Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 29


173. Nguyễn Đăng Na (1996), “Về phương pháp viết văn sử của GS. Nguyễn Đổng Chi”, Tạp chí Văn học, soá 3, HN, tr. 39 - 43.

174. Nàgàrjuna (Long Thọ), Luận Đại Trí Độ (Mahàprajnàramitàsastra), Thích Thiện Siêu dịch (1997), tập I (cuốn 1 - 20), VNCPHVN.

175. Nàgàrjuna (Long Thọ), Luận Đại Trí Độ (Mahàprajnàramitàsastra), Thích Thiện Siêu dịch (1998), tập II (cuốn 21 - 40), Nxb TP. HCM.

176. Nàgàrjuna (Long Thọ), Luận Đại Trí Độ (Mahàprajnàramitàsastra), Thích Thiện Siêu dịch (1999), tập III (cuốn 41 - 60), Nxb TP. HCM.

177. Nàgàrjuna (Long Thọ), Luận Đại Trí Độ (Mahàprajnàramitàsastra), Thích Thiện Siêu dịch (2001), tập IV (cuốn 61 - 80), Nxb TP. HCM.

178. Nàgàrjuna (Long Thọ), Luận Đại Trí Độ (Mahàprajnàramitàsastra), Thích Thiện Siêu dịch (2001), tập V (cuốn 81 - 100), Nxb TP. HCM.

179. Trần Nghĩa (1974), “Quan niệm văn học thời Lý - Trần”, Tạp chí Văn học, soá 6, HN, tr. 29 - 32.

180. Trần Nghĩa (2000), Sưu tầm và khảo luận tác phẩm chữ Hán của Việt Nam trước thế kỷ X, Nxb Thế giới, HN.

181. Trần Nghĩa (2005), “Thể lọai từ của Trung Quốc du nhập vào Việt Nam và ảnh hưởng của nó đối với văn học bản địa”, Tạp chí Hán Nôm, soá 5 (52), HN, tr. 12 - 6.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 399 trang tài liệu này.

182. Hoàng Thị Ngọ (2005), “Vai trò chữ Hán trong việc thúc đẩy sự hình thành và phát triển của chữ Nôm Việt Nam”, Tạp chí Hán Nôm, soá 6 (79), HN, tr. 21 - 25.

183. Nguyễn Quang Ngọc (chủ biên), (2002), Tiến trình lịch sử Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.

Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 29

184. Bùi Văn Nguyên – Nguyễn Sĩ Cẩn – Hoàng Ngọc Trì (1989) Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII, Nxb Giáo dục, HN.

185. Sa môn Đạo Nguyên (đời Tống), Cảnh Đức truyền đăng lục, hậu học Lý Việt Dũng dịch (2006), tập 1, Nxb Tôn giáo, HN.

186. Phùng Quý Nhâm (1998) “Tinh thần phân tích tâm linh, một đặc trưng của chủ nghĩa hiện thực”, Tạp chí Văn học, soá 4, HN, tr. 37 - 40.


187. Ngô Thì Nhậm, Thơ văn Ngô Thì Nhậm, bản dịch, quyển 1, (1978), Nxb KHXH, HN.

188. Ngô Thì Nhậm, Thơ văn Ngô Thì Nhậm, bản dịch, quyển 2, (1978), Nxb KHXH, HN.

189. Ngô Thì Nhậm, Ngô Thì Nhậm tác phẩm, Cao Xuân Huy, Nguyễn Văn Tú, Ngô Lập Chi, Mai Quốc Liên, Trần Lê Sáng dịch, tập III, (Kim mã hành dư, Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh), (2002), Nxb Văn học và Trung tâm Nghiên cứu Quốc học, HN.

190. Nhiều tác giả (1998), Những vấn đề thi pháp Đôxtôiepxki, Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân, Vương Trí Nhàn dịch, Nxb Giáo dục, HN.

191. Nhiều tác giả (1999), Thiền nguyên thủy và Thiền phát triển, VNCPHVN.

192. Nhiều tác giả (1995), Thiền học đời Trần, VNCPHVN.

193. Nhiều tác giả (1981), Tìm hiểu xã hội Việt Nam thời Lý - Trần, Nxb KHXH, HN.

194. Nhiều tác giả (1993), Tuệ Trung Thượng sĩ với Thiền tông Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu Hán Nôm – Viện KHXH TP. HCM.

195. Nhiều tác giả (1997), Về con người cá nhân trong văn học cổ Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.

196. Nhiều tác giả (1999), Tuyển tập 40 năm Tạp chí Văn học (1960-1999), tập 2, Văn học cổ cận đại Việt Nam, Viện Văn học, HN.

197. Nhiều tác giả (2002), Văn học, Ngôn ngữ những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy,

Đại học Huế, trường ĐHSP Huế, Nxb Thuận Hóa.

198. Nhiều tác giả (1973), Các tông phái đạo Phật, Tuệ Sỹ dịch, TTVH, SG.

199. Nhiều tác giả (2004), Trần Nhân Tông vị vua Việt Nam, Nxb Tổng hợp TP. HCM.

200. Niculin (N.I) (1976), “Ba bài văn bia và sự phát triển của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XII”, Tạp chí Văn học, soá 2, HN, tr. 29 - 43.

201. Nguyễn Văn Phong (2005), “Kho “Mộc thư” chùa Vĩnh Nghiêm với giá trị văn hóa”, Tạp chí Hán Nôm, soá 5(52), HN, tr. 50 - 54.

202. Trần Trung Phượng (2003), “Từ văn hóa đối kháng đến văn hóa hòa giải: Con đường của Phật giáo, Nguyệt san Giác Ngộ, soá 92, TP.HCM, tr. 33 - 44.


203. Nhật Quang (2004), Nửa ngày của Thái Thượng hoàng (Về bài Cư trần lạc đạo phú), Nxb Tổng hợp TP. HCM.

204. Nguyễn Thị Quế (2002), “Trần Nhân Tông – Đức Pháp vương của Việt Nam thế kỷ XIII, Nghiên cứu Tôn giáo, soá 3, HN, tr. 28 - 38.

205. Thích Thanh Quyết (1993) “Nghệ thuật thơ Thiền đời Lý”, Tập văn Vu lan, số 27, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 36 - 40.

206. Phạm Quýnh, Bách gia chư tử giản thuật, Nguyễn Quang Thái dịch (2000), Nxb VHTT, HN.

207. Sa di giới và Sa di ni giới, Trí Quang dịch (1994), tập 1, Nxb TP. HCM.

208. Trần Lê Sáng (1974) “Tìm hiểu văn phú thời kỳ Trần – Hồ, Tạp chí Văn học, soá 6, HN, tr. 93 - 101.

209. Thích Thiện Siêu (1999), Ngũ uẩn, vô ngã, Nxb Tôn giáo, HN.

210. Thích Thiện Siêu (2001), Trung luận “dịch và tóm tắt”, Nxb TP. HCM.

211. Thích Thiện Siêu (2003), Lược giảng Kinh Pháp Hoa, Nxb Tôn giáo, HN.

212. Thích Thiện Siêu (2004), Giới thiệu Kinh Thủ Lăng Nghiêm, Nxb Tôn giáo, HN.

213. Lê Văn Siêu (1957), Việt Nam văn hóa sử cương, Hướng Dương, SG.

214. Lê Văn Siêu (1957), Văn học Việt Nam thời Lý, Hướng Dương, SG.

215. Nguyễn Hữu Sơn (1993), “Vấn đề con người cá nhân trong văn học cổ nhìn từ góc độ lý thuyết”, Tạp chí Văn học, soá 3, HN, tr. 7 - 11.

216. Nguyễn Hữu Sơn (1996), “Đặc điểm mối quan hệ giữa phần truyện – tiểu sử và việc tàng trữ giá trị thi ca trong Thiền uyển tập anh”, Tạp chí Tác phẩm mới, soá 8, tr. 68 - 74.

217. Nguyễn Hữu Sơn (1996), “Nhìn lại nửa thế kỷ nghiên cứu văn hóa văn học Phật giáo Việt Nam”, Tạp chí Văn học, soá 4, HN, tr. 36 - 40.

218. Nguyễn Hữu Sơn (1998), “Quan niệm về bản thể ở bộ phận “Tàng trữ giá trị thi ca” trong Thiền uyển tập anh” , NCPH, soá 2, HN.

219. Nguyễn Hữu Sơn (2002), Lọai hình tác phẩm Thiền uyển tập anh, Nxb KHXH, HN.


220. Nguyễn Hữu Sơn (2005), Văn học trung đại Việt Nam – Quan niệm con người và tiến trình phát triển, Nxb KHXH, HN.

221. Thích Phước Sơn (1990), “Nguyên nhân nào làm cho các triều vua đầu đời Trần hưng thịnh”, Tập văn Thành đạo, số 16, tr. 55 - 59 và Tập văn Phật đản, số 17, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 47 - 51.

222. Thích Phước Sơn (1992), “Nhìn khái quát Phật giáo đời Trần”, Tạp chí Văn học, soá 4, HN, tr. 22 - 26.

223. Thích Phước Sơn – Lý Việt Dũng (2002), “Tìm hiểu buổi Đại tham giữa thầy trò Sơ Tổ Trúc Lâm”, Nguyệt san Giác Ngộ, TP. HCM, số 76 tr. 59 - 69 và số 77, tr. 68

- 73.

224. Daisettz Teitaro Suzuki, Thiền luận, Trúc Thiên dịch (1992), quyển thượng, Nxb TP. HCM, tái bản.

225. Daisettz Teitaro Suzuki, Thiền luận, Tuệ Sỹ dịch (1992), quyển trung, Nxb TP. HCM, tái bản.

226. Daisettz Teitaro Suzuki, Thiền luận, Tuệ Sỹ dịch (1992), quyển hạ, Nxb TP. HCM, tái bản.

227. Daisettz Teitaro Suzuki, Nghiên cứu Kinh Lăng Già, Thích Chơn Thiện – Trần Tuấn Mẫn dịch (1999), Nxb Thuận Hoá, Huế, tái bản.

228. D. T. Suzuki, Thiền, Thuần Bạch soạn dịch (2000), Nxb TP. HCM.

229. Trần Đình Sử (1993), Thi pháp học, Trường ĐHSP TP. HCM.

230. Trần Đình Sử (1995), “Thời trung đại – cái tôi trong các học thuyết, trong đời sống và trong văn học”, Tạp chí Văn học, soá 7, HN, tr. 1 - 7.

231. Kimura Taiken, Tiểu thừa Phật giáo tư tưởng luận, Thích Quảng Độ dịch (1969), Lá Bối, SG.

232. Tam Tổ thực lục, Thích Phước Sơn dịch (1995), VNCPHVN.

233. Tam Tổ hành trạng, Á Nam Trần Tuấn Khải dịch (1971) PQVK - ĐTVH, SG.

234. Thích Thiền Tâm (1991), Niệm Phật thập yếu, THPG TP.HCM ấn hành.

235. Trần Quốc Tảng, Thượng sĩ ngữ lục, Trúc Thiên dịch (1969), Đại học Vạn Hạnh, SG.


236. Bùi Duy Tân (1976), “Vấn đề thể loại trong văn Việt Nam thời cổ”, Tạp chí Văn học, soá 3, HN, tr. 70 - 80.

237. Bùi Duy Tân (1992), “Mối quan hệ về thể loại giữa văn học Trung Quốc và văn học Việt Nam thời trung đại”, Tạp chí Văn học, soá 1, HN, tr. 9 - 12.

238. Bùi Duy Tân (1995), “Văn học chữ Hán trong mối tương quan với văn học Nôm ở Việt Nam ”, Tạp chí Văn học, soá 2, HN, tr. 12 - 15.

239. Bùi Duy Tân (2001), Khảo và luận một số thể loại tác gia – tác phẩm Văn học Trung đại Việt Nam, tập 2, Nxb ĐHQG HN.

240. Bùi Duy Tân (2005), “Nam quốc sơn hà Quốc tộ – Hai kiệt tác văn chương chữ Hán ngang qua triều đại Lê Hoàn”, Tạp chí Hán Nôm, soá 5 (52), HN, tr. 3 - 11.

241. Văn Tân (1962), “Ý thức dân tộc Việt Nam trong giai đoạn Lý – Trần”, Nghiên cứu Lịch sử, soá 42, HN.

242. Văn Tân (1975), “Vài nét về Phật giáo trong lịch sử Việt Nam”, Nghiên cứu Lịch sử, số tháng 5 và 6, HN.

243. Văn Tân (1978), “Những yếu tố đưa đến chiến thắng quân Nguyên hồi thế kỷ XIII”, Nghiên cứu Lịch sử, soá 3, HN.

244. Hà Văn Tấn (1992), “Vấn đề văn bản học các tác phẩm Văn học Phật giáo Việt Nam”, Tạp chí Văn học, soá 4, HN, tr. 7 - 12.

245. Nguyễn Minh Tấn (chủ biên 1988), Từ trong di sản, Nxb Tác phẩm mới, HN.

246. Lâm Tế, Lâm Tế ngữ lục, Trần Tuấn Mẫn dịch và chú (2004) tái bản, Nxb TP. HCM.

247. Trần Thị Băng Thanh (1972), “Một vài tìm tòi bước đầu về văn bản thơ văn Lý – Trần, Tạp chí Văn học, soá 5, HN, tr. 57 - 69.

248. Trần Thị Băng Thanh (1973), “Mấy nhà thơ phụ nữ thời đại Lý - Trần , Tạp chí Văn học, soá 2, HN, tr. 9-16.

249. Trần Thị Băng Thanh (1992), “Thử phân tích hai mạch cảm hứng trong dòng văn học mang dấu ấn Phật giáo thời Trung đại”, Tạp chí Văn học, soá 4, HN, tr 30 - 35.

250. Trần Thị Băng Thanh (1994), “Huyền Quang và những trang đời nhiều huyền thoại, những vần thơ nhiều hàm nghĩa”, Tạp chí Văn học, soá 4, HN, tr. 26 - 30.


251. Trần Thị Băng Thanh (1999), Những suy nghĩ từ văn học trung đại, Nxb KHXH, HN.

252. Nguyên Thành (2003), “Bàn về nụ cười trong văn học Thiền môn”, Tập văn Thành đạo, số 55, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 40-42.

253. Lê Mạnh Thát (1982), Chân Nguyên toàn tập, TTVH, SG.

254. Lê Mạnh Thát (1982), Nghiên cứu về Mâu Tử, tập 1, TTVH, SG.

255. Lê Mạnh Thát (1982), Nghiên cứu về Mâu Tử, tập 2, TTVH, SG.

256. Lê Mạnh Thát (1999), Nghiên cứu về Thiền uyển tập anh, Nxb TP. HCM.

257. Lê Mạnh Thát (1999), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, tập 1, Nxb Thuận Hóa, Huế.

258. Lê Mạnh Thát (2001), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, tập 2, Nxb TP. HCM.

259. Lê Mạnh Thát (2002), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, tập 3, Nxb TP. HCM.

260. Lê Mạnh Thát (2002), Tuyển tập Văn học Phật giáo Việt Nam, tập 2, Nxb TP. HCM.

261. Mật Thể (1960), Phật giáo khái luận, Minh Đức, SG, tái bản.

262. Mật Thể (1960), Việt Nam Phật giáo sử lược, Minh Đức, SG, tái bản.

263. Thích Chơn Thiện (1989), “Sự đóng góp vào sự nghiệp dân tộc của tư tưởng Phật học đời Lý - Trần”, Tập văn Thành đạo, số 13, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 22 - 27.

264. Thích Chơn Thiện (1997), Phật học khái luận, VNCPHVN.

265. Thích Chơn Thiện (1999), Lý thuyết Nhân tính qua Kinh tạng Pali, Nxb TP. HCM.

266. Thích Chơn Thiện (2003), “Trần Nhân Tông: Sở đắc giải thoát và tư tưởng Phật học”, Nguyệt san Giác Ngộ, soá 92, TP. HCM, tr. 24 - 32.

267. Thích Tâm Thiện (1998), Tìm hiểu Tâm lý học Phật giáo, Nxb TP. HCM.

268. Thích Tâm Thiện (1996), Lý thuyết khoa giáo về con người qua tư tưởng Gandavýha (Hoa Nghiêm), Luận văn tốt nghiệp Khoá Bồi dưỡng Giảng sư Ban Hoằng pháp Trung Ương – GHPGVN.

269. Thích Tâm Thiện (2000), Tìm hiểu ngôn ngữ kinh điển Phật giáo, Nxb TP. HCM.

270. Thiền uyển tập anh, Ngô Đức Thọ và Nguyễn Thúy Nga dịch (1990), Phân viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam, Nxb Văn Học, HN.


271. Nguyễn Khắc Thuần (2000), Thế thứ các triều vua Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN, tái bản.

272. Nguyễn Khắc Thuần (2000), Đại cương Lịch sử văn hóa Việt Nam, ba tập, Nxb Giáo dục, HN.

273. Nguyễn Khắc Thuần (2002), Nước Đại Việt thời Lý – Trần, Nxb Thanh Niên, TP. HCM.

274. Nguyễn Khắc Thuần (2002), Lịch sử cổ trung đại Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, HN.

275. Nguyễn Đăng Thục (1964), Tư tưởng Việt Nam – Tư tưởng triết học bình dân, Nxb Khai Trí, SG.

276. Nguyễn Đăng Thục (1967), Thiền học Việt Nam, Nxb Lá Bối, SG.

277. Nguyễn Đăng Thục (1967), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập 1, Bộ Văn hóa, SG.

278. Nguyễn Đăng Thục (1972), “Thiền học Tổ Trúc Lâm An Tử”, Tư tưởng, số 4 và 6, SG.

279. Nguyễn Đăng Thục (1972), “Tư tưởng Thiền dân tộc của Vạn Hạnh”, Tư tưởng, soá 6, 7, 8, SG.

280. Nguyễn Đăng Thục (1972), “Núi An Tử với Thiền học Trúc Lâm”, Tư tưởng, số 2 và 4, SG.

281. Nguyễn Đăng Thục (1974), Phật giáo Việt Nam, Nxb Mặt Đất, SG.

282. Nguyễn Đăng Thục (1991), Lịch sử Triết học phương Đông, tập 1, Nxb TP.HCM, tái bản.

283. Nguyễn Đăng Thục (1991), Lịch sử Triết học phương Đông, tập 2, Nxb TP.HCM, tái bản.

284. Nguyễn Đăng Thục (1991), Lịch sử Triết học phương Đông, tập 3, Nxb TP.HCM, tái bản.

285. Nguyễn Đăng Thục (1991), Lịch sử Triết học phương Đông, tập 4, Nxb TP.HCM, tái bản.

286. Nguyễn Đăng Thục (1991), Lịch sử Triết học phương Đông, tập 5, Nxb TP.HCM, tái bản.


287. Nguyễn Đăng Thục (1996), Thiền học Trần Thái Tông, Nxb VHTT, HN, tái bản.

288. Nguyễn Trọng Thuật (1933), “Bình luận về sách Khóa hư”, Nam phong tạp chí,

tập XXXIII, số 189, tháng 10 -1933, tr. 313 - 324.

289. Nguyễn Tài Thư chủ biên (1988), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, Viện Triết học, HN.

290. Nguyễn Tài Thư, “Tam giáo đồng nguyên – hiện tượng tư tưởng chung của các nước Đông Á”, Tạp chí Hán Nôm, số 3 (40), Hà Nội, tr. 11 - 17.

291. Ngô Tất Tố (1942), Văn học Việt Nam: Văn học đời Lý, Mai Lónh, HN.

292. Ngô Tất Tố (1942), Văn học Việt Nam: Văn học đời Trần, Mai Lónh, HN.

293. Tố Am Nguyễn Toại (1993) “Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh”, Tập văn Phật đản, số 26, tr. 55 - 60 và Tập văn Vu lan, số 27, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 30 - 35.

294. Trần Nhân Tông, Trần Nhân Tông toàn tập, Lê Mạnh Thát dịch và giới thiệu (2000), Nxb TP. HCM.

295. Trần Thái Tông, Trần Thái Tông Hoàng đế ngự chế Khĩa hư kinh, Thiều Chửu dịch và diễn nghĩa (1961), Nxb Hưng Long, SG, tái bản.

296. Trần Thái Tông, Khĩa hư lục, Đào Duy Anh dịch và giới thiệu (1974), Nxb KHXH, HN.

297. Trần Thái Tông, Trần Thái Tông toàn tập, Lê Mạnh Thát dịch và giới thiệu (2004), Nxb, Tổng hợp TP. HCM.

298. Võ Gia Trị, (2001), Văn chương và nghệ sĩ, Nxb Văn học.

299. Chu Quang Trứ (1990), “Chùa Vĩnh Nghiêm” (Hà Bắc), Tập văn Vu lan, số 18, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 65-67.

300. Thích Minh Tuệ (1990) Phật và Thánh chúng, THPG TP. HCM xuất bản.

301. Thích Thanh Từ (1987), “Nẩy mầm phái Trúc Lâm Yên Tử”, Tập văn Phật đản, số 8, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 31 - 35.

302. Thích Thanh Từ (1987), “Thử bàn tinh thần Thiền học Trần Thái Tông”, Tập văn Vu lan, số 9, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 69 - 74 và 79.

303. Thích Thanh Từ (1988), “Tuệ Trung Thượng sĩ”, Tập văn Thành đạo, số 10, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 48 - 50.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/02/2023