- Sản phẩm dùng thử trong vòng 7 ngày
Hiện tại, công cụ này đã được các ĐTCT như Thế giới di động, Bách Khoa Computer áp dụng và được rất nhiều khách hàng ủng hộ. Khách hàng đến mua hàng tại công ty sẽ được sử dụng thử những sản phẩm khác, hoặc phụ kiện kèm theo. Ví dụ, khách hàng mua điện thoại di động sẽ được dùng thử sản phẩm như cục sạc đa năng, tai nghe, hoặc loa mini…
+ Điều kiện để được dùng thử sản phẩm
Sản phẩm được mua tại hệ thống chi nhánh Phương Tùng
Sản phẩm phải nằm trong danh mục sản phẩm áp dụng chương trình khuyến
mại
Trong thời gian sử dụng sản phẩm, khách hàng phải bảo quản sản phẩm và
đảm bảo đầy đủ linh phụ kiên đi kèm (nếu có)
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Đồ Thể Hiện Tổng Tài Sản Qua Các Năm 2011 - 2013
- Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Chính sách này không được áp dụng đối với các trường hợp bán hàng theo dự án, công trình, tặng phẩm khuyến mãi…
+ Đối tượng áp dụng: tất cả khách hàng mua hàng hóa tại hệ thống siêu thị máy tính Phương Tùng
+ Điều kiện nhận lại sản phẩm dùng thử
Hệ thống siêu thị máy tính Phương Tùng chỉ nhận lại hàng hóa sử dụng thử trong thời gian 7 ngày kể từ ngày khách hàng nhận hàng.
Hàng hóa nhận lại không bị lỗi về hình thức (trầy xướt, móp méo, bể…)
Hàng hóa nhận lại phải đầy đủ bao bì, mốp, các linh kiện kèm thao, tặng phẩm (nếu có)…
Hàng hóa khi nhận lại phải có đầy đủ các thủ tục kèm theo như: hóa đơn mua hàng, phiếu nhận hàng, phiếu bảo hành…
+ Quy định thực hiện chính sách dùng thử sản phẩm
Các trường hợp hư hỏng/ mất mát linh phụ kiện kèm theo, tùy theo mức độ mà công ty sẽ khấu trừ tiền của khách hàng tương ứng với tỉ lệ hư hỏng/ mất mát linh phụ kiện.
Trường hợp đã quá thời gian sử dụng thử sản phẩm (quá 07 ngày) nhưng khách hàng đã báo trước qua điện thoại / email,… thì vẫn giải quyết cho khách hàng theo đúng quy định.
Trường hợp khách hàng đã sử dụng tặng phẩm (kèm theo) thì khách hàng
phải thanh toán phần giá trị của tặng phẩm đó theo giá trị của tặng phẩm khi ban hành chương trình khuyến mãi.
Trong các chương trình khuyến mãi riêng theo từng thời điểm, nếu có gia hạn thêm thời gian sử dụng thử sản phẩm so với chính sách này thì các điều kiện khác đi kèm theo vẫn áp dụng theo chính sách sử dụng thử sản phẩm này.
- Phiếu thưởng
Phiếu thưởng là một loại phiếu giảm giá, mang lại cho người mua một sự giảm giá đặc biệt đối với một sản phẩm nhất định. Có thời hạn sử dụng trong vòng từ 7 – 10 ngày. Với công cụ này doanh nghiệp có thể dễ dàng kiểm soát được thời gian và phân phát các phiếu thưởng, đồng thời đây cũng là phương pháp tuyệt với để kích thích sự mua lặp lại của khách hàng.
Thứ ba, quan hệ công chúng
Công chúng là lực lượng có thể thúc đẩy hoặc làm cản trở hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó, các doanh nghiệp nói chung và Phương Tùng nói riêng cần tìm cách đề thu hút sự ủng hộ của lực lượng này.
Để phát triển quan hệ công chúng doanh nghiệp cần tiến hành một số hoạt động
như:
- Tài trợ cho các hoạt động xã hội, các hoạt động thể thao như bóng chuyền, bóng
đá, cầu lông…
- Tài trợ học bổng cho học sinh nghèo vượt khó trên địa bàn TP. Đà Nẵng các như Hòa Bắc, Hòa Vang… và đặc biệt là tại các khu vực thị trường mà công ty mới gia nhập.
- Tham gia các hoạt động từ thiện như: ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, xây dựng nhà tình nghĩa, phụng dưỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng…
- Tổ chức các chương trình khách hàng thường xuyên
- Thực hiện các chiến dịch cam kết bảo vệ môi trường như tài trợ lắp đặt thùng rác, trồng cây xanh…
Bên cạnh việc phát huy tốt các công cụ đã được sử dụng, công ty cũng cần quan tâm đến công cụ marketing trực tiếp.
Marketing trực tiếp là công cụ giúp hoàn thành việc bán hàng, nhận dạng những tiềm năng cho những tiếp xúc tương lai, thu hút khách hàng tìm kiếm lời khuyên của họ, cung cấp thông tin hữu ích về việc sử dụng một sản phẩm, góp phần gia tăng lòng
trung thành của họ. Một số giải pháp được đề xuất như:
Marketing bằng catalogs: catalogs sẽ giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm ưng ý, khách hàng không phải tốn quá nhiều thời gian đi quanh cửa hàng để lựa chọn hàng hóa. Catalogs được phân chia theo từng dòng sản phẩm hoặc theo cấp độ giá cả. Dưới mỗi sản phẩm sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về nhà sản xuất, các thông số kỹ thuật và giá của sản phẩm đó. Điều này cũng giúp tiết kiệm thời gian cho đội ngũ nhân viên bán hàng trong vấn đề giải thích những thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
Marketing bằng thư trực tiếp: Công ty sử dụng thư để giải đáp những thắc mắc, thu thập ý kiến phản hồi, cung cấp thông tin về sản phẩm, thông báo đến khách hàng những chương trình khuyến mại mới và đặc biệt là gửi lời tri ân đến cho khách hàng. Nội dung thư phải được cá biệt hóa theo từng khách hàng để tránh gây sự nhàm chán.
3.2.5. Chủ động nâng cao giá trị thương hiệu, hình ảnh và uy tín của Phương Tùng
Trong giai đoạn các doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt về sản phẩm, giá bán, dịch vụ đi kèm… mà hầu như quên lãng đi các giá trị thương hiệu, hình ảnh và danh tiếng. Vì vậy,.Phương Tùng cần phải không ngừng củng cố hình ảnh và uy tín của mình trong con mắt khách hàng mà công cụ quan trọng nhất là nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ khách hàng. Bên cạnh đó, việc nâng cao hình ảnh và uy tín còn có thể đạt được thông qua việc chủ động đề xướng và phục vụ tốt các hoạt động công ích, hoạt động từ thiện…
Mặc dù thương hiệu có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc nâng cao NLCT của mỗi sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, nhưng nhìn chung các doanh nghiệp vẫn chưa đầu tư thích đáng cho việc xây dựng và củng cố thương hiệu. Trong điều kiện cạnh tranh những thương hiệu có uy tín thực sự trở thành một loại tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Trong thực tế, đã có rất nghiều những doanh nghiệp tận dụng giá trị thương hiệu của mình để huy động nguồn vốn kinh doanh. Do vậy, Phương Tùng cần phải dành nguồn kinh phí thích đáng để đầu tư xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu.
Bên cạnh đó, để tạo dựng và quản trị thương hiệu của công ty Phương Tùng trong môi trường cạnh tranh và hội nhập, trước mắt cần quan tâm thực hiện một số vấn đề sau:
Nâng cao nhận thức thực sự về vai trò và ý nghĩa của thương hiệu bằng cách đề
ra chiến lược tạo dựng và quản trị thương hiệu trên cơ sở phân tích các đặc tính, giá trị thương hiệu, tâm lý người tiêu dùng và vấn đề bảo hộ thương hiệu.
Thiết kế thương hiệu rõ ràng và nhất quán trên cơ sở nội dung thông điệp nhằm vào TTMT đã xác định. Việc thiết kế thương hiệu cần đảm bảo các tiêu chí dễ nhớ, có ý nghĩa, dễ thích nghi và dễ bảo hộ.
Với mục tiêu vươn ra các thị trường rộng lớn hơn như miền Nam, miền Bắc mà Phương Tùng đang từng bước hướng tới, cần phải có chính sách định vị thương hiệu phù hợp, đảm bảo sự linh hoạt trong từng thị trường nhất định.
Bên cạnh lựa chọn những phương tiện truyền thông hữu hiệu nhất, cần xem xét đến những phương tiện truyền thông cho những phân đoạn TTMT khác nhau. Ví dụ, bên cạnh quảng cáo nhằm mục tiêu thu hút hoặc lôi kéo khách hàng của ĐTCT đến với doanh nghiệp mình thì việc xúc tiến bán hàng tốt sẽ nhằm mục đích tăng cường hơn nữa lòng trung thành đối với khách hàng truyền thống hiện có.
KẾT LUẬN
Cạnh tranh là một vấn đề mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt. Có cạnh tranh mới có sự phát triển. Nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà Việt Nam đang có những chính sách mở cửa thị trường. Vấn đề phát triển các NLCT để tìm ra được các lợi thế so với các ĐTCT trong ngành là một yếu tố vô cùng quan trọng.
Quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng” chính là sự mong muốn có cái nhìn tổng quát một bức tranh NLCT tương đối của công ty. Nó không chỉ nằm ở bản thân mỗi hoạt động mà còn thể hiện ở mối liên kết giữa các hoạt động với nhau, giữa nhà cung cấp và khách hàng. Đây cũng chính là một cách tiếp cận đến tính chất phức tạp của cạnh tranh.
Qua thời gian thực tập em xin cảm ơn cô chú, anh chị tại công ty đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp và cung cấp cho em những tài liệu quan trọng cần thiết để hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng em xin cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Khánh Hà đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian hoàn thành đồ án.
Do còn hạn chế về mặt kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế nên nội dung của đề tài còn mang tính chủ quan, chưa sâu sắc và còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn!
1. Tiếng Việt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
[1] Th.S Nguyễn Thị Kim Ánh (2011) Giáo Trình Quản Trị Học, Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt Hàn.
[2] PGS.TS. Lê Thế Giới- TS. Nguyễn Thanh Liêm- ThS. Trần Hữu Hải (2007), Quản trị chiến lược, nhà xuất bản thống kê.
[3] Th.S Nguyễn Thị Khánh Hà, Bài giảng truyền thông cổ động, Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt Hàn
[4] Ngô Tấn Lợi (2012), Đồ án tốt nghiệp, Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần tập đoàn Mai Linh Bắc Trung Bộ, Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt Hàn.
[5] Dương Thị Thu Trang (2013),Quản trị phân phối, Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt Hàn.
[6] Th.S Trương Thị Viên (2011), Giáo trình marketing căn bản, Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt Hàn.
[7] Các trang và bài báo có liên quan.
2. Website.
[1] www.marketingbox.vn
[2] www.google.com
[3] www.phuongtung.com.vn
[4] www.slideshare.net/giangfethut/lun-vn-cao-hc-nng-cao-nng-lc-cnh-tranh-ca- fpt-software
[5] www.tailieu.vn
[6] www.vnexpress.net
[7] www.vneconomy.vn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................