- Trả nợ đúng hạn .
- Số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ vay của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ lãi quá hạn = Lãi quá hạn chưa trả/Lãi phải trả trong 12 tháng qua.
- Số lần cam kết mất khả năng thanh toán (L/C, Bảo lãnh, cam kết khác …) .
* Mức độ quan hệ với Ngân Hàng:
- Mức độ quan hệ tín dụng với Ngân Hàng = Dư nợ vay tại 1 Tổ chức tín dụng cần tài trợ/Dư nợ vay các TCTD.
- Doanh thu chuyển qua Ngân Hàng/Tổng doanh thu trong 12 tháng qua.
- Số dư tiền gửi bình quân tại Ngân Hàng trong 12 tháng qua .
- Giá trị TSBĐ tại Ngân Hàng / Dư nợ tại Ngân Hàng.
- Cung cấp thông tin đầy đủ, đúng hẹn theo yêu cầu của Hàng.
1.3.6 Các tiêu chí định lượng riêng cho DNVVN ở Ngân Hàng
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (E&Y) là tổ chức kiểm toán có xây dựng hệ thống XHTD riêng phục vụ cho việc đánh giá xếp hạng khách hàng DNVVN dành cho Ngân hàng TM trong việc đánh giá các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của KH.
Mô hình chấm điểm XHTD của E&Y bao gồm 2 phần là chấm điểm chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu điều được thiết kế như trình bày như bảng trên:
Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ | Điểm ban đầu | Điểm theo trọng số | Loại chỉ tiêu | ||||||
A | B | C | D | E | |||||
Điểm | Tỷ trọng | 100 | 80 | 60 | 40 | 20 | |||
Khả năng thanh toán | 25% | ||||||||
1, Khả năng thanh toán ngắn hạn | 15% | 1,50 | 1,25 | 1,05 | 0,88 | <0,88 | |||
2, Khả năng thanh toán nhanh | 10% | 1,03 | 0,75 | 0,55 | 0,33 | <0,33 | |||
Chỉ tiêu hoạt động | 25% | ||||||||
3, Vòng quay hàng tồn kho | 6% | 8,00 | 6,00 | 4,00 | 2,00 | <2,00 | |||
4, Vòng quay các khoản phải thu | 6% | 6,50 | 5,00 | 3,50 | 2,00 | <2,00 | |||
5, Vòng quay vốn lưu động | 6% | 3,50 | 2,50 | 1,80 | 1,00 | <1,00 | |||
6, Hiệu quả sử dụng tài sản | 7% | 2,10 | 1,60 | 1,10 | 0,70 | <0,70 | |||
Khả năng tự tài trợ | 25% | ||||||||
7, Hệ số tự tài trợ (%) | 15% | 39,0 | 33,0 | 27,0 | 21,0 | <21,0 | |||
8, Hệ số đòn bẩy | 10% | <1,8 | 1,8 | 2,3 | 2,8 | 3,3 | |||
Khả năng sinh lời | 25% | ||||||||
9, Tốc độ tăng trưởng doanh thu (%) | 7% | 20,0 | 10,0 | 6,0 | 0 | <0 | |||
10, Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (%) | 6% | 22,0 | 12,0 | 6,0 | 0 | <0 | |||
11, Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (%) | 6% | 3,40 | 2,20 | 1,10 | 0,70 | <0,70 | |||
12, Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) | 6% | 18,0 | 12,0 | 9,0 | 3,0 | <3,0 | |||
TỔNG | 100% | - |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm, Phân Loại, Đặc Điểm Của Dự Án Đầu Tư.
- Hoạt Động Tài Trợ Dự Án Của Các Dnvvn Của Ngân Hàng
- Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Dành Cho Các Dnvvn
- Thực Trạng Chất Lượng Tài Trợ Dự Án Tại Ngân Hàng Maritime Bank Vũng Tàu.
- Chất Lượng Tài Trợ Dự Án Cho Các Dnvvn Của Maritime Bank Vũng Tàu
- Những Hạn Chế Trong Công Tác Tài Trợ Dự Án Cho Các Dnvvn Tại Maritime Bank Vũng Tàu.
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Bảng 1.2.5.1: Đánh giá chỉ tiêu tài chính
Loại | A | B | C | D | E | Điểm | Loại của tiêu chí | |
Stt | Điểm chuẩn | 20 | 16 | 12 | 8 | 4 | ||
1 | Môi trường kinh doanh | Triển vọng rất tốt | Triển vọng tốt | Triển vọng trung bình | Triển vọng xấu | Triển vọng rất xấu | ||
2 | Chu kỳ kinh doanh | Phát triển | Gần bão hòa | Bão hòa | Suy thoái | Tiêu cực | ||
3 | Triển vọng tăng trưởng của ngành | Rất tốt | Tốt | Trung bình | Xấu | Rất xấu | ||
4 | Áp lực cạnh tranh | Rất thấp | Thấp | Trung bình | Cao | Rất cao | ||
5 | Các nguồn cung ứng trong ngành | Rất thuận lợi | Thuận lợi | Trung bình | Bất lợi | Rất bất lợi | ||
Tổng |
Bảng 1.2.5.2: Chỉ tiêu phi tài chính – Các chỉ tiêu vĩ mô
Tiêu chí | Điểm chuẩn | Cho điểm | |||||
20 | 16 | 12 | 8 | 4 | |||
1 | Trả nợ đúng hạn | Luôn trả đúng hạn trong hơn 36 tháng qua | Luôn trả đúng hạn trong khoản 12 đến 36 tháng qua | Luôn trả đúng hạn trong 12 tháng qua | Không có thông tin (Khách hàng mới) | Không trả đúng hạn | |
2 | Số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ | Không có | 1 lần trong 36 tháng qua | 1 lần trong 12 tháng qua | 2 lần trong 12 tháng qua | 3 lần trở lên trong 12 tháng qua | |
3 | Tỷ lệ nợ xấu (%) | Không có nợ xấu | ≤ 10 % | ≤ 30 % | ≤ 50 % | > 50 % | |
4 | Tỷ lệ lãi quá hạn (%) | Không có lãi quá hạn | ≤ 10 % | ≤ 40 % | ≤ 70 % | > 70 % | |
5 | Số lần cam kết mất khả năng thanh toán | Chưa từng có | Không mất khả năng thanh toán 36 tháng qua | Không mất khả năng thanh toán 24 tháng qua | Không mất khả năng thanh toán 12 tháng qua | Đã từng mất khả năng thanh toán 12 tháng qua | |
Tổng |
Bảng 1.2.5.3: Đánh giá uy tín quan hệ tín dụng của DN
Tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm | |||||
20 | 16 | 12 | 8 | 4 | |||
1 | Mức độ quan hệ tín dụng với Ngân hàng (%) | ≥ 80 % | ≥ 60 % | ≥ 40 % | ≥ 20 % | < 20 % | |
2 | Giá trị TSBĐ tại Ngân hàng/Dư nợ tại Ngân Hàng | ≥ 2 | ≥ 1.5 | ≥ 1 | ≥ 0.7 | <0.70 | |
3 | Doanh thu qua Ngân Hàng/ Doanh thu (%) | ≥ 90 % | ≥ 70 % | ≥ 50 % | ≥ 30 % | < 30 % | |
4 | Số dư tiền gửi bình quân tại Ngân hàng (trđ) | ≥ 5000 | ≥ 3000 | ≥ 500 | ≥ 50 | <50 | |
5 | Cung cấp thông tin đầy đủ đúng hẹn theo yêu cầu của Ngân hàng | Có, trong thời gian 36 tháng qua | Có, trong thời gian 24 đến 36 tháng qua | Có, trong thời gian 12 đến 24 tháng qua | Có, trong thời gian 12 tháng qua | Không | |
Tổng |
Bảng 1.2.5.4: Đánh giá mức độ quan hệ với ngân hàng
Trường hợp các thông tin tài chính dùng để chấm điẻm chưa được kiểm toán | Trường hợp các thông tin tài chính dùng để chấm điẻm đã được kiểm toán | |||||
Tỷ trọng | Điểm đạt được | Điểm theo trọng số | Tỷ trọng | Điểm đạt được | Điểm theo trọng số | |
Chấm điểm tài chính | 55% | 65% | ||||
Chấm điểm phi tài chính | ||||||
- Chỉ tiêu vĩ mô | 15% | 15% | ||||
- Chỉ tiêu vi mô | 15% | 10% | ||||
- Uy tín trong quan hệ TD | 15% | 10% | ||||
Tổng điểm cuối cùng | ||||||
Doanh nghiệp được xếp hạng: |
Bảng 1.2.5.5: Tổng hợp điểm xếp hạng DNVVN
Việc đánh giá điểm của khách hàng DNVVN được tiến hành qua 5 bước:
- Bước 1: Xác định ngành nghề, lĩnh vực và cơ cấu doanh thu theo ngành nghề, lĩnh vực.
- Bước 2: Đánh giá quy mô.
- Bước 3: Đánh giá các chỉ tiêu tài chính.
- Bước 4: Đánh giá các chỉ tiêu phi tài chính.
- Bước 5: Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng.
Các bước xếp loại doanh nghiệp được mô tả tóm tắt qua sơ đồ dưới đây:
hàng
Hình 1.2.5: Hình minh họa các bước đánh giá xếp hạng KH DNVVN.
Chấm điểm phi tài chính
định ngành/lĩnh vực
Chấm điểm tài chính
Xác định được
DN thuộc
ngành:
Nông, lâm, thuỷ sản; hoặc
Thương mại,
dịch vụ; hoặc
Xây dựng; hoặc
Công nghiệp
Điểm phi tài chính
Điểm tài chính
Tổng hợp điểm
1.3.7 Tiêu chuẩn đánh giá cụ thể chất lượng tài trợ dành cho DNVVN
Điểm tổng hợp dùng để phân loại doanh nghiệp là tổng số điểm tài chính và phi tài chính, có tính đến loại hình sở hữu doanh nghiệp và loại báo cáo tài chính có được kiểm toán hay không.
Mục đích của việc tổng hợp nhằm:
Ra quyết định cấp tín dụng: là cơ sở để xác định hạn mức tín dụng của một khách hàng, số tiền cho vay, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm cho khoản vay.
Giám sát và đánh giá khách hàng: áp dụng đối với các khách hàng đang còn dư nợ tại ngân hàng, giúp ngân hàng phát hiện sớm các dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay để có những biện pháp đối phó kịp thời.
Giúp ngân hàng xây dựng chiến lược thu hút khách hàng ít rủi ro hơn.
Ước lượng mức độ rủi ro, làm cơ sở trích lập dự phòng rủi ro.
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân Hàng sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của các khách hàng, kết hợp phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng. Các chỉ tiêu, thang điểm và trọng số của mỗi chỉ tiêu sẽ là khác nhau đối mỗi đối tượng/ loại khách hàng hay ngành kinh tế khác nhau đã được hệ thống hóa trong chương trình xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân Hàng.
Nguyên tắc chấm điểm: Thông thường, mỗi chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là 5 mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đầu). Như vậy đối với mỗi chỉ tiêu điểm ban đầu của khách hàng là một trong 5 mức điểm kể trên tùy thuộc vào mức thực tế khách hàng đạt được nằm trong khoảng giá trị chuẩn nào trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã được xác định.
Tùy thuộc vào mức độ quan trọng, giữa các chỉ tiêu và nhóm các chỉ tiêu sẽ có trọng số khác nhau. Trọng số là mức độ quan trọng của từng tiêu chí đánh giá xét trên giác độ tác động đến rủi ro tín dụng. Tổng hợp điểm xếp hạng khách hàng được tính bằng tích số giữa điểm ban đầu và trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố
ảnh hưởng đó là: Loại hình sở hữu doanh nghiệp, báo cáo tài chính của khách hàng
có được kiểm toán hay không được kiểm toán.
Cơ sở tổng hợp điểm xếp hạng: Tổng hợp điểm và phân khách hàng DNVVN thành các hạng sau:
a. Hạng AAA: (từ 92 điểm trở lên): Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả cao, khả năng tự chủ tài chính rất tốt, triển vọng phát triển lâu dài, tiềm lực tài chính mạnh, lịch sử vay trả nợ tốt, rủi ro thấp nhất.
b. Hạng AA: (từ 83 điểm đến dưới 92 điểm): Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ổn định, khả năng tự chủ tài chính tốt, triển vọng phát triển tốt, lịch sử vay trả nợ tốt, rủi ro thấp.
c. Hạng A: (từ 74 điểm đến dưới 83 điểm): Tình hình tài chính ổn định, hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, lịch sử vay trả nợ tốt, rủi ro tương đối thấp.
d. Hạng BBB: (từ 65 điểm đến dưới 74 điểm): Hoạt động tương đối hiệu quả, tình hình tài chính ổn định, có hạn chế nhất định về tiềm lực tài chính, rủi ro trung bình.
e. Hạng BB: (từ 56 điểm đến dưới 65 điểm): Doanh nghiệp hoạt động tốt trong hiện tại nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động lớn trong kinh doanh do sức ép cạnh tranh, tiềm lực tài chính trung bình, rủi ro trung bình.
f. Hạng B: (từ 47 điểm đến dưới 56 điểm): Doanh nghiệp hoạt động chưa có
hiệu quả, khả năng tự chủ tài chính thấp, rủi ro tương đối cao.
g. Hạng CCC: (từ 38 điểm đến dưới 47 điểm): Doanh nghiệp hoạt động có chất lượng thấp, năng lực quản lý kém, khả năng trả nợ thấp, tự chủ về tài chính yếu, rủi ro cao.
h. Hạng CC: (từ 29 điểm đến dưới 38 điểm): Doanh nghiệp hoạt động kém chất
lượng, tự chủ tài chính yếu kém, khả năng trả nợ ngân hàng kém, rủi ro rất cao.
i. Hạng C: (dưới 29 điểm): Doanh nghiệp hoạt động yếu kém, thua lỗ kéo dài, không tự chủ về tài chính, năng lực quản lý yếu kém, rủi ro rất cao.
Như vậy, chất lượng tài trợ dự án cho các DNVVN chính là việc Maritime Bank đánh giá được dòng tiền của DNVVN tạo được từ dự án trong thời kỳ đi vay để bù đắp được các khoản phải trả cho ngân hàng và đem lại một khoản lợi nhuận hợp lý cho DN; Cũng chính là việc đánh giá xếp hạng của DN thông qua 2 chỉ tiêu chính của DN: Đó là chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của DN.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:
DNVVN đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội ở Việt Nam. Trong chương này tập trung vào việc đưa ra các tiêu chí, phân loại, đánh giá chất lượng hoạt động của các DNVVN ở Việt Nam. Dự án là nội dung vô cùng quan trọng đối với hoạt động của DN, giúp DNVVN thực hiện nhiệm vụ cụ thể của các chiến lược mà DN mong muốn. Xét trên khía cạnh tài trợ dự án của các DNVVN thông qua quá trình thẩm định dự án và cho vay của Ngân hàng. Hiệu quả đánh giá của dự án và quá trình thẩm định dự án cũng như tài sản đảm bảo giúp Ngân hàng chọn lựa các dự án tối ưu để tài trợ. Đảm bảo chất lượng tài trợ dự án của ngân hàng, hạn chế nhóm nợ xấu, đảm bảo bảo các tỷ lệ an toàn cho vay theo đúng quy định của NHNN. Đó cũng chính là nhiệm vụ then chốt trong việc phục vụ các khách hàng DNVVN tại các Ngân Hàng.