thống thẻ ATM, POS hoạt động thông suốt và liên tục, định dạng, phát hành, quản lý và bàn giao các loại thẻ của Ngân hàng trên cơ sở nhu cầu phát hành thẻ của từng Ngân hàng, PGD thuộc hệ thống Ngân hàng.
+ Khối Nguồn lực và Phát triển mạng lưới: Chịu trách nhiệm tìm kiếm địa điểm để phát triển mạng lưới của Ngân hàng. Phối hợp với các bộ phận liên quan của Hội sở và Chi nhành như PR, IT… để tổ chức triển khai sửa chữa, lắp đặt và trang trí trụ sở của Ngân hàng cũng như các địa điểm khác theo đúng mô hình chuẩn do Hội sở ban hành.
+ Khối Mạng lưới Kinh doanh - Các Ngân hàng :
(1) Xây dựng và phát triển kế hoạch kinh doanh. Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch công tác hàng quý, hàng năm theo định hướng và hướng dẫn của Hội sở phù hợp với điều kiện và môi trường hoạt động kinh doanh của đơn vị trình TGĐ phê duyệt.
(2) Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng và trị trường. tham gia xây dựng chính sách khách hàng, nghiên cứu thị trường, xây dựng chính sách và kế hoạch cụ thể về phát triển sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng của Ngân hàng Tiên Phong.
2.1.3 Các kết quả hoạt động chính của NHTMCP Tiên Phong
Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, chính xác trong đầu tư công nghệ và nguồn lực, nhạy bén trong điều hành và tinh thần đoàn kết nội bộ, trong điều kiện ngành ngân hàng có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh ngày càng được cải thiện cùng sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, Ngân hàng Tiên Phong đã có những bước phát triển nhanh, ổn định, an toàn và hiệu quả sau hơn một năm hoạt động. Ngân hàng Tiên Phong luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao và ổn định liên tiếp qua các quý cả về chiều sâu và chiều rộng. Điều này thể hiện qua tốc độ tăng trưởng tổng tài sản qua các quý (Biểu đồ 2.1),
Thời gian | Biểu đồ tăng trưởng Tổng tài sản | |
1,983,609.00 | Aug-08 | |
2,227,644.00 | Oct-08 | |
2,449,314.00 | Dec-08 | |
2,646,673.00 | Feb-09 | |
3,193,274.00 | Mar-09 | |
4,240,141.00 | Apr-09 | |
20,929,094.45 | Jan-10 | |
25,862,771.21 | Apr-11 | |
27,985,059.41 | May-11 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nguyên Tắc Chung Của Uỷ Ban Giám Sát Ngân Hàng Basel Về Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Tới Công Tác Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại
- Giới Thiệu Chung Về Ngân Hàng Thuơng Mại Cổ Phần Tiên Phong
- Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngân Hàng Tmcp Tiên Phong
- Định Hướng Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Của Ngân Hàng Tiên Phong
- Đa Dạng Hoá Danh Mục Đầu Tư - Hoàn Thiện Quy Trình Tín Dụng
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản qua các thời kỳ ( Nguồn: Báo cáo MIS Ngân hàng Tiên Phong)
Tốc độ tăng trưởng của vốn huy động tăng đều đặn và song song với tốc độ tăng trưởng hoạt động tín dụng tăng qua các thời kỳ. Các sản phẩm huy động của Ngân hàng Tiên Phong đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi thành phần kinh tế, tổng huy động tăng đều qua các thời kỳ (thể hiện qua Biểu đồ 2.2).
Biểu đồ tăng trưởng Huy Động | ||
31/12/200 8 | 1,176,135,216,2 40 |
|
30/6/2009 | 10,631,852,940, 652 | |
31/12/200 9 | 4,230,309,564,1 42 | |
30/6/2010 | 6,776,147,589,4 93 | |
31/12/201 0 | 9,369,396,424,9 99 | |
5/10/2011 | 10,631,852,940, 652 |
Huy động toàn hàng
Biểu đồ 2.2: Tình hình vốn huy động qua các thời kỳ ( Nguồn: Báo cáo MIS Ngân hàng Tiên Phong)
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của TiênPhongBank năm 2011
2011 | 2010 | |
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự | 1,218,926,366.00 | 496,277,209.00 |
Chi phí lãi và các chi phí tương tự | 1,006,220,326.00 | 279,807,394.00 |
Thu nhập lãi thuần | 212,706,040.00 | 216,469,815.00 |
Thu nhập từ hoạt động | 37,036,744.00 | 23,954,340.00 |
Chi phí hoạt động dịch vụ | 15,650,802.00 | 5,593,304.00 |
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ | 21,385,942.00 | 18,361,036.00 |
Lỗ thuần từ họat động dịch vụ | (5,489,641.00) | (31,157,884.00) |
Lỗ thuần từ họat động kinh doanh ngoại hối | 1,806,771.00 | 21,422,924.00 |
11,522,128.00 | 79,449,064.00 | |
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư | 228,608,360.00 | 4,392,646.00 |
Thu nhập từ hoạt động khác | 17,742,099.00 | 345,124.00 |
Chi phí hoạt động khác | 210,866,261.00 | 4,047,522.00 |
Lãi thuần từ hoạt động khác | 6,229,732.00 | 658,797.00 |
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần | 196,628,394.00 | 123,838,413.00 |
Chi phí hoạt động | 262,398,839.00 | 185,412,861.00 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 48,905,260.00 | 20,700,055.00 |
Tổng lợi nhuận trước thuế | 213,493,579.00 | 164,712,806.00 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | 51,815,962.00 | 36,507,730.00 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | 51,815,962.00 | 36,507,730.00 |
Lợi nhuận sau thuế | 161,677,617.00 | 128,205,076.00 |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 830.00 | 1,020.00 |
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán
Đơn vị tính: VND'000
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong trong những năm gần đây
2.2.1 Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1 Phân tích nguồn vốn theo tính chất huy động Đơn vị: Tỷ VNĐ
2009 | So 2008 % | 2010 | So 2009 % | 2011 | So 2010 % | |
Tổng NV | 3.784 | 48,4% | 4.439 | 117,3% | 7.953 | 179,2% |
1-Tiền gửi dân cư | 1.121 | 31% | 1.390 | 124% | 4.226 | 304% |
+Ngtệ quy đổi VNĐ | 685 | 60% | 576 | 84,1% | 838 | 145,5% |
+Tỷ trọng TGDC | 29,62% | 31,32% | 53% |
Nguồn : Báo cáo thưòng niên năm 2009,2010,2011, và các báo cáo tài chính
2011
` Từ năm 2008 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn Ngân hàng năm nào cũng hoàn thành kế hoạch được giao. Đặc biệt năm 2011 là năm thắng lợi vượt bậc của Ngân hàng cả về tốc độ tăng trưởng, quy mô, cơ cấu nguồn vốn, thể hiện: tổng nguồn vốn đạt 7953 tỷ đồng, tăng 3514 tỷ đồng so với năm trước, tốc độ tăng trưởng 79 %, vượt 5% so với kế hoạch giao( KH đã điều chỉnh tăng).
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng
Năm 2010 là năm thực sự khó khăn của công tác cho vay tuy nhiên đến 31/12/2010 Ngân hàng đã hoàn thành vượt mức KH ban đầu 6,6%, tăng 246 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 28%. Như vậy so với mức tăng trưởng của toàn nghành 13,3% thì mức tăng trưởng trên là khá cao. Tuy nhiên bình quân dư nợ đầu người cũng chưa vượt qua ngưỡng 10 tỷ đồng (9,9 tỷ), là chưa tương xứng với quy mô nguồn vốn của Ngân hàng và là mức thấp so với mặt bằng trên
cùng địa bàn Hà Nội. Đánh giá chung công tác tín dụng 2010 cũng là năm tăng trưởng cao nhất vượt mức chỉ tiêu đề án phát triển kinh doanh được giao.
Năm 2011, đánh dấu sự tăng trưởng nhanh của công tác tín dụng của Ngân
hàng, tăng 343 tỷ và vượt 21% so với đầu năm.
Bảng 2.2 Phân tích dư nợ theo loại tiền
Đơn vị : Tỷ VNĐ
2009 | So 2008% | 2010 | So 2009% | 2011 | So 2010% | |
1-Dư nợ Địa | 3.351 | 160% | 1.119 | 33,4% | 1.601 | 143% |
phương | ||||||
+ Nội tệ | 2.666 | 60% | 543 | 20.37% | 7.635 | 140,6% |
Tỷ trọng dư nợ nội tệ | 79,6% | 48.49% | 48% | |||
+ Ngoại tệ | 685 | 60% | 576 | 84,1% | 838 | 145,5% |
Tỷ trọng dư nợ ngoại tệ | 20,4% | 51,51% | 52% |
Nguồn : báo cáo thường niên năm 2009,2010,2011 và các báo cáo
tài chính 2011
Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền có sự thay đổi từng năm. Ngân hàng đang cố gắng giảm dần dư nợ cho vay bằng ngoại tệ nhằm hạn chế việc sử dụng vốn ngoại tệ của Trung ương và cải thiện chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra. Tuy nhiên tỷ trọng này chưa thực sự thay đổi theo hướng tích cực giữa các năm.
Bảng 2.3 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế
Đơn vị : Tỷ VNĐ
2009 | So 2008% | 2010 | So 2009 % | 2011 | So 2010 % | |
Dư nợ DNNN | 672 | 128% | 876 | 130% | 989 | 112% |
Dư nợ DNNQD | 152 | 153% | 182 | 119% | 551 | 303% |
Dư nợ HTX & Tư nhân | 149 | 73,3% | 114 | 77,8% | 469 | 411% |
Nguồn : báo cáo thường niên năm 2009,2010,2011 và các báo cáo
tài chính 2011
Như vậy dư nợ đối với DNNN chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Sự khó khăn của các doanh nghiệp này trong giai đoạn vừa qua có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tín dụng của Ngân hàng.
+ Tình hình nợ xấu :
Tỷ nợ xấu của Ngân hàng Nam luôn thấp hơn mức cho phép. Cụ thể :
Năm 2009 thực hiện 0,05%.
Năm 2010 thực hiện 1,79% ( cho phép 3% ).
Năm 2011 thực hiện 0,18% ( cho phép 2% ).
2.1.2.3 Cung cấp các dịch vụ khác
Ngân hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong luôn chú trọng công tác phát triển kinh doanh ngoại hối, thu hút khách hàng nhỏ và vừa làm công tác xuất nhập khẩu, luôn đáp ứng mọi nhu cầu ngoại tệ hợp lý cho khách hàng hoạt động, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quan hệ thanh toán Quốc tế,
không để xảy ra trường hợp sơ xuất đáng tiếc nào. Doanh số hoạt động và thu phí dịch vụ tiếp tục tăng trưởng qua các năm.
Nhận rõ vai trò quan trọng của sản phẩm dịch vụ trong Ngân hàng hiện đại và tăng cường tính cạnh tranh lành mạnh, Ngân hàng đã có rất nhiều cố gắng trong việc thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ đã có như : Bảo lãnh, thanh toán quốc tế, đại lý Western Union, thanh toán điện tử, thẻ ATM, Ngân hàng đầu mối, Ngân hàng phục vụ dự án…Bên cạnh đó còn phát triển 1 số sản phẩm dịch vụ mới như : hỗ trợ duy trì nghiệp vụ quản lý tài chính tập trung, dịch vụ thu hộ học phí, dịch vụ trả tiền lương qua thẻ…
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Nhận thấy, trong những năm gần đây Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã khá thành công trong việc đảm bảo an toàn cho các khoản cho vay, được thể hiện qua số liệu bảng sau:
Bảng 2.4 Tình hình dư nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Đơn vị : Triệu VNĐ
Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | |
Tổng dư nợ | 1.571.394 | 2.130.478 | 3.746.587 |
Nợ quá hạn (NQH) | 5440 | 12110 | 86910 |
NQH/Tổng dư nợ | 0,35 % | 0,57 % | 2.31% |
Nguồn : báo cáo thường niên năm 2009,2010,2011 và các báo cáo tài chính 2011
Nhìn vào bảng kết quả có thể thấy các khoản nợ quá hạn phát sinh qua các năm là không đồng đều. Tỷ trọng nợ quá hạn tăng qua các năm 2009, 2010, 2011. Có sự gia tăng mạnh trong năm 2011 với khoản nợ quá hạn lên tới 86.691 triệu VNĐ. Tuy nhiên tới năm 2012 lại giảm mạnh tới mức chỉ còn 9.378 triệu VNĐ. Mức độ an toàn tín dụng được thể hiện rõ hơn khi xem xét về tỷ lệ giữa các khoản nợ quá hạn phát sinh trong năm và tổng số dư nợ tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng dần từ năm 2009 đến năm 2011 nhưng đến năm 2012 lại giảm