Hình 2.4. Bố trí trên bề mặc CPU
- Cổng truyền thông MPI (MultiPoint Interface) có thể nối : máy tính lập trình, màn hình OP (Operator panel). Các PLC có cổng MPI (S7-200, S7- 300, S7-400), vận tốc truyền đến 187.5kbps (12Mbps với CPU 318-2)
- Cổng Profibus –DP nối các thiết bị trên theo mạng Profibus với vận tốc truyền lên đến 12Mbps
2.3. MÔ-ĐUN INTERFACE MÔ-ĐUN (IM)
Mô-đun IM360 gắn ở rack 0 kế CPU dùng để ghép nối với mô-đun IM361 đặt ở các rack 1, 2, 3 giúp kết nối các mô-đun mở rộng với CPU khi số mô-đun lớn hơn 8.
Hình 2.5. Mô-đun IM
2.4. MÔ-ĐUN TÍN HIỆU SIGNAL MÔ-ĐUNS (SM)
- Mô-đun vào số có các loại sau:
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 1
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 2
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 3
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 5
- Hệ thống PLC Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng - Trường Cao Đẳng Dầu Khí năm 2020 - 6
- Lệnh Trừ Số Nguyên 16 Bit (Sub-I _Subtract Interger)
Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.
o SM 321; DI 32 _ 24 VDC
o SM 321; DI 16 _ 24 VDC
o SM 321; DI 16 _ 120 VAC, 4*4 nhóm
o SM 321; DI 8 _ 120/230 VAC, 2*4 nhóm
o SM 321; DI 32 _ 120 VAC 8*4 nhóm
- Mô-đun ra số:
o SM 322; DO 32 _ 24 VDC/0.5 A, 8*4 nhóm o SM 322; DO 16 _ 24 VDC/0.5 A, 8*2 nhóm o SM 322; DO 16 _ 120 VAC/1 A, 8*2 nhóm
o SM 322; DO 8 _ 120/230 VAC/2 A, 4*2 nhóm
o SM 322; DO 32_ 120 VAC/1.0 A, 8*4 nhóm
o SM 322; DO 16 _ 120 VAC ReLay, 8*2 nhóm
o SM 322; DO 8 _ 230 VAC Relay, 4*2 nhóm
o SM 322; DO 8 _ 230 VAC/5A Relay,1*8 nhóm
- Mô-đun vào/ ra số
o SM 323; DI 16/DO 16 _ 24 VDC/0.5 A
o SM 323; DI 8/DO 8 _ 24 VDC/0.5 A
- Mô-đun vào tương tự:
o SM331 AI 2*12: 2 kênh vào vi sai, độ phân giải 12 bit
o SM331, AI 8*12 bit: 8 kênh vi sai chia làm 2 nhóm, độ phân giải 12 bit
o SM331, AI 8*16 bit: 8 kênh vi sai chia làm 2 nhóm , độ phân giải 16 bit
- Mô-đun ra tương tự:
o SM332 AO 4*12 bit: 4 ngõ ra dòng hay áp độ phân giải 12 bit, thời gian chuyển đổi 0.8 ms .
o SM332 AO 2*12 bit
o SM332 AO 4*16 bit
- Mô-đun vào/ra tương tự:
o SM 334; AI 4/AO 2 * 8 Bit
o SM334; AI 4/AO 2* 12 Bit
2.5. MÔ-ĐUN CHỨC NĂNG: FUNCTION MÔ-ĐUN (FM)
FM350-1 : đếm xung một kênh FM350-2 : đếm xung tám kênh
FM351, 353, 354, 357-2 : điều khiển định vị FM352: bộ điều khiển cam điện tử
FM355: bộ điều khiển hệ kín
Câu hỏi: Bộ PLC S7-300 có các thông số và mô-đun sau:
- Nguồn PS307-10A
- CPU 315-2DP
- Mô-đun SM 321: DI 16 _ 24 VDC rack 0, slot 5
- Mô-đun SM 322; DO 32_ 120 VAC/1.0 A, rack 0, slot 6
- Mô-đun SM331 AI 2*12, rack 0, slot 7
- SM332 AO 2*12 bit , rack 0, slot 8
Xác định địa chỉ các ngõ vào/ra của các mô-đun
2.6. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA HỆ THỐNG MẠNG PLC
Mô hình hệ thống các trạm PLC kết nối qua mạng LAN
Hình 2.1. Mô hình kết nối mạng LAN PLC
BÀI 3: LẬP TRÌNH PLC
GIỚI THIỆU BÀI 3:
- Cài đặt và sử dụng phần mềm lập trình PLC
- Các tập lệnh của PLC
MỤC TIÊU CỦA BÀI 3 LÀ:
- Thiết lập được các thông số, cổng kết nối của PLC trên phần mềm
- Lập trình và download được chương trình đến PLC
- Rèn luyện đức tính tích cưc, chủ đông và sáng taọ
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài1 (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3
- Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học thực hành điện – điện tử
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan, các loại trang thiết bị bảo hộ cá nhân: giày cách điện, gang tay cách điện.
- Các điều kiện khác: không có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3
Nội dung:
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Phương pháp:
- Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 điểm kiểm tra (hình thức: kiểm tra trắc nghiệm, thời gian 45 ÷ 60 phút)
- Kiểm tra định kỳ thực hành: 01 điểm kiểm tra (hình thức: Viết chương trình điều khiển đèn giao thông – lắp ráp hoàn chỉnh sơ đồ nguyên lý, sơ đồ điều khiển, kết nối với PLC)
3.1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM VÀ KHAI BÁO PHẦN CỨNG
- Mở phần mềm
Hình 3.1. Mở phần mềm
- Chọn đường dẫn lưu project
Hình 3.2. Chọn đường dẫn lưu 1 project
Hình 3.3. Chọn folder lưu 1 project
- Chọn New, đặt tên cho bài mới
Hình 3.4. Tạo1 project mới
- Click phải chuột vào tên bài theo hướng dẫn
Hình 3.5. Insert 1 trạm loại PLC S7-300
- Click double chuột vào SIMATIC/Hardware
Hình 3.6. Bước 1 tạo phần cứng
- Vào giao diện Hardware, chọn RACK 300/rail