Về Vai Trò Của Môn Toán Đối Với Khối Ngành Kinh Tế


- Quan sát và phỏng vấn SV về mức độ ứng dụng các KN và nội dung Toán trong DH các môn học cơ sở và chuyên ngành...

- Phỏng vấn cựu SV về các nội dung kiến thức cần trang bị cho SV khối ngành KT để đảm bảo ứng dụng trong TT nghề và mức độ rèn luyện KN trong quá trình DH môn Toán cũng như khả năng vận dụng các KN đó.

- Phỏng vấn GV về nhận thức của việc tiếp cận CDIO trong dạy học Toán cho SV khối ngành KT theo hướng rèn luyện KNNN.

- Sử dụng các phiếu hỏi ý kiến, được biên soạn theo nội dung đánh giá làm công cụ khảo sát GV, SV và cựu SV.

- Tổ chức tọa đàm, phỏng vấn trao đổi ý kiến với các cựu SV khối ngành KT và GV. (Xin xem thêm ở phần phụ lục 6, 7, 8).

2.2. Kết quả

2.2.1. Về vai trò của môn Toán đối với khối ngành kinh tế

Chúng tôi nêu câu hỏi Vai trò của môn Toán đối với khối ngành KT như thế nào 1

Chúng tôi nêu câu hỏi: Vai trò của môn Toán đối với khối ngành KT như thế nào? cho SV, cựu SV và GV, với các phương án trả lời: 1-Hoàn toàn không cần thiết; 2-Không cần thiết; 3-Ít cần thiết; 4-Cần thiết; 5-Rất cần thiết. Chúng tôi đã thu được kết quả như ở hình 2.1.



60%


40%


20%

0%

1-Hoàn toàn không cần

thiết

2-Không cần thiết

3-Ít cần thiết

4-Cần thiết

5-Rất cần thiết


SV

0%

1.240%

26.300%

41.690%

30.770%

Cựu SV

2.780%

6.480%

23.150%

42.590%

25%

GV

0%

0%

14.950%

55.140%

29.910%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.

Dạy học toán cho sinh viên khối ngành kinh tế theo tiếp cận CDIO nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra - 9

Hình 2.1. Biểu đồ tổng hợp đánh giá về vai trò của môn Toán

Qua biểu đồ tổng hợp cho thấy mặc dù có sự khác biệt nhỏ về nhận thức của SV, cựu SV và GV về vai trò của môn Toán đối với khối ngành KT, tuy nhiên, đại đa số đều đánh giá ở mức cần thiết rất cần thiết. Điều đó cũng cho thấy rằng môn Toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với khối ngành KT ở trường ĐHLH.


2.2.2.Về các yếu tố gây khó khăn trong việc xin việc làm của sinh viên khối ngành kinh tế

Chúng tôi đặt câu hỏi đối với GV và cựu SV: Khó khăn nhất hiện nay của SV khối ngành KT để tìm được việc làm là do thiếu:

Kiến thức Kỹ năng nghề Thái độ nghề nghiệp Ý kiến khác Chúng tôi thu được kết quả như ở bảng 2.1 và hình 2.2.

Bảng 2.1. Đánh giá các yếu tố gây khó khăn cho SV khối ngành KT để tìm được việc làm

Yếu tố

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kiến thức

60

17,65

Kiến thức, KN giao tiếp

4

1,17

Kinh nghiệm

14

4,12

KN mềm

2

0,59

KN nghề

183

53,82

Ngoại ngữ

2

0,59

Thái độ nghề nghiệp

75

22,06

Tổng cộng

340

100


60.000%

53.820%

50.000%


40.000%


30.000%

20.000%

22.060%

17.650%

10.000%

1.170%

4.120%

.590%

.590%

.000%

Kiến thức Kiến thức, kỹ Kinh nghiệm Kỹ năng mềm Kỹ năng nghề Ngoại ngữ Thái độ nghề năng giao tiếp nghiệp

Hình 2.2. Biểu đồ tổng hợp đánh giá khó khăn của SV qua các yếu tố

Tổng hợp đánh giá của GV và cựu SV về các yếu tố gây khó khăn cho SV trong việc tìm việc làm hiện nay đó chính là KNNN. Yếu tố này vượt xa so với các


yếu tố được đem ra khảo sát, điều này khẳng định rằng, tăng cường rèn luyện các KNNN cho SV khối ngành KT là yêu cầu cấp thiết trong quá trình học tập các học phần Toán, bên cạnh trang bị kiến thức và nâng cao thái độ cho SV trong suốt quá trình học tập ở giảng đường ĐH. Có như vậy, SV sẽ có nhiều cơ hội cạnh tranh và tìm cho mình công việc phù hợp với nghề đã được học.

2.2.3. Về yêu cầu và mức độ đáp ứng của các nội dung kiến thức Toán cần trang bị cho sinh viên khối ngành kinh tế

2.2.3.1. Đánh giá của sinh viên, cựu sinh viên và giảng viên về yêu cầu nội dung kiến thức Toán cần trang bị cho sinh viên khối ngành kinh tế

- Chúng tôi đã nêu câu hỏi đối với GV: Quý Thầy (Cô) vui lòng cho biết để đáp ứng việc học tập chuyên ngành và hoạt động nghề thì SV khối ngành KT cần được trang bị các nội dung kiến thức Toán nào sau đây và ở mức độ nào (bảng 1.6), với các phương án lựa chọn: 1-Hoàn toàn không cần thiết; 2-Không cần thiết; 3-Ít cần thiết; 4-Cần thiết; 5-Rất cần thiết. Chúng tôi thu được kết quả như ở bảng 2.2.

Bảng 2.2. Đánh giá của GV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán



Ni dung

Mức độ


Trung bình

1-Hoàn toàn không cần thiết

2-Không cần thiết

3-Ít cần thiết

4-Cần thiết

5-Rất cần thiết

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

KT1

0

0.00

0

0.00

0

0.00

79

73.83

28

26.17

4.26

KT2

0

0.00

0

0.00

0

0.00

87

81.31

20

18.69

4.19

KT3

0

0.00

0

0.00

34

31.78

68

63.55

5

4.67

3.73

KT4

0

0.00

0

0.00

30

28.04

71

66.36

6

5.61

3.78

KT5

0

0.00

0

0.00

35

32.71

68

63.55

4

3.74

3.71

KT6

0

0.00

0

0.00

0

0.00

89

83.18

18

16.82

4.17

KT7

0

0.00

0

0.00

0

0.00

72

67.29

35

32.71

4.33

KT8

0

0.00

0

0.00

0

0.00

91

85.05

16

14.95

4.15

KT9

0

0.00

0

0.00

0

0.00

76

71.03

31

28.97

4.29

KT10

0

0.00

0

0.00

42

39.25

62

57.94

3

2.80

3.64

KT11

0

0.00

0

0.00

0

0.00

86

80.37

21

19.63

4.20

KT12

0

0.00

0

0.00

0

0.00

77

71.96

30

28.04

4.28

KT13

0

0.00

0

0.00

0

0.00

56

52.34

51

47.66

4.48

KT14

0

0.00

0

0.00

0

0.00

58

54.21

49

45.79

4.46


GIẢNG VIÊN

5.00

4.50

4.00

3.50

3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00

4.26 4.19

4.17 4.33 4.15 4.29

4.20 4.28 4.48 4.46

3.73 3.78 3.71

3.64

KT1 KT2 KT3 KT4 KT5 KT6 KT7 KT8 KT9 KT10KT11KT12KT13KT14

Hình 2.3. Biểu đồ đánh giá của GV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán

Chúng ta thấy rằng, GV có đánh giá cao về mức độ cần thiết của các nội dung kiến thức toán cần trang bị cho SV khối ngành KT, theo thứ tự được liệt kê trong bảng 2.3.

Bảng 2.3. Thứ tự mức độ cần thiết kiến thức theo đánh giá của GV


STT

KÍ HIỆU

NỘI DUNG KIẾN THỨC

TRUNG BÌNH

1

KT13

Phân tích và xử lý số liệu thống kê

4.48

2

KT14

Hệ phương trình tuyến tính ứng dụng vào các mô hình

kinh tế

4.46

3

KT7

Phép tính vi phân hàm hai biến ứng dụng vào kinh tế

4.33

4

KT9

Phương trình vi phân và một số ứng dụng trong kinh tế

4.29

5

KT12

Biến ngẫu nhiên và một số luật phân phối xác suất của

biến ngầu nhiên

4.28

6

KT1

Ma trận, định thức và ứng dụng

4.26

7

KT11

Xác suất định nghĩa, xác suất theo nghĩa thống kê, các

công thức tính xác suất

4.20

8

KT2

Hệ phương trình tuyến tính ứng dụng vào các mô hình

kinh tế

4.19

9

KT6

Phép tính vi phân hàm một biến ứng dụng vào kinh tế

4.17

10

KT8

Phép tính tích phân hàm một biến và một số ứng dụng

trong kinh tế

4.15

11

KT4

Ánh xạ tuyến tính

3.78

12

KT3

Không gian vectơ

3.73

13

KT5

Dạng toàn phương

3.71

14

KT10

Chuỗi số, chuỗi hàm

3.64


- Chúng tôi đã nêu câu hỏi đối với cựu SV: Anh (Chị) vui lòng cho biết để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp thì SV khối ngành KT cần được trang bị các nội dung kiến thức Toán nào sau đây và ở mức độ nào (bảng 1.6)?, với các phương án lựa chọn: 1-Hoàn toàn không cần thiết; 2-Không cần thiết; 3-Ít cần thiết; 4-Cần thiết; 5-Rất cần thiết. Chúng tôi thu được kết quả như ở bảng 2.4.

Bảng 2.4. Đánh giá của cựu SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán



Ni dung

Mức độ


Trung bình

1-Hoàn toàn không cần thiết

2-Không cần thiết


3-Ít cần thiết


4-Cần thiết


5-Rất cần thiết

Kết quả khảo

sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo

sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo

sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo

sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo

sát

Tỷ lệ (%)

KT1

0

0.00

9

3.86

34

14.59

126

54.08

64

27.47

4.05

KT2

0

0.00

5

2.15

14

6.01

156

66.95

58

24.89

4.15

KT3

35

15.02

112

48.07

56

24.03

30

12.88

0

0.00

2.35

KT4

47

20.17

98

42.06

34

14.59

54

23.18

0

0.00

2.41

KT5

43

18.45

70

30.04

76

32.62

43

18.45

1

0.43

2.52

KT6

5

2.15

12

5.15

46

19.74

132

56.65

38

16.31

3.80

KT7

3

1.29

11

4.72

42

18.03

123

52.79

54

23.18

3.92

KT8

0

0.00

13

5.58

35

15.02

151

64.81

34

14.59

3.88

KT9

1

0.43

12

5.15

28

12.02

161

69.10

31

13.30

3.90

KT10

26

11.16

79

33.91

107

45.92

21

9.01

0

0.00

2.53

KT11

3

1.29

9

3.86

27

11.59

146

62.66

48

20.60

3.97

KT12

1

0.43

11

4.72

23

9.87

145

62.23

53

22.75

4.02

KT13

0

0.00

4

1.72

15

6.44

165

70.82

49

21.03

4.11

KT14

2

0.86

7

3.00

26

11.16

156

66.95

42

18.03

3.98


Cựu SV

4.50

4.00

3.50

4.05 4.15

3.80

3.923.88 3.90

3.97 4.02 4.11 3.98

3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00

2.35 2.41

2.52

2.53

Hình 2.4. Biểu đồ đánh giá của cựu SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán


Chúng ta thấy rằng, cựu SV có sự đánh giá chênh lệch khá lớn về mức độ cần thiết của các nội dung kiến thức Toán cần trang bị cho SV khối ngành KT, theo thứ tự được liệt kê trong bảng 2.5.

Bảng 2.5. Thứ tự mức độ cần thiết của kiến thức theo đánh giá của cựu SV


STT

HIỆU

NỘI DUNG KIẾN THỨC

TRUNG

BÌNH

1

KT2

Hệ phương trình tuyến tính ứng dụng vào các mô hình kinh tế

4.15

2

KT13

Phân tích và xử lý số liệu thống kê

4.11

3

KT1

Ma trận, định thức và ứng dụng

4.05

4

KT12

Biến ngẫu nhiên và một số luật phân phối xác suất của biến

ngầu nhiên

4.02

5

KT14

Bài toán ước lượng và kiểm định

3.98

6

KT11

Xác suất định nghĩa, xác suất theo nghĩa thống kê, các công

thức tính xác suất

3.97

7

KT7

Phép tính vi phân hàm hai biến ứng dụng vào kinh tế

3.92

8

KT9

Phép tính tích phân hàm một biến và một số ứng dụng trong

kinh tế

3.90

9

KT8

Phương trình vi phân và một số ứng dụng trong kinh tế

3.88

10

KT6

Phép tính vi phân hàm một biến ứng dụng vào kinh tế

3.80

11

KT10

Chuỗi số, chuỗi hàm

2.53

12

KT5

Dạng toàn phương

2.52

13

KT4

Ánh xạ tuyến tính

2.41

14

KT3

Không gian vectơ

2.35


- Chúng tôi nêu câu hỏi đối với SV: Anh (Chị) vui lòng cho biết để đáp ứng yêu cầu học tập SV khối ngành KT cần được trang bị nội dung kiến thức Toán nào sau đây và ở mức độ như thế nào (bảng 1.6)? với các phương án lựa chọn: 1-Hoàn toàn không cần thiết; 2-Không cần thiết; 3-Ít cần thiết; 4-Cần thiết; 5-Rất cần thiết. Chúng tôi thu được kết quả như ở bảng 2.6.


Bảng 2.6. Đánh giá của SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán



Ni dung

Mức độ


Trung bình

1-Hoàn toàn không cần thiết

2-Không cần thiết


3-Ít cần thiết


4-Cần thiết

5-Rất cần thiết

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

Kết quả khảo sát

Tỷ lệ (%)

KT1

0

0.00

12

2.98

20

4.96

246

61.04

125

31.02

4.20

KT2

0

0.00

3

0.74

21

5.21

276

68.49

103

25.56

4.19

KT3

0

0.00

34

8.44

201

49.88

138

34.24

30

7.44

3.41

KT4

0

0.00

23

5.71

187

46.40

150

37.22

43

10.67

3.53

KT5

2

0.50

47

11.66

220

54.59

109

27.05

25

6.20

3.27

KT6

1

0.25

5

1.24

15

3.72

278

68.98

104

25.81

4.19

KT7

3

0.74

7

1.74

26

6.45

257

63.77

110

27.30

4.15

KT8

5

1.24

16

3.97

45

11.17

231

57.32

106

26.30

4.03

KT9

2

0.50

21

5.21

52

12.90

291

72.21

37

9.18

3.84

KT10

15

3.72

126

31.27

203

50.37

46

11.41

13

3.23

2.79

KT11

2

0.50

11

2.73

24

5.96

277

68.73

89

22.08

4.09

KT12

3

0.74

15

3.72

30

7.44

289

71.71

66

16.38

3.99

KT13

0

0.00

0

0.00

11

2.73

312

77.42

80

19.85

4.17

KT14

2

0.50

9

2.23

24

5.96

299

74.19

69

17.12

4.05



4.50

4.00

3.50

3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00

4.20 4.19

3.41 3.53

Sinh viên

4.19 4.154.03 3.84

4.09 3.99 4.174.05

3.27

2.79

Hình 2.5. Biểu đồ đánh giá của SV về yêu cầu nội dung kiến thức Toán

Chúng ta thấy rằng, tương tự cựu SV, SV cũng có đánh giá chênh lệch khá lớn về mức độ cần thiết của các nội dung kiến thức Toán cần trang bị, theo thứ tự được liệt kê trong bảng 2.7.


Bảng 2.7. Thứ tự mức độ cần thiết của kiến thức theo đánh giá của SV


STT

HIỆU

NỘI DUNG KIẾN THỨC

TRUNG

BÌNH

1

KT1

Ma trận, định thức và ứng dụng

4.20

2

KT2

Hệ phương trình tuyến tính ứng dụng vào các mô hình kinh tế

4.19

3

KT6

Phép tính vi phân hàm một biến ứng dụng vào kinh tế

4.19

4

KT13

Phân tích và xử lý số liệu thống kê

4.17

5

KT7

Phép tính vi phân hàm hai biến ứng dụng vào kinh tế

4.15

6

KT11

Xác suất định nghĩa, xác suất theo nghĩa thống kê, các công

thức tính xác suất

4.09

7

KT14

Bài toán ước lượng và kiểm định

4.05

8

KT8

Phép tính tích phân hàm một biến và một số ứng dụng trong

kinh tế

4.03

9

KT12

Biến ngẫu nhiên và một số luật phân phối xác suất của biến

ngầu nhiên

3.99

10

KT9

Phương trình vi phân và một số ứng dụng trong kinh tế

3.84

11

KT4

Ánh xạ tuyến tính

3.53

12

KT3

Không gian vectơ

3.41

13

KT5

Dạng toàn phương

3.27

14

KT10

Chuỗi số, chuỗi hàm

2.79


Chúng tôi đã tổng kết theo trung bình cộng về mức độ cần thiết của các nội dung kiến thức Toán theo đánh giá của cựu SV, SV và GV trong bảng 2.8.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/12/2023