Ứng Dụng Công Cụ Đồ Họa (Graphic Tools)

 Zero values: Ẩn hay hiện giá trị zero trong các ô trên Sheet.

 Sheet tabs: Ẩn hay hiện các Sheet tabs trên Workbook, lúc này xem như chúng ta chỉ có một Sheet

Tab General


Hình B 13 11 Chức năng tab General  Recently used file list Chọn số file mà Excel nhớ 1


Hình B.13.11: Chức năng tab General


 Recently used file list: Chọn số file mà Excel nhớ lại trong menu file của những lần mở gần nhất (1-9). Nếu bỏ chọn Excel sẽ không ghi nhận những file đã mở ở những lần gần đây.

 Sheet in new workbook: Chọn số lượng Sheet cần hiển thị khi mở một workbook mới (tối đa 255).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

 Standard font: Cho phép chúng ta chọn kiểu font mặc định cho Excel.

 Size: Chọn font size mặc định cho Excel.

* Chú ý: Mục Standard font và Size chỉ có tác dụng khi khởi động lại Excel.

 Default file location: Cho phép chọn vị trí làm mặc định để lưu file.

Ngoài hai ứng dụng là Word và Excel trong bộ Microsoft Office còn có các ứng dụng khác như:

Microsoft Office PowerPoint: Ứng dụng này dùng để tạo Slide Show hỗ trợ việc trình chiếu trong buổi thuyết trình. Tập tin có phần mở rộng là .ppt

Microsoft Office Access: Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hỗ trợ môi trường lập trình thường gọi là Visual Basic Application (VBA). Dữ liệu tạo trên Access được lưu thành file database có phần mở rộng là *.mdb.

Microsoft Office ProntPage: Công cụ hỗ trợ thiết kế Web, tập tin có phần mở rộng là *.html, *.htm.

Microsoft Office Visio: Chương trình hỗ trợ vẽ lưu đồ, tập tin có phần mở rộng là *.vsd

Microsoft Office Outlook: Đây là chương trình dùng để gởi nhận mail giống như Outlook Express


Hình B 13 12 Microsoft Outlook Nếu cài đầy đủ bộ Microsoft Ofice sẽ còn một số 2

Hình B.13.12: Microsoft Outlook


Nếu cài đầy đủ bộ Microsoft Ofice sẽ còn một số chương trình khác như Microsoft Office Project: Dùng để quản lý dự án…

Tóm lược:

 Cách cài đặt bộ Microsoft Office

 Giải quyết các vấn đề thường gặp trong khi cài

 Đặc điểm và thiết lập môi trường làm việc trên các ứng dụng

 Khắc phục các lỗi trong quá trình sử dụng bộ Microsoft Office

 Thiết lập các tùy chọn của các ứng dụng trong Office

Bài tập:

1. Cài đặt bộ font VNI vào máy đang sử dụng

2. Download và cài chương trình bộ gõ Unikey

3. Cài bộ Microsoft Office 2003

4. Thực hiện các trường hợp sau trên Microsoft Word

a. Bỏ kiểm tra lỗi chính tả

b. Đặt font Arial làm mặc định

c. Chọn folder lưu mặc định trên D:Vanban

d. Chọn đơn vị trên thanh thước là cm

e. Bật/tắt hai thanh trượt

f. Bỏ chọn chế độ Highlight

g. Chọn chế độ nhớ tên file trong menu file là 15 file, cho nhận xét

h. Khắc phục trường hợp nền văn bản bị màu xanh chữ trắng

5. Thực hiện các yêu cầu sau trên Excel

a. Bật/tắt tab sheet

b. Bật/tắt Task pane

c. Khắc phục trường hợp đường lưới ô trên sheet bị mất

d. Thực hiện cơ chế bảo vệ sheet 1 sau đó kiểm tra trên sheet 2 xem có bị ảnh hưởng không ?

e. Có thể bảo vệ một khối ô tùy ý trên bảng tính được không ?

f. Muốn di chuyển vùng chọn đi xuống khi nhấn enter.

g. Tiêu đề dòng, cột của Sheet bị mất lấy lại bằng cách nào.

h. Khắc phục trường không hiển thị giá trị không trong ô.

i. Khắc phục trường hợp nội dung ghi chú (comment) không hiển thị.

Bài 14: ỨNG DỤNG ĐỒ HỌA

Mục đích:

 Giới thiệu các phần mềm đồ họa

 Ứng dụng công cụ đồ họa

 Ứng dụng thiết kế đồ họa

 Cách cài đặt các ứng dụng đồ họa

 Đặc điểm của một số ứng dụng đồ họa

14.1. Giới thiệu

Ứng dụng đồ họa là những phần mềm dùng vào những công việc như: xem hình ảnh, thiết kế bản vẽ kỹ thuật, xử lý ảnh, dựng hình 3D,… hiện nay có rất nhiều chương trình ứng dụng vào nhiều công việc tùy theo yêu cầu sử dụng. Có thể chia những ứng dụng đồ họa thuộc hai nhóm cơ bản sau

 Công cụ đồ họa (Graphics Tools) là những chương trình chương trình phục vụ chủ yếu cho việc xem ảnh, quản lý ảnh đang lưu trữ trên đĩa như ACDSee, Picasa…

 Chương trình thiết kế đồ họa (Graphics Design)đây là những phần mềm chuyên dụng dành cho những những người làm việc chuyên nghiệp thiết kế, chế bản…

Tùy theo nhu cầu sử dụng, nhu cầu công việc và một yếu tố rất quan trọng là cầu hình máy tính mà nên chọn chương trình nào cho thích hợp.

Như vậy để quyết định nên chọn chương trình đồ họa nào cho người sử dụng chúng ta cần phải có một số kiến thức căn bản về nó bởi đa phần những chương trình đồ họa đòi hỏi yêu cầu cao về thiết bị cũng như về kiến thức sử dụng.

 Yêu cầu thiết bị để dùng được chương trình đó

 Khả năng sử dụng chương trình của người sử dụng

 Và một số yêu cầu khác theo yêu cầu của chương trình.

 Dưới đây là một số vấn đề về các chương trình đồ họa.

14.2. Ứng dụng công cụ đồ họa (Graphic Tools)

14.2.1 Giới thiệu

Nhằm giúp cho việc quản lý cũng như xem hình ảnh trên máy tính dễ dàng trên Windows có sẵn công cụ Windows pictures and fax viewer tuy nhiên trên thị trường có nhiều chương trình hỗ trợ cho việc xem ảnh với nhiều tính năng, có thể xem được hình ảnh từ nhiều nguồn khác.

Đặc điểm chung của những chương trình này là gọn, nhẹ không đòi hỏi cấu hình máy tính cao và dễ sử dụng. Do đó nó hầu như đáp ứng cho mọi đối tượng sử dụng, nhưng có quá nhiều chương trình nên khi có yêu cầu cài đặt nên chọn lọc đúng theo yêu cầu sử dụng.

14.2.2. Các công cụ đồ họa

Như giới thiệu trên, việc lựa chọn phần mềm là rất quan trọng. Cho nên ở đây liệt kê một số chương trình thông dụng hiện nay. Một điều lưu ý là phần mềm cũng như tính năng của nó sẽ thay đổi theo thời gian nên chúng ta cũng phải cập nhật kiến thức thường xuyên để dễ tiếp cận với một phần mềm mới mà không gặp khó khăn.

Chương trình thông dụng nhất hiện nay trong việc quản lý và xem ảnh là ACDSee, chương trình này ngoài chức năng xem ảnh còn hỗ trợ quản lý thông tin chương trình, dữ liệu.

14.3. Đặc điểm của ACDSee

Là một phần mềm có bản quyền, phiên bản mới nhất tại thời điểm này là ACDSee 9.

ACDSee9 có nhiều loại như: ACDSee9.0 Photo Manager, ACDSee9.0 Editor, ACDSee9.0 Pro.

ACDSee 9 Photo Manager: Ứng dụng quản lý và biên tập ảnh rất hay và thông dụng với những đặc điển nổi trội như:

 Duyệt ảnh với tốc độ nhanh

 Bảo mật hình ảnh với với chức năng Private Folder

 Thao tác hiệu chỉnh ảnh với các chức năng như Convert File

Format (chuyển đổi định dạng hình ảnh), Rotate (xoay hình theo nhiều chế độ khác nhau), Resize (thay đổi kích thước hình ảnh),

Adjust Images Exposure (nâng cao chất lượng cho hình Ajust Image Time Stamp và một số tính năng khác.

 Hỗ trợ việc in ấn hình ảnh với nhiều chức năng

 Phiên bản này có dung lượng khoảng 22.6MB

 Tương thích với mọi hệ điều hành Windows

ảnh),

 Giá tại thời điểm này khoảng 40 USD

 ACDSee9.0 Pro là bản đầy đủ tất cả các tính năng và có giá khoảng 70 USD.

Có thể tải bản dùng thử 30 ngày tại Website: http://www.acdsee.com/.

14.3.1 Cài Đặt

ACDSee dễ cài đặt, hầu như chương trình thực hiện tự động. Các yêu cầu cài đặt:

 Bộ xử lý tối thiểu Intel Pentium® III / AMD Athlon processor hoặc tương đương

 RAM tối thiểu 256 MB RAM (512 MB RAM khuyến cáo )

 Tối thiểu 100 MB đĩa cứng còn trống (1 GB khuyến cáo)

 Độ phân giải 1024 x 768 (1280 x 1024 khuyến cáo)

 CD/DVD

 Hệ điều hành: Windows 2000/XP/Vista

Ngòai ra trên máy tính còn có một chương trình kém theo như Internet Explorer 6.0 trở lên, Microsoft DirectX 9.0 dùng khi tạo slide show và screen saver…

Trước khi cài nên đọc thêm thông tin yêu cầu từ chương trình hay từ http://www.acdsee.com/products/acdsee/requirements/

14.3.2. Thiết lập môi trường làm việc trên ACDSee

Giao diện của ACDSee


Hình B 14 1 Chương trình ACDSee Chương trình ACDSee liệt kê toàn bộ dữ liệu hiện 3

Hình B.14.1: Chương trình ACDSee

Chương trình ACDSee liệt kê toàn bộ dữ liệu hiện có trên đĩa và có thể thực thị chương trình từ file này như Windows Explorer.

Trong quá trình sử dụng ACDSee có một số vấn đề như:

 Không mở file tạo từ Cad: File tạo từ Cad phải xuất sang file

ảnh (như jpeg) mới xem được.

 Hình ảnh hiển thị bị mờ: Lý do chỉnh độ sáng chưa thích hợp, khắc phục bằng cách vào menu Tools -> Option -> General, hiệu chỉnh tại Enable gamma correction


Hình B 14 2 Chỉnh sửa lỗi Muốn hiển thị ngày tháng năm bằng cách nào Cũng từ 4

Hình B.14.2: Chỉnh sửa lỗi


Muốn hiển thị ngày/tháng /năm bằng cách nào: Cũng từ General chọn Date/Time output format.

Làm sao để hiển thị hình ảnh dạng slide show: Trong menu Tools chọn Configure

14.4. Ứng dụng thiết kế đồ họa (Graphic Design)

14.4.1. Giới thiệu

Nói đến thiết kế là nói đến môi trường chuyên nghiệp trong lĩnh vực thiết kế xây dựng, làm quảng cáo, thiết kế logo, xử lý ảnh và vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng, tạo ảnh động, làm phim hoạt hình, dựng hình phối cảnh, dựng hình 3D v.v… những phần mềm phục vụ cho công việc này cũng rất đa dạng, đa dạng về chương trình, về sử dụng cũng như yêu cầu về cấu hình máy tính.

Cho nên trong lĩnh vực này với người làm kỹ thuật máy tính không đòi hỏi chuyên sâu về sử dụng nhưng phải nắm rõ đặc tính của từng chương trình như về thông số kỹ thuật, cách thiết lập môi trường làm việc và các sự cố thường xảy ra trong khi sử dụng. Để đáp ứng được yêu cầu trên cần phải có nền tảng về kỹ thuật căn bản. Ở đây mô tả một vài chương

trình cụ thể về việc cài đặt, đặc điểm của những chương trình thông dụng…

14.4.2. Phần mềm thiết kế, xử lý ảnh thông dụng

Tổng quan

Một công cụ rất hữu ích cho người dùng không chuyên trong lĩnh vực thiết kế đồ họa là PaintBrush của Windows, một chương trình vẽ đơn giản, dễ sử dụng. Ứng dụng này có thể xử lý ảnh đơn giản như cắt ảnh, tô màu .v.v. Điểm yếu của chương trình này là ít tính năng và file lưu có dung lượng lớn (file dạng .bmp). Ngòai ra còn rất nhiều chương trình khác như Paintshop, Style, Photo Filter v.v. Thường những chương trình này không yêu cầu máy tính có cấu hình lớn, dễ sử dụng, dễ cài đặt và chạy trên các Windows.

Với người dùng chuyên nghiệp có nhu cầu chỉnh sửa thiết kế và biên tập hình ảnh,v.v thì phải nói đến những chương trình chuyên nghiệp hơn như:

 Photoshop: Là chương trình chuyên dùng xử lý ảnh, là sản phẩm của hãng Adobe Systems. Phiên bản mới nhất tại thời điểm này là Photoshop CS2 9.0, phiên bản CS3 đang trong giai đoạn Beta.

Những file được tạo từ

Photoshop có phần mở

rộng là .jpg,

.psd, .tiff. Các sản phẩm đồ họa khác của Adobe như Illustrator, ImageReady đây cũng là những chương trình chuyên dụng thiết kế đồ họa.

 CorelDraw: Đây là phần mềm phục vụ cho thiết kế logo, quảng cáo. Phiên bản mới nhất hiện nay có tên là X3, những file tạo từ CorelDraw có tên mở rộng .cdr.

 3ds Max: Chuyên dụng dựng hình 3D trong xây dựng như dựng mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, dựng phối cảnh hay trong công nghệ tạo ảnh động, làm phim hoạt hình, game online,…

 AutoCad: Ứng dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng, được sử dụng để thiết kế bản vẽ kỹ thuật. Phiên bản sử dụng mới nhất hiện nay của Cad là phiên bản Autocad 2008. Có thể nhận diện file Cad dựa trên tên mở rộng .dwt, .bak. Ngoài ra, với Cad chúng ta có thể Export ra file jpg, bmp để có thể đọc được ở những ứng dụng khác, có thể xuất ra Word dưới dạng là một file ảnh, xuất qua file của ứng dụng CorelDraw dưới dạng các đối tượng, qua 3ds max,…

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/06/2023