Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng - 2


2.3.1.1. Mục tiêu của hoạt động marketing trực tuyến 44

2.3.1.2. Phân bổ ngân sách cho các công cụ trực tuyến 44

2.3.1.3. Các công cụ marketing trực tuyến công ty đang áp dụng 46

2.3.1.4. Nguồn nhân lực hỗ trợ hoạt động marketing trực tuyến 51

2.3.2. Hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáodịch vụ du lịch Đại Bàng đang triển khai 52

2.3.2.1. Lễ hội Đà Lạt qua những mùa hoa 2018 52

2.3.2.2. Lễ hội Hà Giang mùa hoa Tam giác mạch năm 2018 54

2.3.2.3. Hiệu quả truyền thông trực tuyến lễ hội Đà Lạt qua những mùa hoa năm 2018

và lễ hội Hà Giang mùa hoa Tam giác mạch năm 2018 mang lại 59

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

2.4. Kết quả điều tra khách hàng về các ứng dụng trực tuyến của công ty 60

2.4.1. Mô tả mẫu điều tra 60

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng - 2

2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 63

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.3. Xu hướng sử dụng các công cụ marketing trực tuyến của khách hàng 65

2.4.4. Mức độ quan tâm của khách hàng đến các loại hình thông tin trực tuyến của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 69

2.4.5. Đánh giá của khách hàng đối với công cụ Website của công ty 71

2.4.6. Đánh giá của khách hàng đối với Fanpage “Du lịch Đại Bàng” của công ty 74

2.4.7. Đánh giá của khách hàng đối với email marketing của công ty 76

2.4.8. Mức độ hài lòng của khách hàng về các ứng dụng trực tuyến của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 79

2.4.9. Đánh giá chung về hoạt động marketing trực tuyến của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 81

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 83

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG. 84

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp 84

3.1.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới 84


3.1.2. Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 85

3.1.3. Đề xuất của khách hàng về hoạt động marketing trực tuyến của công ty 86

3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 87

3.2.1. Giải pháp chung 87

3.2.2. Giải pháp cụ thể cho các công cụ marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 90

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 95

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96

1. Kết luận 96

2. Kiến nghị 97

2.1. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng 97

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. Kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO 100

PHỤ LỤC 1 101

PHỤ LỤC 2 106



1. Tính cấp thiết của đề tài

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong thời đại ngày nay, khi công nghệ 4.0 ngày càng phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã xóa đi mọi rào cản về không gian và thời gian. Cùng với đó là sự phát triển của toàn cầu hóa, các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn. Họ tìm đến các công cụ khác nhau để có được khách hàng, phát triển sản phẩm và dịch vụ của mình. Trong khi đó, thế giới càng lúc càng có nhiều thông tin được truyền tải bằng nhiều cách khác nhau. Bối cảnh này đòi hỏi doanh nghiệp vào việc phải nỗ lực để hình ảnh về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ đến gần hơn với khách hàng và xuất hiện trong tâm trí của họ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cùng với việc Internet ngày càng phát triển và nổi lên như một trong những phương thức giúp các doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng lớn trong khoảng thời gian ngắn nhất mà vẫn tiết kiệm được chi phí một cách tối đa. Dễ hiểu các kênh marketing truyền thống đang dần quá tải và khó khăn trong việc tìm kiếm và tiếp cận khách hàng. Với khả năng tương tác cao, thực hiện nhanh chóng, linh hoạt, không bị giới hạn về không gian và thời gian thì marketing trực tuyến đang rất phổ biến trên thế giới. Và cũng nhờ những tính năng quan trọng đó nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã sử dụng marketing trực tuyến trong kinh doanh và sử dụng nó như một công cụ cạnh tranh của mình.

Bên cạnh đó, đời sống con người ngày nay dần ổn định. Họ quan tâm đến các dịch vụ du lịch để cân bằng cuộc sống, để giải tỏa căng thẳng sau quá trình làm việc, học tập mệt mỏi. Họ tìm đến các công ty du lịch nổi tiếng, phù hợp nhất để thỏa mãn mong muốn của mình. Cùng với đó, khai thác các thế mạnh về du lịch là nhiệm vụ quan trọng trong phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng, đặc biệt, Huế là nơi có tiềm năng du lịch lớn. Nắm được những lợi thế đó, nhiều công ty du lịch trên địa bàn mở ra nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty, góp phần vào mục đích đưa ngành du lịch phát triển và tiến xa hơn.

Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng, là một công ty du lịch có trụ sở tại thành phố Huế, được thành lập vào cuối năm 2012 với


mục đích đáp ứng các nhu cầu của khách hàng trên địa bàn tỉnh cũng như trên đất nước. Nhưng trong thời gian hoạt động 6 năm qua, công ty vẫn còn khá non trẻ về cơ sở vật chất cũng như về con người. Vấn đề đặt ra là phải xây dựng chiến lược marketing thích hợp, kịp thời để thu hút được khách hàng và xây dựng thương hiệu của công ty. Trong đó, chú trọng vào marketing trực tuyến là giải pháp tối ưu trong thời đại công nghệ số hiện nay. Thực tế cho thấy, đội ngũ nhân viên khá trẻ, họ làm việc chủ yếu sử dụng Internet nên việc áp dụng marketing trực tuyến là vô cùng cần thiết để thúc đẩy, phát triển và tiếp cận khách hàng. Bên cạnh đó, công ty còn đối mặt với những yếu tố làm giảm hoạt động kinh doanh của mình như sự cạnh tranh trong ngành, thời tiết, tính mùa vụ,… Hơn nữa, đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Trường Đại học Kinh tế Huế

TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG” chưa có ai nghiên cứu tính đến thời điểm hiện tại. Với những lý do cấp thiết trên, tác giả quyết định chọn đề tài này làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Từ việc xem xét thực trạng, nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến giúp thu hút khách hàng và khẳng định thương hiệu của công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Đề tài được nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề sau:

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động marketing trực tuyến.

Thứ hai, phân tích thực trạng về hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.

Thứ ba, đánh giá hiệu quả các công cụ được sử dụng trong hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.


Cuối cùng, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động marketing trực tuyến và đánh giá của khách hàng về các công cụ trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bài nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những vấn đề chính liên quan đến hoạt động marketing trực tuyến, cụ thể gồm năm công cụ thường xuyên được áp dụng đó là: quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội (Facebook marketing), SEM, trang thông tin điện tử (website) và email marketing. Nghiên cứu về thực trạng ứng dụng và hiệu quả của những công cụ trực tuyến này mang lại cho công ty chứ không đi sâu phân tích và làm rõ các hoạt động marketing khác đang được sử dụng trong doanh nghiệp như marketing truyền thống hay các hoạt động xúc tiến khác.

- Phạm vi không gian: đối tượng khảo sát là những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty (tuổi từ 18 trở lên) nên không giới hạn về mặt không gian.

- Phạm vi thời gian: từ ngày 24/09/2018 – 30/12/2018.

Trong đó, thời gian cụ thể được phân chia để thực hiện các hoạt động nghiên cứu cụ thể như sau: từ ngày 24/09 - 12/10/2018 tìm hiểu các vấn đề của công ty từ đó xác định đề tài nghiên cứu, thực hiện đề cương nghiên cứu chi tiết; từ 13/10 – 31/10/2018 xây dựng thiết kế bảng hỏi, tiếp cận điều tra khách hàng, hoàn thiện các mục lý thuyết, cơ sở lý luận và thực tiễn; từ 01/11 - 30/12/2018 tiến hành thu thập, xử lý số liệu, kết hợp với thông tin được cung cấp từ công ty để hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Nguồn thông tin thứ cấp

Nghiên cứu những lý thuyết về marketing trực tuyến, ứng dụng của marketing trực tuyến trong doanh nghiệp, các công cụ phổ biến và cách thức, điều kiện để xây dựng các kênh marketing trực tuyến.


Thu thập, tìm kiếm các thông tin thông qua giáo trình, sách vở, website, các trang mạng xã hội phổ biến.

Thu thập các thống kê về các hoạt động marketing trực tuyến cũng như các công cụ đang được áp dụng tại công ty. Các thống kê từ mạng xã hội Facebook về số lượng tiếp cận, lượt tương tác, phản hồi và các thông tin từ website của công ty. Các chỉ số email marketing thông qua hệ thống phần mềm mailchimp của công ty.

4.1.2. Nguồn thông tin sơ cấp

4.1.2.1. Nghiên cứu định tính

Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên phòng marketing. Đây là những người trực tiếp tham gia thực hiện vào các hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Với mục đích để biết được các hoạt động marketing trực tuyến đã và đang triển khai trong thời gian qua cũng như chi phí hoạt động... Các câu hỏi dùng để phỏng vấn gồm:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Các công cụ marketing trực tuyến mà công ty đang sử dụng?

- Mục tiêu hoạt động của marketing trực tuyến?

- Chi phí để duy trì, phát triển các công cụ marketing trực tuyến?

- Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing trực tuyến của công ty?

- Quy trình, các công đoạn trong công tác truyền thông?

4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng

Thực hiện thiết kế bảng hỏi để điều tra khách hàng của công ty cổ phần du lịch Đại Bàng. Từ những thông tin thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp, kết luận kiến nghị phù hợp.

Phương pháp chọn mẫu

Cách chọn mẫu:

Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện. Những người tham gia khảo sát là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng (đối tượng khảo sát trên 18 tuổi).


Xác định kích cỡ mẫu

Tác giả tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá của 120 khách hàng bằng bảng hỏi. Những bảng hỏi này sẽ đưa tới khách hàng (trên 18 tuổi) đã và đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.

Cách điều tra:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng hỏi sẽ được phát trực tiếp cho các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao đổi trực tiếp… Để tiếp cận được khách hàng tác giả đã liên hệ trực tiếp với phòng dịch vụ khách hàng, cụ thể là bộ phận điều hành (phòng chuyên dẫn khách hàng tham gia vào các tour, các sản phẩm của công ty) để có thể đưa bảng hỏi đến với khách hàng (cụ thể là xin các anh chị tham gia vào chương trình tour và nhờ các anh chị dẫn đoàn phát bảng hỏi đến khách hàng và thu nhận lại). Đối với những khách hàng đã sử dụng, tác giả đã liên hệ với công ty để có được các thông tin của khách hàng sau đó tự liên hệ điều tra, khảo sát khách hàng.

Cách xây dựng thang đo, bảng hỏi Bảng câu hỏi được thiết kế qua 3 bước : Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử 20 đối tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm lượng hóa những phản ứng của người được phỏng vấn về độ dài của phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu điều tra.

Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức.

4.2. Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi tiến hành điều tra, thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ liệu vào máy và tiến hành làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang phần mềm tương ứng và phân tích. Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để xử lý số liệu. Kết hợp sử dụng các phương pháp sau:

- Phương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, phân loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trả lời.


- Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Mô tả các biến: giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sử dụng, thói quen tìm kiếm thông tin, các kênh sử dụng để tìm kiếm thông tin.

- Kiểm định giá trị trung bình One Sample T – test: nhằm kiểm định các đánh giá của khách hàng để đưa ra biện pháp thích hợp. Điều kiện áp dụng là: với mức ý nghĩa α = 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể

Giả thuyết kiểm định là:

H0: µ = 4 Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: µ ≠ 4 Khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Nếu sig > 0.05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 Nếu sig ≤ 0.05: giả thuyết H0 bị bác bỏ

5. Cấu trúc đề tài

Đề tài được kết cấu theo 3 phần như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Kết quả và nội dung nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.

Phần III: Kết luận, kiến nghị

6. Hiệu quả của đề tài

Nói lên tầm quan trọng của marketing trực tuyến, qua đó công ty cần chú trọng và phát triển để tiếp cận khách hàng, khẳng định thương hiệu và vị thế trên thị trường.

Đánh giá và nhìn nhận đúng các hoạt động, các công cụ trực tuyến nào cần chú trọng phát triển.

Đưa ra được các giải pháp giúp công ty có cái nhìn khác trong hoạt động đổi mới các công cụ trực tuyến.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/06/2024