME
- Lệnh S_PULSE: tạo xung
Hình 4.22. Ký hiệu timer S_PULSE
- Tx: (x:0-255)
- R: reset timer
- Q: Ngõ ra
- S: Ngõ vào
- TV: S5T#aH_bM_cS_dMS
- aH: giờ
- bM: phút
- cS: giây
- dMS: mili giây
- BI: lưu giá trị đếm dạng integer MWx (x:0-255)
- BCD: lưu giá trị đếm dạng BCD MWx (x:0-255) Giản đồ xung của timer
Hình 4.23. Giản đồ xung timer S_PULSE
- Lệnh S_PEXT: tạo xung có nhớ
Hình 4.24. Sơ đồ tổng thể mạng LAN PLC, màn hình HMI
- Tx: (x:0-255)
- R: reset timer
- Q: Ngõ ra
- S: Ngõ vào
- TV: S5T#aH_bM_cS_dMS
- aH: giờ
- bM: phút
- cS: giây
- dMS: mili giây
- BI: lưu giá trị đếm dạng integer MWx (x:0-255)
- BCD: lưu giá trị đếm dạng BCD MWx (x:0-255) Giản đồ xung của timer
Hình 4.25. Giản đồ xung timer S_PEXT
- Lệnh S_ODT (On delay): tạo thời gian trễ không có nhớ
Hình 4.26. Ký hiệu timer S_ODT
- Tx: (x:0-255)
- R: reset timer
- Q: Ngõ ra
- S: Ngõ vào
- TV: S5T#aH_bM_cS_dMS
- aH: giờ
- bM: phút
- cS: giây
- dMS: mili giây
- BI: lưu giá trị đếm dạng integer MWx (x:0-255)
- BCD: lưu giá trị đếm dạng BCD MWx (x:0-255) Giản đồ xung của timer
Hình 4.27. Giản đồ xung timer S_ODT
- Lệnh S_ODTS: tạo thời gian trễ không nhớ
Hình 4.28. Ký hiệu timer S_ODTS
- Tx: (x:0-255)