CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ
Do Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là nghiên cứu Tiến cứu về kết quả điều trị của phẫu thuật Bohlman cải tiến, để phục vụ cho nghiên cứu này, hai nghiên cứu Thử nghiệm la-bô về phương tiện kết hợp xương và sự vững chắc của phương pháp KHX đã được thực hiện. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ có ba phần.
3.1. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM LA-BÔ ĐỘ BỀN VẬT LIỆU KHX. Kết quả thử nghiệm chỉ hợp kim 316L (chỉ thép)
Chọn mẫu nghiên cứu (H 3.48):
+ Các loại chỉ làm bằng hợp kim không gỉ, không bị hấp thu (hợp kim 316L)
Có thể bạn quan tâm!
- Phẫu Thuật Nẹp – Vít Thân Đốt Lối Trước (Hình Minh Họa H1.24)
- Nghiên Cứu Mô Tả Thực Nghiệm Trên Xác Rã Đông Về Độ Vững Của Phẫu Thuật Bohlman Cải Tiến
- A-B: Kỹ Thuật Xỏ Chỉ Của Phẫu Thuật Bohlman Cải Tiến: 2 Sợi Chỉ Kết Hợp Xương Mỏm Gai, 1Sợi Chỉ Xuyên Qua Nền Mỏm Gai Trên, Sợi Chỉ Thứ Hai
- D: Khoảng Cách Liên Mỏm Gai: 11Mm (Sau Khi Treo Tạ 18Kg)
- Gập Góc Trước Mổ Hình 3.56: Sau Mổ Hết Gập Góc
- Phục Hồi Thần Kinh Chi Trên Sau Mổ 3 – 6 Tháng = 80%
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
+ Số đo 0,4mm - 0,5mm - 0,6mm - 0,7mm.
+ Loại chỉ 1 sợi (monofilament).
Hình 3.48: Chỉ hợp kim 316L Nguồn : từ tác giả
Chúng tôi hợp tác với khoa Sức Bền Vật Liệu và phòng Thí Nghiệm Trọng Điểm Quốc Gia Vật Liệu Polyme & Composite thuộc trường Đại Học Bách Khoa để đo đạc sức chịu đựng lực căng và lực mỏi của 4 loại chỉ hợp kim 316L.
Kết quả thu được là kết quả đo lường từ máy tính của phòng thí nghiệm.
3.1.1. Kết quả thực nghiệm khả năng chịu lực căng chỉ hợp kim 316L a/ Kết quả lực căng của chỉ thép loại 0,4mm
Biểu đồ 3.2: Kết quả thử nghiệm khả năng chịu lực căng của chỉ hợp kim 316L, loại
0,4mm
Kết quả: chỉ thép loại 0,4mm
Lực căng Pb = 22kgf
Độ giãn L = 54%
Lực biến dạng P = 12,4kgf (p < 17kgf)
b/ Kết quả lực căng của chỉ thép loại 0,5mm
Biểu đồ 3.3: Kết quả thử nghiệm khả năng chịu lực căng của chỉ hợp kim 316L, loại
0,5mm
Kết quả: chỉ thép loại 0,5mm
Lực căng Pb = 23,4kgf
Độ giãn L = 40%
Lực biến dạng P = 15,8kgf (p < 17kgf )
c/ Kết quả lực căng của chỉ thép loại 0,6mm
Biểu đồ 3.4.: Kết quả thử nghiệm khả năng chịu lực căng của chỉ hợp kim 316L, loại 0,6mm
Kết quả: chỉ thép loại 0,6mm
Lực căng Pb = 52,5kgf
Độ giãn L = 54%
Lực biến dạng P = 27,5kgf (P > 17kgf )
d/ Kết quả lực căng của chỉ thép loại 0,7mm
- Mẫu 1 và 2: kết quả thử nghiệm chỉ thép số 0,7mm.
Biểu đồ 3.5: Kết quả thử nghiệm khả năng chịu lực căng của chỉ hợp kim 316L, loại
0,7mm
Kết quả: chỉ thép loại 0,7mm.
Lực căng Pb = 35,5kgf
Độ giãn L = 68,8%
Lực biến dạng P = 20,4kgf ( P > 17kgf )
3.1.2. Kết quả thực nghiệm khả năng chịu lực mệt mỏi
Kết quả thí nghiệm khả năng chịu lực mệt mỏi của chỉ thép 0,6mm trung bình là
43.000 lần (dung sai 20%).
Kết quả thí nghiệm khả năng chịu lực mệt mỏi của chỉ thép 0,7mm trung bình là
23.400 lần (dung sai 15%).
3.2 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ THỰC NGHIỆM TRÊN XÁC VỀ ĐỘ VỮNG CỦA PHẪU THUẬT BOHLMAN CẢI TIẾN.
Phẫu thuật thực nghiệm trên 2 xác rã đông (H 3.49), với 3 mẫu thử nghiệm, mỗi mẫu thí nghiệm lập lại 3 lần, tác động lực gập tăng dần lên cổ để xác định độ vững của phương pháp Bohlman cải tiến và các phương pháp khác.
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu
- Cắt các dây chằng trên gai, D/C liên gai, D/C bao khớp, D/C vàng và D/C dọc sau như tổn thương trật CSC thấp ngang mức C4-C5.
- Tác động lực gập tăng dần lên CSC (H 3.50).
- Đo độ di lệch của 2 mỏm gai trước và sau treo tạ.
- Quan sát và ghi nhận gãy xương, trật khớp hay gãy dụng cụ KHX.
Hình 3.49: Cử động CSC của xác rã đông mềm mại
Hình 3.50: Thiết kế thí nghiệm, tác động lực gập lên CSC tăng dần
Nguồn: từ tác giả
MẪU 1: THỬ NGHIỆM KHX MỎM KHỚP LỐI SAU
- Kết hợp xương mỏm khớp C4-C5 bằng thanh dọc - vít (H 3.51 A).
- Đo khoảng cách liên mỏm gai trước khi treo tạ = 8mm (H3.51B).
- Treo tạ lên đến 18kg, đo khoảng cách liên mỏm gai = 11mm.
- Độ giãn rộng liên mỏm gai L = 3mm (11mm - 8mm) (H 3.51B,D).
- Không gãy xương, không trật khớp và không gãy dụng cụ. Lực gập 18kg gây giãn rộng liên mỏm gai L = 3mm (11– 8mm).
A B
Hình 3.51A: Cắt các dây chằng phía sau. Hình3.51B: KHX mỏm khớp, khoảng liên mỏm gai = 8mm (trước khi treo tạ).