304. Thích Thanh Từ (1988), “Tinh thần siêu phóng của Tuệ Trung Thượng sĩ”, Tập văn Phật đản, số 11, tr 22 - 23 và Tập văn Vu lan, số 12, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 51
- 52.
305. Thích Thanh Từ (1989), “Thượng sĩ tuy tinh thần siêu phóng, song vẫn đủ tình người”, Tập văn Thành đạo, số 13, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 14 - 16 và 44.
306. Thích Thanh Từ (1989), “Sơ Tổ Trúc Lâm Trần Nhân Tông”, Tập văn Phật đản, số 14, Ban VHTƯ – GHPGVN, tr. 33 - 34.
307. Thích Thanh Từ (1989), “Thiền Trúc Lâm qua vấn đáp”, Tập văn Vu lan, số 15, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 47 - 48.
308. Thích Thanh Từ (1990), “Thiền Trúc Lâm qua văn thơ chữ Hán”, Tập văn Thành đạo, số 16, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 38 - 40.
309. Thích Thanh Từ (1990), “Thiền Trúc Lâm qua thơ Nôm và kết luận”, Tập văn Vu lan, số 18, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 68 - 70.
310. Thích Thanh Từ (1991), “Vài nét đặc thù của thiền sư Pháp Loa”, Tập văn Phật đản, số 20, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 28 - 29.
311. Thích Thanh Từ (1991), “Những nghi vấn về thiền sư Huyền Quang”, Tập văn Vu lan, số 21, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 45 - 47.
312. Thích Thanh Từ (1993), Kinh Kim cương giảng luận, THPG TP. HCM xuất bản.
313. Thích Thanh Từ (1996), Khóa hư lục diễn giải, TVTC, ấn hành.
314. Thích Thanh Từ (1997), Tham đồ hiển quyết và thi tụng các thiền sư đời Lý, TVTC, ấn hành.
315. Thích Thanh Từ (1997), Tuệ Trung Thượng sĩ ngữ lục giảng giải, TVTC, ấn hành.
316. Thích Thanh Từ (1997), Tam Tổ Trúc Lâm giảng giải, TVTC, ấn hành.
317. Thích Thanh Từ (1998), Thiền tông bản hạnh giảng giải, Nxb TP. HCM.
318. Thích Thanh Từ (1999), Thiền sư Việt Nam, THPG TP. HCM xuất bản.
319. Thích Thanh Từ (1999), Thánh đăng lục giảng giải, Nxb TP. HCM.
320. Hoà thượng Kim Cương Tử, chủ biên (1994), Từ điển Phật học Hán Việt, tập 1, PVNCPHVN – Nxb KHXH, HN.
321. Hoà thượng Kim Cương Tử, chủ biên (1994), Từ điển Phật học Hán Việt, tập 2, PVNCPHVN – Nxb KHXH, HN.
322. Đoàn Thị Thu Vân (1992), “Một vài nhận xét về ngôn ngữ thơ Thiền Lý - Trần”, Tạp chí Văn học, soá 2, HN, tr. 13 - 21.
323. Đoàn Thị Thu Vân (1993), “Quan niệm về con người trong thơ Thiền Lý - Trần”, Tạp chí Văn học, soá 3, HN, tr. 12 - 15.
324. Đoàn Thị Thu Vân (1995), Khảo sát một số đặc trưng nghệ thuật của thơ Thiền Việt Nam, thế kỷ XI – thế kỷ XIV, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, ĐHSP TP. HCM.
325. Lê Trí Viễn (1987), Đặc điểm lịch sử Văn học Việt Nam, Nxb ÑH & THCN, HN.
326. Lê Trí Viễn (1995), Tổng quan văn chương Việt Nam, ĐHSP Huế xuất bản.
327. Lê Trí Viễn (1996), Đặc trưng văn học trung đại Việt Nam, Nxb KHXH, HN.
328. Lê Trí Viễn (1999), Quy luật phát triển lịch sử văn học Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN, tái bản.
329. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Viễn đông Bác cổ và Viện Cao học thực hành Pháp (2005), Tổng tập thác bản văn khắc Hán Nôm, tập 1, Nxb VHTT, Hà Nội.
330. Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện Viễn đông Bác cổ và Viện cao học thực hành Pháp (2005), Tổng tập thác bản văn khắc Hán Nôm, tập 2, Nxb VHTT, Hà Nội.
331. Viện Sử học (1971), Lịch sử Việt Nam, tập 1, Nxb KHXH, HN.
332. Viện Văn học (1977), Thơ văn Lý - Trần, tập 1, Nxb KHXH, HN.
333. Viện Văn học (1989), Thơ văn Lý - Trần, tập 2, quyển thượng, Nxb KHXH, HN.
334. Viện Triết học (1993), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Nxb KHXH. HN.
335. Việt sử lược, Trần Quốc Vượng dịch (2005), Nxb Thuận Hóa và Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây, HN.
336. Vô Môn Huệ Khai, Vô Môn Quan, Trần Tuấn Mẫn dịch (2000), VNCPHVN, tái bản
337. Tầm Vu (1972), “Tìm hiểu đặc điểm của tư tưởng Phật giáo Việt Nam trong thời đại Lý - Trần qua các tác phẩm văn học”, Tạp chí Văn học, soá 2, HN, tr. 47 - 60.
338. Tầm Vu (1981), “Mấy đặc điểm trong nội dung tư tưởng thơ văn đời Lý”, Nghiên cứu Lịch sử, soá 5, HN.
339. Phạm Tuấn Vũ (2005), “Tìm hiểu hình thức phú chữ Hán đời Trần”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, soá 9, HN, tr. 81 - 86.
340. Trần Quốc Vượng (1966), “Văn minh Việt Nam thế kỷ X – XV”, Nghiên cứu Lịch sử, soá 3, HN.
341. Trần Quốc Vượng (1996), “Xứ Bắc – Huyền Quang – Thịnh vãn Trần”, Tạp chí Văn học, soá 8, HN, tr. 23 - 26.
342. Trần Quốc Vượng (1987), “Nghĩ đôi điều về Phật giáo Việt Nam”, Tập văn Thành đạo, số 7, BVHTƯ – GHPGVN, tr. 31 - 33 và 62.
II - TÀI LIỆU CHỮ HÁN VÀ TIẾNG HOA
343. 裴 輝 壁, 皇越詩 選, 存 諳 家 藏, 熙 文 堂. Không đề năm khắc in.
344. 裴 輝 壁, 皇越文 選, 存 諳 家 藏, 熙 文 堂. Không đề năm khắc in.
345. 六 度集經, 大 藏 經, 15.2.2, 40B5-19.
346. 王 力 (主 編), (1964), 中 國古代文體概論, 北 京 大 學 社.
347. 宋, 道 原 (編 集), (1143), 景德傳燈錄, (大 正 新 修 大 藏 經).
348. 慧 忠 上 士, 陳朝慧忠上士語錄 (1763), 童 子 比 丘 慧 源 重 刊, 景興 二 十 四 年, 歲 次 癸 未 冬 節 穀 日 重 刊.
349. 越南佛典樷刊, (1943), 河 內 北 圻佛 教 發 行.
III - TÀI LIỆU TIẾNG ANH
350. Dutt. N. (1978), Buddhist Sects in India, Indological Book House, Delhi, India.
351. Suzuki. D.T. – Erich Fromm – R.D. – Martion (1960), Psycholanalysis and Zen Buddhism, London, Great Britain.
352. Suzuki. D.T. (1975), Studies in The Lankavatara Sutra, London and Boston.
353. Takakusu. J. (1975), The Essential of Buddhist Philosophy, Oriental Books Reprint Corporation, New Delhi, India.
354. Thomas. E.J. (1959), The History of Buddhist Thought, Routledge LTD, London.
355. Warder. A.K. (1997), Indian Buddhism, Motilal Banarsidass Publishers, Delhi, India.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------------
TRẦN LÝ TRAI
GIÁ TRỊ VĂN HỌC TRONG TÁC PHẨM CỦA THIỀN PHÁI TRÚC LÂM
(PHUÏ LUÏC)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2008
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------- TRẦN LÝ TRAI
GIÁ TRỊ VĂN HỌC TRONG TÁC PHẨM CỦA THIỀN PHÁI TRÚC LÂM
(PHỤ LỤC)
Chuyên ngành : VĂN HỌC VIỆT NAM Mã số : 62.22.34.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. MAI CAO CHƯƠNG PGS.TS. NGUYỄN CÔNG LÝ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2008
PHỤ LỤC 1
CÁC BẢN ĐỒ LIÊN QUAN THIỀN PHÁI TRÚC LÂM
BẢNG LƯỢC DẪN THIỀN PHÁI ĐỒ
VÔ NGÔN THÔNG
LÂM TẾ
THƯỜNG CHIẾU (N1203)
1. HIỆN QUANG (N1221)
THÔNG THIỀN (N1228)
THẦN NGHI (N1216)
THIÊN PHONG
2. ÑAÏO VIEÂN TỨC LỰ ẤN KHÔNG
THÁI TÔNG 3. ĐẠI ĐĂNG ƯNG THUẬN
THÁNH TÔNG 4. TIÊU DIÊU NHẤT TÔNG GIỚI MINH
TUỆ TRUNG 5. HUỆ TUỆ
TÔNG CẢNH 6. TRÚC LÂM
7.PHÁP LOA BẢO PHÁC
8. HUYỀN QUANG
Nguồn : Tuệ Trung Thượng Sỹ, Lý Việt Dũng, dịch giải (2003), Nxb Mũi Cà Mau, tr. 80.
BẢN ĐỒ: 23 VỊ TỔ SƯ ĐẦU CỦA THIỀN PHÁI YÊN TỬ
VÔ NGÔN THÔNG
LÂM TẾ
THƯỜNG CHIẾU (m.1203)
1. HIỆN QUANG (m.1221)
THÔNG THIỀN (m.1228)
THẦN NGHI (m.1216)
THIÊN PHONG
2. ÑAÏO VIEÂN TỨC LỰ ẤN KHÔNG
THÁI TÔNG 3. ĐẠI ĐĂNG ƯNG THUẬN
THÁNH TÔNG 4. TIÊU DIÊU NHẤT TÔNG GIỚI MINH
TUỆ TRUNG 5. HUỆ TUỆ
TÔNG CẢNH 6. TRÚC LÂM
7.PHÁP LOA BẢO PHÁC
8. HUYỀN QUANG
9. AN TÂM
10. TĨNH LỰ PHÙ VÂN
11. VÔ TRƯỚC
12. QUỐC NHẤT
13. VIÊN MINH
14. ĐẠO HUEÄ
15. VIÊN NGỘ
16. TỔNG TRÌ
17. KHUÊ THÁM
18. SƠN ĐẰNG
19. HƯƠNG SƠN
20. TRÍ DŨNG
21. TUỆ QUANG
22. CHÂN TRÚ
23. VÔ PHIỀN
Nguồn : Nguyễn Lang, Việt Nam Phật giáo sử luận (1974), Lá Bối, tr. 219.
CÁC VUA ĐỜI TRẦN (1225 – 1400)
Các đời vua | Niên hiệu | Năm | |
1 | Trần Thái Tông | Kiên Trung | 1225 – 1231 |
(1225 – 1258) | Thiên Ứng | 1232 – 1250 | |
Chính Bình | |||
Nguyên Phong | 1251 - 1258 | ||
2 | Trần Thánh Tông | Thiệu Long Bảo Phù | 1258 – 1272 |
(Hoảng) (1258 – 1278) | 1273 - 1278 | ||
3 | Trần Nhân Tông (Khâm) | Thiệu Bảo | 1279 – 1284 |
(1279 – 1293) | Trùng Hưng | 1285 - 1293 | |
4 | Trần Anh Tông (Thuyên) (1293 – 1314) | Hưng Long | 1293 - 1314 |
5 | Trần Minh Tông (Mạnh) | Đại Khánh | 1314 – 1323 |
(1314 – 1329) | Khai Thái | 1324 - 1329 | |
6 | Trần Hiến Tông (Vượng) (1329 – 1341) | Khai Hựu | 1329 - 1341 |
7 | Trần Dụ Tông (Hạo) | Triệu Phong | 1341 – 1357 |
1341 - 1369 | Đại Trị | 1358 - 1369 | |
8 | Trần Nghệ Tông (Phủ) (1370 – 1372) | Thiệu Khánh | 1370 - 1372 |
9 | Trần Duệ Tông (Kính) (1373 – 1377) | Long Khánh | 1373 - 1377 |
10 | Trần Phế Đệ (Hiện) (1377 – 1388) | Xương Phù | 1377 - 1388 |
11 | Trần Thuận Tông (Ngung) (1388 – 1398) | Quang Thái | 1388 - 1398 |
12 | Trần Thiệu Dế (Án) | Kiến Tân | 1398 – 1400 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 27
- Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 28
- Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 29
- Tuyên Giám Lệnh Tuân Thiện Hội Khánh Chư Lương Giới
- Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 32
- Giá trị văn học trong tác phẩm của Thiền phái Trúc Lâm - 33