Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 3

Hình 1 1 PLC Logo S7 200 dòng sản phẩm trung cấp ứng dụng cho các hệ thống trung 1

Hình 1.1. PLC Logo

S7-200: dòng sản phẩm trung cấp, ứng dụng cho các hệ thống trung bình với lượng I/O vừa phải.

Hình 1 2 PLC S7 200 S7 1200 dòng sản phẩm mới của siemens Tích hợp cả I O digital 2

Hình 1.2. PLC S7-200

S7-1200: dòng sản phẩm mới của siemens. Tích hợp cả I/O digital và I/O analog, thích hợp cho những ứng dụng trung bình.

Hình 1 3 PLC S7 1200 S7 300 400 dòng sản phẩm cao được dùng cho những ứng dụng 3

Hình 1.3. PLC S7-1200

S7-300/400: dòng sản phẩm cao, được dùng cho những ứng dụng lớn có thời gian đáp ứng nhanh, có yêu cầu về kết nối mạng…

Hình 1 4 PLC S7 300 Hình 1 5 PLC S7 400 1 3 ỨNG DỤNG PLC Từ các ưu điểm nêu trên 4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.

Hình 1.4. PLC S7-300

Hình 1 5 PLC S7 400 1 3 ỨNG DỤNG PLC Từ các ưu điểm nêu trên hiện nay PLC đã 5

Hình 1.5. PLC S7-400


1.3. ỨNG DỤNG PLC

Từ các ưu điểm nêu trên, hiện nay PLC đã được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong công nghiệp như:

- Hệ thống nâng vận chuyển.

- Dây chuyền đóng gói.

- Các robot lắp giáp sản phẩm

- Điều khiển bơm.

- Dây chuyền xử lý hoá học.

- Công nghệ sản xuất giấy.

- Dây chuyền sản xuất thuỷ tinh.

- Sản xuất xi măng.

- Công nghệ chế biến thực phẩm.

- Dây chuyền chế tạo linh kiện bán dẫn.

- Dây chuyền lắp giáp Tivi.

- Điều khiển hệ thống đèn giao thông.

- Quản lý tự động bãi đậu xe.

- Hệ thống báo động.

- Dây chuyền may công nghiệp.

- Điều khiển thang máy.

- Dây chuyền sản xuất xe ôtô.

- Sản xuất vi mạch.

- Kiểm tra quá trình sản xuất

BÀI 2: CẤU TRÚC CỦA PLC


GIỚI THIỆU BÀI 2:


- Sơ đồ khối của PLC: Giải thích nhiệm vụ và chức năng từ khối

- Thiết lập phần cứng của PLC

- Kết nối PLC với các thiết bị ngoại vi

MỤC TIÊU CỦA BÀI 2 LÀ:

- Trình bày được cấu trúc, nguyên tắc hoạt động của PLC

- Định được địa chỉ các ngõ vào ra của PLC S7-200

- Kết nối được thiết bị ngoại vi với PLC

- Rèn luyện đức tính tích cưc, chủ đông và sáng taọ

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2

- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài1 (cá nhân hoặc nhóm).

- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2

- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học thực hành điện – điện tử

- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan, các loại trang thiết bị bảo hộ cá nhân: giày cách điện, gang tay cách điện.

- Các điều kiện khác: không có

KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2

Nội dung:

- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức

- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.

+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.

+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

Phương pháp:

- Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 điểm kiểm tra (hình thức: kiểm tra trắc nghiệm, thời gian 45 ÷ 60 phút)

- Kiểm tra định kỳ thực hành: 01 điểm kiểm tra (hình thức: Viết chương trình điều khiển động cơ quay thuận nghịch – lắp ráp hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý, sơ đồ điều khiển, kết nối với PLC)

2.1. SƠ ĐỒ KHỐI CẤU TRÚC CỦA PLC


10A Hình 2 1 Sơ đồ khối cấu trúc PLC PLC S7 300 cấu trúc dạng mô đun gồm các 6


10A

Hình 2.1. Sơ đồ khối cấu trúc PLC PLC S7-300 cấu trúc dạng mô-đun gồm các thành phần sau:

- Mô-đun CPU

- Mô-đun tín hiệu Signal Mô-đuns (SM)

- Mô-đun chức năng Function Mô-đun (FM)

- Mô-đun truyền thông Communication processor (CP)

- Mô-đun nguồn (PS307) cấp nguồn 24VDC cho các mô-đun khác, dòng 2A, 5A,


- Mô-đun ghép nối IM: IM360, IM361, IM365

Các mô-đun được gắn trên thanh rây (rack) tối đa 8 mô-đun SM/FM/CP ở bên phải CPU. Mỗi mô-đun được gán một số slot tính từ trái sang phải, mô-đun nguồn là slot 1, mô-đun CPU slot 2, mô-đun kế mang số 4…

Hình 2 2 Kết nối các module mở rộng cho PLC Đối với CPU 315 2DP 316 2DP 318 2 có 7


Hình 2 2 Kết nối các module mở rộng cho PLC Đối với CPU 315 2DP 316 2DP 318 2 có 8

Hình 2.2. Kết nối các module mở rộng cho PLC

Đối với CPU 315-2DP, 316-2DP, 318-2 có thể gán địa chỉ tùy ý cho các mô-đun:

Hình 2 3 Bảng định địa chỉ mặc định của PLC Cách định địa chỉ cho PLC S7 9

Hình 2.3. Bảng định địa chỉ mặc định của PLC Cách định địa chỉ cho PLC S7-300

- Định địa chỉ ngõ vào số: Ix.y (x là byte, y là bit)

Ví dụ: Định địa chỉ cho mô-đun DI 16xDC24V rack0 slot 5: I4.0 đến I4.7, I5.0 đến I5.7 hay IB4 và IB5

- Định địa chỉ ngõ ra số: Qx.y (x là byte, y là bit)

Ví dụ: Định địa chỉ cho mô-đun DO 16xDC24V rack0 slot 6: Q8.0 đến Q8.7, Q9.0 đến Q9.7 hay QB8 và QB9

- Định địa chỉ ngõ vào tương tự: PIWx1-PIWx2 (x1, x2 là 2 byte liên tiếp) Ví dụ: Định địa chỉ cho mô-đun AI 4x12bit rack0 slot 4:

+ Ngõ vào 1: PIW256-PIW257

+ Ngõ vào 2: PIW258-PIW259

+ Ngõ vào 3: PIW260-PIW261

+ Ngõ vào 4: PIW262-PIW263

- Định địa chỉ ngõ ra tương tự: PQWx1-PQWx2 (x1, x2 là 2 byte liên tiếp) Ví dụ: Định địa chỉ cho mô-đun AO 4x12bit rack0 slot 5:

+ Ngõ vào 1: PQW272-PQW273

+ Ngõ vào 2: PQW274-PQW275

+ Ngõ vào 3: PQW276-PQW277

+ Ngõ vào 4: PQW278-PQW279

- Định địa chỉ vùng nhớ: Mx.y (x là byte, y là bit) Ví dụ: vùng nhớ MB0 có địa chỉ là M0.0 đến M0.7

Ví dụ: Mô-đun SM321 DI 32 có 32 ngõ vào gắn kế CPU slot 4 có địa chỉ là I0.y, I1.y, I2.y, I3.y.

- Mô-đun SM332 AO4 có 4 ngõ ra analog gắn ở slot 5 rack 1 có địa chỉ PQW400, PQW402, PQW404, PQW406, ngõ ra số có ký hiệu là Q còn ngõ vào analog ký hiệu là PIW.

2.2. MÔ-ĐUN CPU

CPU các loại khác nhau: 312IFM, 312C, 313, 313C, 314, 314IFM, 314C, 315, 315-2 DP, 316-2 DP, 318-2

- Loại 312IFM, 314IFM không có thẻ nhớ

- Loại 312IFM, 313 không có pin nuôi

- Loại 315-2DP, 316-2DP, 318-2 có cổng truyền thông DP

Xem tất cả 79 trang.

Ngày đăng: 21/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí