Đồ họa ứng dụng corel draw ngành nghề thiết kế trang web trình độ cao đẳng - 7

đứng lên thì bắt đầu cắt


 Tiếp tục cắt cho đến khi mũi dao lại dựng lên thì dừng lại Trên thanh 1

Tiếp tục cắt cho đến khi mũi dao lại dựng lên thì dừng lại.

Trên thanh Property


Tách rời như một đối tượng riêng biệt Tự động khép kín đối tượng Công 2Tách rời như một đối tượng riêng biệt Tự động khép kín đối tượng Công cụ Eraser Đây là công cụ giúp cho bạn 3 Tự động khép kín đối tượng

Công cụ Eraser

Đây là công cụ giúp cho bạn tẩy đối tượng


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.

Chọn đối tượng cần tẩy

Chọn công cụ Eraser  Rê chuột vào đối tượng để tẩy  Phím tắt X Công cụ Free Transform Đây 4

Rê chuột vào đối tượng để tẩy

Phím tắt: X Công cụ Free Transform

Đây là công cụ giúp bạn phóng to/ thu nhỏ/ xoay/ kéo lệch đối tượng


Chọn đối tượng

Chọn công cụ Free Transform tool  Nhấp vào đối tượng để phóng to thu nhỏ xoay kéo lệch Các biểu tượng 5

Nhấp vào đối tượng để phóng to/ thu nhỏ/ xoay/ kéo lệch

Các biểu tượng trên thanh Property:


Lật

Phóng

to/ thu nhỏ


Xoay Kéo lệch


Công cụ Smudge

Là công cụ giúp vẽ thêm để mở rộng đối tượng


Chọn đối tượng

Nhấp chọn công cụ

Nhấp công cụ vào đối tượng và rê ra phía bên ngoài.



Công cụ Roughen

Là công cụ tạo các góc răng cưa


Chọn đối tượng

Nhấp chọn công cụ

Rê công cụ quanh đường viền của đối tượng.


Tổng kết

Các thao tác cơ bản đối với đối tượng: chọn, cắt, copy, dán, xoá, xoay, lật

Các lệnh cơ bản: Align and Distribute, lệnh Transformation

Các thao tác cắt, hợp, hàn.. hai đối tượng

Sử dụng các công cụ: Dao cắt (knife), Tẩy (Eraser), Xoay (Free transform), di, tạo răng cưa..

BÀI 4. MÀU SẮC

Tìm hiểu một số hệ thống màu thông dụng

Màu sắc trong máy tính và màu sắc trong hội hoạ khác nhau rất nhiều vì màu sắc hội hoạ sử dụng chính từ 3 màu gốc, đó là xanh, đỏ và vàng, được gọi là hệ màu RYB (red, yellow, blue), từ 3 màu gốc đó trên lý thuyết người ta có thể pha ra tất cả các màu khác. Nhưng để nhìn vào thực tế thì bạn không thể pha ra màu đen từ các màu đó được, chính vì vậy mà người ta phải dùng thêm màu đen mới có được màu cần thiết. Đối với máy tính, pha thêm màu đen là một điều thừa thãi vì nguyên tắc pha màu ở đây dựa trên nguyên lý ánh sáng, bởi vậy để thiết kế Web hay những sản phẩm dùng cho người sử dụng máy tính, bạn chỉ nên dùng hệ màu RGB (red, green, blue). Tuy nhiên, trong in ấn, đây là khâu quan trọng để đưa sản phẩm của bạn ra thực tế, và phải qua khâu xử lý bởi máy in, mà chắc chắn màu sắc của máy thì không phải là màu ánh sáng, bởi vậy bạn phải dùng hệ màu dùng cho in ấn, đó là CMYK (cyan, magenta, yellow và key).

Đưa các palette màu ra màn hình

Kích phải chuột.

Chọn View Color Palette

Chọn Palette theo ý thích của bạn (nhưng thông dụng nhất, người ta chọn

CorelDRAW Palette bởi nó có Tone màu gần với màu thực tế khi in ấn)


Hoặc  Vào Window Color palette Sử dụng palette Trộn màu‌  Nhấp chọn đối 6


Hoặc


Vào Window Color palette

Sử dụng palette Trộn màu‌

Nhấp chọn đối tượng, tô màu.

Nhấn giữ phím Ctrl,

Tiếp tục kích chuột trái hoặc phải vào màu muốn trộn tuỳ theo mục đích trộn thêm màu vào mảng hay nét.

Chọn các Tone màu tương tự nhau  Nhấp vào Pallete màu nhấn giữ chuột chọn 7

Chọn các Tone màu tương tự nhau

Nhấp vào Pallete màu, nhấn giữ chuột, chọn màu trong bảng màu nhỏ xổ ra.

Xem Tìm màu theo tên

Nhấn giữ phím Shift và nhấp vào Pallete màu


Tên màu


Tô màu

Tô màu cho mảng

Nhấp chọn đối tượng.

Kích chuột trái vào màu chọn trên Palette màu.

Hoặc


Chọn đối tượng.

Chọn Fill tool trên thanh công cụ.


Fill color Dialog Fountain Fill Dialog Pattern Fill Dialog



Color docker window


Texture Fill Dialog Postscrip Fill Dialog No Fill

Fill color Dialog

Tô màu theo tỷ lệ hoà trộn


Old: hiển thị màu cũ

New: hiển thị màu mới

Name: tên màu


Bạn có thể điều chỉnh tỷ lệ giữa các màu để tạo ra được màu vừa ý.


Fountain Fill Dialog Tô theo phương pháp Tone sur tone  Type các cách chuyển màu  9

Fountain Fill Dialog

Tô theo phương pháp

Tone sur tone


Type: các

cách chuyển màu

Linear: chuyển màu

theo chiều

ngang, dọc, xiên..

Radial: chuyển màu tỏa theo kiểu vòng tròn đồng tâm

Conical: chuyển màu theo góc nhọn như hình nón

Square: chuyển theo hình vuông

Center Offset: tâm màu

Color Blend: cấp độ chuyển màu

Two color: 2 màu

Custom: nhiều màu theo ý muốn

Mid-point: điểm giữa

Angle: góc xoay

Steps: bước

Edge pad: thông số càng cao thì đường biên hòa trộn giữa 2 màu càng sắc nét

hòa trộn màu trực tiếp

hòa trộn màu theo cung tròn ngược chiều kim đồng hồ

hòa trộn màu theo cung tròn theo chiều kim đồng hồ

Preset: các thiết lập trước

+: thiết lập thêm

- : bỏ thiết lập cũ

Position: vị trí tam giác màu

Current: màu nơi tam giác màu hiện hành

Other: mở những Pallete màu khác


Pattern Fill Dialog Tô đối tượng với hoa văn  2 color hoa văn 2 màu  Full color 13


Pattern Fill Dialog

Tô đối tượng với hoa văn

2 color: hoa văn 2 màu

Full color: hoa văn nhiều màu

Bitmap: hoa văn dạng ảnh

Front: màu nền trước

Back: màu nền sau

Load: mở các hiệu ứng trong thư mục lưu trữ

Create: tạo nhiững mãu hoa văn mới

Origin: vị trí cũ

Size: kích cỡ

Transform: di chuyển vị trí

Row or column offset: thiết lập đối tượng hoa văn theo cột và hàng

Transform fill with obiect: xoay đối với đối tượng


Texture Fill Dialog Tô đối tượng với kết cấu  Texture library thư viện chất 14

Texture Fill Dialog

Tô đối tượng với kết cấu

Texture library: thư viện chất liệu

Texturelist: tên chất liệu

Style name: tên kiểu chất liệu

Texture #: mã số chất liệu

Softness: độ xốp màu

Brightness: độ sáng tối

Background: nền sau

Foreground: nền trước

Option: một vài thông số

Preview: xem trước


Postscrip Fill Dialog Tô đối tượng với kết cấu và màu sắc đơn giản  Nhấp 15

Postscrip Fill Dialog

Tô đối tượng với kết cấu và màu sắc đơn giản


Nhấp vào Preview Fill để xem trước hình kết cấu

Xem tất cả 94 trang.

Ngày đăng: 27/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí