Người nộp đơn Việt Nam Người nộp đơn nước ngoài
Biểu đồ so sánh Bằng độc quyền sáng chế được cấp cho người nộp đơn Việt Nam và người nộp đơn nước ngoài
100%
90%
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Khả Năng Áp Dụng Công Nghiệp Của Giải Pháp Kỹ Thuật
- Thẩm Định Các Giải Pháp Kỹ Thuật Nộp Đơn Đăng Ký Bảo Hộ Sáng Chế Theo Trình Tự Nộp Đơn Đầu Tiên Tại Việt Nam
- Điều kiện bảo hộ sáng chế trong pháp luật Việt Nam - 11
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Các văn bản pháp luật:
1. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (được sử đổi, bổ sung năm 2001);
2. Công ước Paris về Bảo hộ sở hữu công nghiệp;
3. Hiệp ước Hợp tác bảo hộ sáng chế (PCT);
4. Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPS);
5. Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1995;
6. Bộ luật dân sự sửa đổi của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;
7. Luật sở hữu trí tuệ năm 2005;
8. Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ban hành ngày 28 tháng 1 năm 1989;
9. Nghị định số 31/CP ngày 23 tháng 1 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ về cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất và sáng chế;
10. Nghị định số 84-HĐBT ngày 20 tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật
- hợp lý hoá sản xuất và sáng chế; Điều lệ về nhãn hiệu hàng hoá; Điều lệ về giải pháp hữu ích nhằm thi hành Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
11. Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp;
12. Thông tư 1134/SC ngày 17 tháng 10 năm 1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định 84-HĐBT ngày 20 tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật - hợp lý hoá sản xuất và sáng
chế; Điều lệ về nhãn hiệu hàng hoá; Điều lệ về giải pháp hữu ích nhằm thi hành Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
13. Thông tư 3055/TT-SHCN ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường hướng dẫn thi hành các quy định về thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và các thủ tục khác trong Nghị định 63/CP;
14. Thông tư số 30/2003/TT-BKCN ngày 05 tháng 11 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế/giải pháp hữu ích.
II. Danh mục các tài liệu tham khảo tiếng Việt:
15. Các yếu tố của quyền Sở hữu trí tuệ, TS. Phùng Trung Tập, Nhà xuất bản tư pháp, năm 2004;
16. Sở hữu trí tuệ - một công cụ đắc lực để phát triển kinh tế, Khamil Idris, Biên tập Đỗ Khắc Chiến, Nhà xuất bản bản đồ, năm 2005;
17. Cẩm nang Sở hữu trí tuệ: Chính sách, pháp luật và áp dụng, Khamil Idris, Biên dịch Trần Hữu Nam, Cục Sở hữu trí tuệ, năm 2005;
18. Hướng dẫn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích, Cục sở hữu trí tuệ, năm 2005;
19. Hoạt động Sở hữu trí tuệ năm 2005, Cục sở hữu trí tuệ, năm 2006;
20. Công báo sở hữu công nghiệp số 207, Tập B, ngày 27, tháng 6, năm 2005.
21. Sử dụng hệ thống bảo hộ sáng chế ở tầm chiến lược: kinh nghiệm của học viện công nghệ Massachusetts- Lori Pressman - Vienna- Tháng 5 năm 1997, Lori Pressman.
22. http://www.noip.gov.vn/noip/iprights.nsf/vwIPRightPatentlistfromW ebsite/348B343C2A.
III. Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh
23. Terrell and Shelley, “On the Laws of Patents”, Sweet & Maxwell, Limited, 1961;
24. David Teece, “Profiting from technological Inovation: Implications for integration, Licesing and public policy”, 1985.
25. Guidelines for examination in the European Patent Office, published by the European Patent Office, December 1994;
26. Bio patent, published by Japan Patent Office - Asia-Pacific Industrial Property Center, JIII, 2002;
27. Introduction to software patent, published by Japan Patent Office - Asia-Pacific Industrial Property Center, JIII, 2002;
28. Examination guidelines for patent applications relating to Biotechnological inventions in the UK Patent Office, published by UK Patent Office, May 2005;
29. Revised interim utility guidelines training materials, published by USPTO, 2005;