Bảng 3.3. Cơ cấu lao động việc làm của từng ngành qua các năm
Đơn vị tính: Người
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
I. Nông - Lâm - Thuỷ sản | 85.818 | 81.961 | 81.005 | 79.552 | 78.011 |
Nông nghiệp | 85.244 | 81.185 | 80.214 | 78.753 | 77.218 |
Lâm nghiệp | 122 | 202 | 198 | 187 | 191 |
Thuỷ sản | 452 | 574 | 593 | 612 | 602 |
II. Công nghiệp và xây dựng | 9.991 | 14.244 | 12.148 | 12.696 | 14.637 |
Công nghiệp | 9.338 | 13.519 | 10.323 | 10.524 | 12.770 |
Xây dựng | 653 | 725 | 1.825 | 1.845 | 1.867 |
III. Thương mại, dịch vụ | 6.233 | 7.947 | 8.264 | 9.939 | 10.539 |
Thương mại | 132 | 122 | 202 | 205 | 297 |
Dịch vụ | 6.101 | 7.825 | 8.062 | 9.734 | 10.242 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Quản Lý Đất Đai Trên Thế Giới Và Việt Nam
- Kết Quả Thực Hiện Kế Hoạch Sử Dụng Đất Giai Đoạn 2015 - 2020 Của Cả Nước
- Phương Pháp Điều Tra, Thu Thập Số Liệu, Tài Liệu Thứ Cấp
- Kết Quả Chuyển Nhượng, Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Tại Huyện Nông Cống Giai Đoạn 2013– 2017
- Nghiên Cứu Một Số Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Chuyển Nhượng, Tặng Cho
- Đánh Giá Sự Hiểu Biết Người Của Cán Bộ Quản Lý Và Người Dân Trên Địa Bàn Huyện Nông Cống Về Hình Thức Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất.
Xem toàn bộ 91 trang tài liệu này.
(Trích nguồn niên giám thống kê năm 2017, huyện Nông Cống)
Sự hoạt động của các nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh đã góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Song nó cũng tạo ra một số lượng lớn các chất thải trong quá trình sản xuất làm ô nhiễm các thành phần môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân trong đó đáng chú ý hơn cả là Công ty CP đường Nông Cống và Công ty CP giấy Lam Sơn.
Đội ngũ cán bộ, công chức các cấp của huyện đã có bước phát triển cả về số lượng, nâng cao về chất lượng, năng động, sáng tạo trong việc vận dụng đường lối đổi mới của Đảng vào thực tiễn cuộc sống, lãnh đạo và tổ chức nhân dân thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị. Đến nay đã có tổng số 12/32 xã được công nhận xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới.
Bên cạnh tiềm năng lợi thế là khó khăn thách thức to lớn, Đảng bộ, nhân dân toàn huyện đang nỗ lực phấn đấu khắc phục trong quá trình CNH, HĐH.
- Một là, nền kinh tế còn nghèo, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nguồn vốn đầu tư công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn rất hạn chế, trong khi yêu cầu đầu tư phát triển rất lớn.
- Hai là, trình độ dân trí chưa cao, tỷ lệ lao động được đào tạo nghề, nhất là các ngành nghề công nghiệp còn quá thấp; năng lực trình độ tổ chức quản lý phát triển kinh tế - xã hội của đội ngũ cán bộ còn nhiều bất cập, nhất là đội ngũ cán bộ chủ chốt xã, thị trấn.
- Ba là, thiên tai, bão lũ, hạn hán nặng nề gây tác hại lớn cho sản xuất và
đời sống của xã hội.
3.1.3. Thực trạng quản lí đất đai của huyện Nông Cống
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2017, tổng diện tích tự nhiên của huyện Nông Cống là 28511,46 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 18366,90 ha, đất phi nông nghiệp là 8831,83 ha, đất chưa sử dụng là 1312,48 ha đảm bảo cho nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế của huyện như nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển hạ tầng và phát triển các khu dân cư cũng như quá trình đô thị hóa.
Trong những năm qua, cùng với việc triển khai thực hiện nghiêm túc Luật đất đai 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành; được sự quan tâm của lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, HĐND và UBND huyện, cùng với sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, công tác quản lý, sử dụng đất giai đoạn 2013 - 2017 trên địa bàn huyện Nông Cống đã có nhiều chuyển biến tích cực, tiềm năng đất đai được khai thác và phát huy có hiệu quả, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Nông Cống
Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Tổng diện tích tự nhiên | 28511,46 | 100.00 | ||
1 | Nhóm đất nông nghiệp | NNP | 18366,90 | 64.42 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 14921,64 | 52.34 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 13236,46 | 46.43 |
1.1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC | 11467,31 | 40.22 |
1.1.1.2 | Đất trồng CHN khác | HNK | 1769,15 | 6.21 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1685,18 | 5.91 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 2731,07 | 9.58 |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 1346,51 | 4.72 |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 1384,56 | 4.86 |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 0 | |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 600,39 | 2.11 |
1.4 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 113,80 | 0.40 |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN | 8831,83 | 30.98 |
2.1 | Đất ở | OCT | 3163,09 | 11.09 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 3143,04 | 11.02 |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 20,05 | 0.07 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 4089,45 | 14.34 |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 18,96 | 0.07 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 13,18 | 0.05 |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | 396,11 | 1.39 |
2.2.4 | Đất XD công trình sự nghiệp | DSN | 191,05 | 0.67 |
2.2.5 | Đất SX, kinh doanh PNN | CSK | 223,9 | 0.79 |
2.2.6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 3246,25 | 11.39 |
2.3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 10,26 | 0.04 |
2.4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 3,42 | 0.01 |
2.5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 316,34 | 1.11 |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh rạch.. | SON | 694,0 | 2.43 |
2.7 | Đất có mặc nước chuyên dùng | MNC | 555,22 | 1.95 |
2.8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,05 | 0.01 |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD | 1312,48 | 4.60 |
(Nguồn kiểm kê đất đai huyện Nông Cống năm 2017)
Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý
Đối tượng sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Tổng diện tích tự nhiên | 28511,46 | 100.00 | ||
1 | Đối tượng sử dụng | 22376,26 | 78.48 | |
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân | GDC | 18729,26 | 65.69 |
1.2 | Tổ chức kinh tế | TKT | 1263,5 | 4.43 |
1.3 | Cơ quan, đơn vị Nhà nước | TCN | 2360,9 | 8.28 |
1.4 | Tổ chức sự nghiệp công lập | TSN | 8,9 | 0.03 |
1.5 | Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo | 13,7 | 0.05 | |
2 | Đối tượng quản lý | 6135,2 | 21.52 | |
2.1 | UBND xã quản lý | UBQ | 4681,7 | 16.42 |
2.2 | Cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý | CDQ | 1453,5 | 5.10 |
(Nguồn kiểm kê đất đai huyện Nông Cống năm 2017
Qua biểu 3.5 cho thấy hiện trạng sử dụng đất chủ yếu là đối tượng sử dụng đất chiếm 78.48 %; Còn đối tượng quản lý chỉ chiếm 21.52 %; Đối tượng sử dụng đất là Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nhiều nhất chiếm tới
65.69 % tổng diện tích tự nhiên.
3.2. Tình hình QLNN về hoạt động chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ tại huyện Nông Cống 2013 -2017
3.2.1. Sơ lược về vai trò của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nông Cống 2013 -2017 trong công tác chuyển quyền sử dụng đất
* Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nông Cống được thành lập theo QĐ 1089/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nông Cống hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có sự hỗ trợ một phần kinh phí tư ngân sách
nhà nước, có tư cách pháp nhân, có trụ sở nằm trong trụ sở cơ quan UBND huyện Nông Cống, bảo đảm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nông Cống bao gồm 01 giám đốc do chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, biên chế của Văn phòng nằm trong tổng biên chế hành chính sự nghiệp của huyện Nông Cống được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao hàng năm, ngoài ra tùy theo khối lượng công việc và nhiệm vụ của từng thời kỳ, Văn phòng được hợp đồng lao động vào làm việc sau khi có sự đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nông Cống.
Nguyên tắc hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nông Cống:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nông Cống làm việc theo chế độ Thủ trưởng có sự phân công trách nhiệm.
- Giải quyết công việc theo quy định của pháp luật, sự chỉ đạo điều hành của UBND huyện Nông Cống.
- Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch và quy chế làm việc.
- Phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, công chức, viên chức, dân chủ, rõ ràng, minh bạch và hiệu quả, đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
* Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
- Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên địa bàn cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn cấp huyện; gửi thông báo chỉnh lý biến động cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã để chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; kiểm tra việc cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài sản khác gắn liền với đất đối với người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử dụng, quản lý;
- Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp xã;
- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng đồng;
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất, trích đo địa chính thửa đất, khu đất, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật;
- Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường giao.
*. Nguồn nhân lực
Tổng số cán bộ nhân viên văn phòng đăng ký là 09 người, trong đó biên chế là 01 người, hợp đồng ngắn hạn là 08 người. Số cán bộ có trình độ đào tạo phù hợp với chuyên môn là 09 người, kỹ sư là 07 người, 02 người là thạc sĩ.
* Quy trình chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Trình tự thực hiện:
. Công dân nộp 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho (trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm hành chính công huyện Nông Cống.
. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý,
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại và hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi Phiếu tiếp nhận hồ sơ, vào Sổ tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho VPĐK QSD đất ngay trong ngày tiếp nhận, cán bộ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đến nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết Trung tâm hành chính công huyện Nông Cống.
- Thời gian giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Trong thời gian 03 ngày làm việc Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra hồ sơ, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn chuyển phòng Tài nguyên và môi trường thẩm định và chuyển chi cục thuế.
+ Chi cục thuế có 5 ngày làm việc để ra thông báo miễn thuế với trường hợp được miễn thuế theo quy định và ra thông báo nộp tiền với trường hợp phải nộp thuế.
+ Đối với trường hợp được miễn thuế theo quy định, VPĐK QSD đất trong hai ngày làm việc thực hiện in giấy chứng nhận QSD đất xong để trả bộ phận trả kết quả tại Trung tâm hành chính công huyện Nông Cống để trả cho công dân.
+ Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thi sau khi công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính xong trong hai ngày làm việc VPĐK QSD đất thực hiện in giấy chứng nhận QSD đất xong để trả bộ phận trả kết quả tại Trung tâm hành chính công huyện Nông Cống để trả cho công dân.