Đồ họa ứng dụng corel draw ngành nghề thiết kế trang web trình độ cao đẳng - 8

No Fill Aùp dụng không tô màu đối tượng Color Docker Window cửa sổ màu  Nhấp 1


No Fill Aùp dụng không tô màu đối tượng Color Docker Window cửa sổ màu  Nhấp 2

No Fill

Aùp dụng không tô màu đối tượng

Color Docker Window (cửa sổ màu)

Nhấp chọn cửa sổ màu trong Fill tool

Chọn hệ màu tương thích

Chọn màu bằng cách rê ô mẫu màu hoặc trộn treo các tỷ lệ

Fill : tô màu cho mảng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.

Outline: tô màu cho nét

Sử dụng Eyedropper color

Nhấp công cụ Eyedropper color vào vùng màu để lấy mẫu màu, sau đó sử dụng Paintbucket tool để tô vào đối tượng đã chọn.

Sử dụng Mesh Fill tool

Chọn đối tượng

Chọn công cụ Mesh Fill Tool

Chỉnh sửa đối tượng theo như khi ta sử dụng công cụ Shape tool

Nhấp vào đối tượng để chọn từng vùng tô theo tổ hợp nút bao quanh

 Nhấp vào màu tô  Trên thanh Property chọn  Curve smooth tạo độ trơn cho 4

Nhấp vào màu tô

Trên thanh Property, chọn:

Curve smooth: tạo độ trơn cho rìa màu


Copy màu Mesh từ đối tượng khác


Xóa chế độ màu Mesh


Khi đã chọn tô màu Mesh thì ta không thể chọn tô màu khác theo cách thông thường nữa, muốn tô phải xóa bỏ chế đôï này đi.


Tô màu kiểu trong suốt

Chọn công cụ Interactive Transparency từ hộp công cụ

Kích vào đối tượng muốn làm trong suốt

Đặt trỏ chuột vào nơi bắt đầu và rê đến nơi muốn chấm dứt.

Kích vào các tuỳ chọn trên thanh Property:

Uniform: dạng đềâu

Fountain: dạng trong suốt dần đều

Pattern: dạng hoa văn

Texture. dạng chất liệu


Tô màu với các kiểu khác nhau  Chọn Interactive Fill Tool  Nhấp vào đối 8Tô màu với các kiểu khác nhau  Chọn Interactive Fill Tool  Nhấp vào đối 9Tô màu với các kiểu khác nhau  Chọn Interactive Fill Tool  Nhấp vào đối 10Tô màu với các kiểu khác nhau  Chọn Interactive Fill Tool  Nhấp vào đối 11

Tô màu với các kiểu khác nhau

Chọn Interactive Fill Tool

Nhấp vào đối tượng.

Rê chuột để có hiệu ứng.

Chọn các hiệu ứng thích hợp trên thanh Property.

Xử lý nét

Nhấp chọn đối tượng.

Nhấp Outline tool Outline Pen Dialog

Các thông số trong Outline Pen Dialog

Color: màu

Width: bề rộng nét

Style: kiểu nét

Edit style: biên tập kiểu nét

Corners: các kiểu góc

Linecaps: kiểu góc đường

Behind fill: vị trí phía sau mảng màu

Scale with Image: phóng to, thu nhỏ cùng với đối tượng

Arrow: tạo đầu mũi tên

Options: biên tập các đầu mũi tên

Caligraphy: kiểu nét dẹt (như vẽ bằng đầu bút dẹt)

Stretch: độ rộng của nét

Angle: thiết lập độ nghiêng của nét

Nib shape: xem trước nét


Các biểu tượng trong Outline tool  Không dùng nét  Chọn chế độ nét nhỏ 12

Các biểu tượng trong Outline tool

Không dùng nét  Chọn chế độ nét nhỏ nhất có thể  Tô màu cho nét  13 Không dùng nét


Chọn chế độ nét nhỏ nhất có thể


Tô màu cho nét

Chọn các kiếu nét

BÀI 5: VĂN BẢN

Mục đich – Yêu cầu:

- Ngoài các đối tượnoạ - hình đồ hoa hình ảnh thì Corel còn hỗ trợ cho người sử dụng những thiết lập xử lý văn bản rất tiện lợi.

- Giới thiệu đến học sinh sinh viên những thao tác xử lý văn bản cơ bản trên Corel.

- Ngoài ra giúp học sinh hình thành được các khối đồ hoạ thông qua việc xử lý các đối tượng văn bản.


- Các loại văn bản

Văn bản nghệ thuật (Artistic text)

Dùng cho các kiểu trang trí ngắn gọn, đơn giản, được thiết kế theo kiểu tự do.


Cách gõ: chọn Text tool , nhấp xuống và gõ chữ.

Phím tắt: F8


Văn bản đoạn Paragraph Text Thích hợp cho công việc soạn thảo Được bó hẹp 16

Văn bản đoạn (Paragraph Text) Thích hợp cho công việc soạn thảo Được bó hẹp trong kiểu khung định vị. Cách gõ:

Chọn Text tool, rê thành một khung hình vuông hay hình chữ nhật, rồi gõ ở trong đó


Nếu gõ nhiều ký tự hơn phạm vi chứa của nó thì các ký tự bị thừa sẽ 17


Nếu gõ nhiều ký tự hơn phạm vi chứa của nó thì các ký tự bị thừa sẽ không hiển thị.

Chuyển đổi giữa hai thể loại văn bản

Chọn văn bản bằng Pick tool

Vào Text Convert to Artistic Text ( hoặc Covert to Paragraph Text)

Chọn văn bản

Dùng Pick tool nhấp chọn văn bản

Hoặc dùng Text tool rê bôi đen các ký tự cần chọn

Các thuộc tính của chữ trên thanh Property


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14


1. Kiểu văn bản

2. Font chữ

3. Kích cỡ chữ

4. Chữ đậm

5. Chữ nghiêng

6. Chữ gạch chân

7. Canh chỉnh văn bản (trái, giữa, phải, đều..)

8. Khoảng cách bên trái của Vb đoạn so với khung

9. Khoảng cách bên phải của Vb đoạn so với khung

10. Biểu tượng đầu đoạn

11. Chữ lớn đầu đoạn (thường chiếm khoảng 2-3 dòng)

12. Ký tự không in

13. Mở hộp thoại Format Text

14. Mở hộp thoại chỉnh nội dung văn bản.

Sử dụng hộp thoại Format Text

Bảng Character

 Font font chữ  Size kích cỡ chữ  Style chữ thường đậm nghiêng  Script 18


Font: font chữ

Size: kích cỡ chữ

Style: chữ thường, đậm, nghiêng

Script: nguồn chữ (Latin, Á đông, Trung đông..)

Underline: gạch chân

Strikethru: gạch giữa chữ

Overscore: gạch trên đầu

Uppercase: chữ viết hoa

Position: vị trí chữ

Single thin: gạch một gạch mảnh dưới dòng chữ

Single thin word: gạch một gạch mảnh dưới mỗi từ của dòng chữ

Single thick: gạch một gạch dày

Single thick word: gạch một gạch dày dưới mỗi từ của dòng chữ

Double thin: gạch hai gạch mảnh dưới dòng chữ

Double thin word: gạch hai gạch mảnh dưới mỗi từ của dòng chữ

Small caps: chữ viết hoa cỡ nhỏ (chữ đầu viết hoa cỡ lớn)

All caps: chữ viết hoa cỡ lớn

Subscript: chữ nhỏ bên dưới

Superscript: chữ nhỏ phía trên


Underline Strike thru Overscore Small caps Bảng Paragraph All caps subscript superscript  19Underline Strike thru Overscore Small caps Bảng Paragraph All caps subscript superscript  20Underline Strike thru Overscore Small caps Bảng Paragraph All caps subscript superscript  21

Underline Strike thru Overscore


Small caps Bảng Paragraph All caps subscript superscript  Alignment canh chỉnh  Left bên 22Small caps Bảng Paragraph All caps subscript superscript  Alignment canh chỉnh  Left bên 23


Small caps

Bảng Paragraph

All caps subscript

superscript


 Alignment canh chỉnh  Left bên trái  Right bên phải  Center giữa  Full 24


Alignment: canh chỉnh

Left: bên trái

Right: bên phải

Center: giữa

Full justify: canh đều hai bên trừ dòng cuối cùng

Force justify: canh đều hai bên kể cả dòng cuối cùng

Spacing: khoảng cách

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/12/2023