Đồ họa ứng dụng corel draw ngành nghề thiết kế trang web trình độ cao đẳng - 10

BÀI 6. HIỆU ỨNG

Envelope  Chọn đối tượng  Click Effect Envelope  Chọn Add Preset  Chọn các 1

Envelope

Chọn đối tượng

Click Effect Envelope

Chọn Add Preset


Chọn các kiểu Envelope và rê các nút và các điểm điều khiển để làm biến dạng đối tượng.

Nếu chọn Add new, một hình chữ nhật đứt nét với các nút xuất hiện.

Dùng shape tool rê các nút để tạo hình Extrude mới và làm biến dạng đối tượng.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.

Thay đổi các tuỳ chọn trong ô để có sự thay đổi:

 Horizontal theo chiều ngang  Vertical theo chiều dọc  Original theo hướng 2

Horizontal: theo chiều ngang

Vertical: theo chiều dọc

Original: theo hướng nguyên thuỷ

Putty: kiểu gắn kết


Bạn có thể dùng công cụ Interactive Envelope trên thanh công cụ để thay đổi 3


Bạn có thể dùng công cụ Interactive Envelope trên thanh công cụ để thay đổi đối tượng theo hiệu ứng Envelope.


Hiệu ứng Extrude

Hiệu ứng này cho phép bạn tạo ra các đối tượng nổi khối theo kiểu 3D


Thiết lập độ nổi khối  Depth độ sâu của khối  H chiều ngang  V 4 Thiết lập độ nổi khối

Depth: độ sâu của khối

H: chiều ngang

V: chiều dọc

Page origin: từ gốc đối tượng trong trang giấy

Object center: từ tâm đối tượng

Edit: biên tập

Apply: áp dụng cho đối tượng

thiết lập góc nhìn xoay  thiết lập góc nhìn theo hình  thiết lập góc nhìn 5 thiết lập góc nhìn xoay

thiết lập góc nhìn theo hình

thiết lập góc nhìn theo thông số

thiết lập ánh sáng  thiết lập màu  Use obiect fill sử dụng cùng tone màu 8 thiết lập ánh sáng

thiết lập màu  Use obiect fill sử dụng cùng tone màu với đối tượng  Solid 9 thiết lập màu

Use obiect fill: sử dụng cùng tone màu với đối tượng

Solid fill: đổ màu cho khối nổi (khác với màu đối tượng)

Shade: đổ màu chuyển tone cho khối nổi

 thiết lập độ vát cạnh của khối  Use bevel sử dụng độ bóng  Show 10

thiết lập độ vát cạnh của khối  Use bevel sử dụng độ bóng  Show Bevel 11 thiết lập độ vát cạnh của khối

Use bevel: sử dụng độ bóng

Show Bevel only: chỉ hiển thị độ vát cạnh (không hiển thị khối 3D)

Bevel depth: độ sâu của cạnh vát

Bevel angle: góc vát

Hiệu ứng Blend

Là hiệu ứng hoà trộn 2 đối tượng.


Vào Effect Blend

 Chọn 2 đối tượng cần hoà trộn bằng Pick tool  Chọn số bước hoà trộn 12

Chọn 2 đối tượng cần hoà trộn bằng Pick tool.

Chọn số bước hoà trộn trong Number of Steps.

Có thể chọn thông số trong Rotate để có độ uốn cong khi hoà trộn.

Nhấp Apply


Bạn có thể dùng công cụ Interactive Blend trên thanh công cụ để thay đổi đối tượng theo hiệu ứng Blend.


Đổ đối tượng Blend vào đối tượng khác đường cong…  Chọn các đối 13

Đổ đối tượng Blend vào đối tượng khác (đường cong…)

Chọn các đối tượng đã Blend

Nhấp vào biểu tượng

Chọn new Path

Nhấp vào đối tượng muốn đổ vào

Chọn:

Blend along full Path: đổ đầy đối tượng

Rotate all Objects: xoay tất cả đối tượng

Nhấp Apply

Đổ bóng  Chọn đối tượng  Chọn công cụ Interactive Drop Shadow Tool  15

Đổ bóng

Chọn đối tượng.

Chọn công cụ Interactive Drop Shadow Tool

Nhấp chuột vào đối tượng và rê theo hướng muốn tạo bóng đổ.

Tạo đường viền

Chọn đối tượng.

 Nhấp Effect Contour  Vào Contour step để tạo đường viền  Các tuỳ chọn 16

Nhấp Effect Contour

Vào Contour step để tạo đường viền.

Các tuỳ chọn:

To center: trung tâm

Inside: bên trong

Khoa CNTT – CĐN Đà Lạt 67

Outside: bên ngoài

Offset: độ rộng đường viền

Step: các bước lặp.

Contour color: màu

Nhấp Apply


Hiệu ứng biến dạng  Chọn công cụ Interactive Distortion từ thanh công cụ  17

Hiệu ứng biến dạng  Chọn công cụ Interactive Distortion từ thanh công cụ  18

Hiệu ứng biến dạng

Chọn công cụ Interactive Distortion từ thanh công cụ

 Nhấp vào đối tượng  Rê sang trái để có biến dạng lồi  Rê sang 19

 Nhấp vào đối tượng  Rê sang trái để có biến dạng lồi  Rê sang 20

Nhấp vào đối tượng.

Rê sang trái để có biến dạng lồi.

Rê sang phải để có biến dạng lõm.

 Hoặc chọn các kiểu biến dạng Zipper Twister để có các kiểu biến dạng 21

Hoặc chọn các kiểu biến dạng Zipper/ Twister để có các kiểu biến dạng răng cưa/ vặn xoắn.

Hiệu ứng thấu kính

Chọn Effect Lens

Chọn đối tượng làm thấu kính đặt trên đối tượng ảnh được xem.

Chọn một trong các hiệu ứng thấu kính trong menu xổ xuống.

Nhấp Apply.


BÀI 7 BITMAP Ảnh Vector và ảnh Bitmap Ảnh Vector là những ảnh được xác định 23BÀI 7 BITMAP Ảnh Vector và ảnh Bitmap Ảnh Vector là những ảnh được xác định 24

BÀI 7. BITMAP

Ảnh Vector và ảnh Bitmap


Ảnh Vector là những ảnh được xác định dựa trên kích thước hướng, khác với những ảnh Bitmap là những ảnh được xác định trên cơ sở tập hợp của những Pixel là những chấm điểm nhỏ. Nhìn bên ngoài, những ảnh Vector trong sắc nét còn những ảnh Bitmap trông mềm mại hơn. Để phân biệt rõ hơn, ta phóng to chúng lên, khi đã quá kích cỡ hạn định thì những ảnh Bitmap bắt đầu bị vỡ và ta có thể nhìn thấy rõ những vết răng cưa của những Pixel cấu thành nên chúng. Những ảnh Vector không bao giờ bị vỡ khi phóng to.

Ta có thể chuyển ảnh Vector thành ảnh Bitmap nhưng để chuyển ngược lại thì rất khó khăn, với Corel có một phương pháp nhỏ để chuyển đổi nhưng chỉ làm được trong phạm vi hạn chế mà thôi.


vectơ bitmap Chuyển bản vẽ Vecto thành ảnh Bitmap  Chọn đối tượng Vectơ  25

vectơ bitmap Chuyển bản vẽ Vecto thành ảnh Bitmap  Chọn đối tượng Vectơ  26

vectơ bitmap


Chuyển bản vẽ Vecto thành ảnh Bitmap

Chọn đối tượng Vectơ.

Nhấp Bitmap Convert to Bitmap.

Trong menu xổ xuống, chọn kiểu màu thích hợp.

Chọn độ phân giải trong ô Resolution.

Chọn Normal trong Anti-aliasing.

Nhấp OK.

Đưa một ảnh Bitmap vào vùng làm việc

Mở File Import

Nhấp vào File of Type để chọn lựa phần mở rộng của ảnh (có thể chọn All File Format để xem được tất cả các ảnh với các phần mở rộng khác nhau).

Nhấp vào tuỳ chọn Preview để xem chi tiết ảnh trước khi mở.

Nhấp vào tên ảnh.

Nhấp Import

Nhấp vào cửa sổ làm việc.

Thay đổi kích thước và độ phân giải của hình ảnh

Nhấp vào BitmapResample, chọn:

Image size:

Width: kích thước chiều rộng

Height: kích thước chiều cao

Resolution:

Horizontal; độ phân giải chiều ngang

Vertical: độ phân giải chiều dọc

Anti-alias: độ dịu rìa ảnh

Maintain aspect ratio: giữ nguyên tỉ lệ hình

Maintain original size: giữ nguyên kích thước gốc

Reset: thiết lập lại


Chỉnh hình dáng ảnh  Chọn ảnh bằng Shape tool  Di chuyển các nút trên 27


Chỉnh hình dáng ảnh

Chọn ảnh bằng Shape tool.

Di chuyển các nút trên đường viền ảnh để có hình dạng thích hợp.

Nếu bạn di chuyển phạm vi các nút vượt ra khổi đường biên ảnh thì ảnh chỉ hiển thị những chi tiết thuộc phạm vi vốn có của nó mà thôi


cách 2 Đổ ảnh vào hình  Chọn ảnh nhấp Effect PowerClip Place inside Container  28cách 2 Đổ ảnh vào hình  Chọn ảnh nhấp Effect PowerClip Place inside Container  29


cách 2:

Đổ ảnh vào hình

Chọn ảnh, nhấp Effect PowerClip Place inside Container

Nhấp vào hình chứa.

Nhấp Effect PowerClip Edit Contents để chỉnh ảnh

Nhấp Effect PowerClip Finish Editing this level sau khi chỉnh ảnh xong

Nhấp Effect PowerClip Extract Contents để tách ảnh và hình


Chỉnh màu sắc của ảnh  Chọn ảnh bằng Pick tool nhấp Effects Adjust  Contrast 30Chỉnh màu sắc của ảnh  Chọn ảnh bằng Pick tool nhấp Effects Adjust  Contrast 31

Chỉnh màu sắc của ảnh

Chọn ảnh bằng Pick tool/ nhấp Effects Adjust

Contrast Enhancement:tăng độâ tương phản

Local Equalization: cân bằng màu cục bộ

Sample/Target Balance: cân bằng màu nguồn/ màu đích

Tone Curve:chỉnh tone màu bằng biểu đồ

Auto Equalize: tự động cân bằng

Brightness-Contrast-Intensity: độ sáng/ độ tương phản/ cường độ màu

Color balanắccan bằng màu

Gamma: tăng, giảm độ trung bình của màu sắc

Hue/Saturation/ Brightness: thay đổi màu sắc/ độ bão hoà/độ sáng

Selective color: chọn màu để chỉnh

Replace color: thay thê màu

Desaturate:Chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng

Channel Mixer: Trộn kênh

Aùp dụng bộ lọc cho hình ảnh

Chọn ảnh

Nhấp Bitmap chọn:

3D Effect: các hiệu ứng 3D (cuộn góc, phối cảnh..)

Art Stroke: biến đổi theo kiểu nghệ thuật (màu nước, phấn Pastel..)

Blur: làm mờ, nhòe

Camera: hiệu ứng rung

Color transform: thay đổi một số thuộc tính màu sắc

Contour: các hiệu ứng đường nét

Creative: một số hiệu ứng sáng tạo

Distort: các kiểu biến dạng

Noise: chuyển dạng hạt

Sharpen: hiệu ứng sắc nét

Thay đổi các thanh trượt để tạo các thông số thích hợp.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/12/2023