2.5. Các chỉ số và phương pháp đánh giá trong nghiên cứu :
2.5.1. Chỉ số đánh giá dịch vụ y tế tại trạm y tế liện quan SR, Nhân viên viên y tế thôn bản.
+ Tỷ lệ sẵn có: để tính được tỷ lệ sẵn có trong phát hiện và quản lý người mang KSTSR trước tiên được quy ước “ tháng sẵn có” cho mỗi "điểm y tế" (mỗi YTTB và trạm y tế được xem là một điểm y tế ) trong xã được quy định là những tháng mà điểm đó có cán bộ y tế làm việc thường xuyên, có đủ lam XN và thuốc SR để phục vụ cho BNSR đến khám và điều trị. Như vậy những tháng mà không bảo đảm điều kiện nêu trên thì được coi là tháng “ không sẵn có”
+ Tỷ lệ tiếp cận: tỷ lệ tiếp cận với phát hiện và quản lý người mang KSTSR là tỷ lệ dân số có thể tiếp cận dễ dàng với dịch vụ XN và khám chữa bệnh SR tại các điểm y tế trong xã ( túc là có thể tiếp cận với YTTB, bản hoặc cán bộ trạm y tế )
+ Tỷ lệ sử dụng: được quy định là tỷ lệ lượt người đến sử dụng dịch vụ PCSR (khám bệnh, điều trị SR, XN KSTSR chủ động và thụ động hoặc được cấp thuốc SR tự điều trị) ít nhất 1 lần trong kỳ báo cáo (1 kỳ báo cáo 6 tháng), Số lượt người ước tính sẽ đến khám chữa bệnh SR trong xã sẽ được tính như sau:
Theo số liệu công bố của Bộ Y tế : trong 6 tháng bình quân số lượt người đến khám bệnh tật chung trong xã là 0,6 dân số xã (60%).
Theo kết quả thu thập số liệu của 30 xã thí điểm dự án CBM của Viện Sốt Rét - KST-CT TW, trong 6 tháng bình quân số lượt người đến khám phát hiện và điều trị bệnh SR chỉ bằng 0,15 (15%) số lượt đến khám bệnh chung. Như vậy số lượt người ước tính sẽ đến khám chữa bệnh SR trong xã trong 6 tháng sẽ là: tổng dân số xã nhân với (0,6 x 0,15 ) = dân số xã x 0,09.
+ Tỷ lệ sử dụng đủ: Tỷ lệ sử dụng đủ trong phát hiện và quản lý người mang KSTSR là tỷ lệ bệnh nhân SR được XN máu tìm KSTSR, được uống
thuốc đúng, đủ liều ( theo phác đồ qui định của Bộ Ytế) trên tổng số BNSR trong kỳ báo cáo.
+ Tỷ lệ sử dụng tốt: là tỷ lệ BNSR khỏi bệnh so với số bệnh BNSR trong kỳ báo cáo. Tuy nhiên nếu phân tích toàn bộ số BNSR trong 6 tháng phải mất rất nhiều thời gian và khó khả thi, do vậy trong nghiên cứu chỉ chọn trong số 30 ca ngẫu nhiên trên tổng số BNSR để phân tích có bao nhiêu người khỏi bệnh ( không bị SR lại trong vòng 28 ngày) [7], 24].
2.5.2. Các chỉ số và phương pháp đánh giá hoạt động điểm kính:
2.5.2.1. Chỉ số đánh giá trong điều tra thực trạng hoạt động điểm kính:
- Chất lượng lam máu và nhuộm giemsa:
+ Kích thước : tròn, khoảng 1,5cm
+ Độ dày: có thể đọc khi để lam máu trên trang giấy.
+ Nhãn lam : Ghi đầy đủ và phù hợp với phiếu xét nghiệm
+ Nhuộm lam : Đúng nồng độ và thời gian nhuộm.
Đánh giá theo 3 mức :
+ Đạt yêu cầu : Bảo đảm các yêu cầu trên.
+ Không đạt yêu cầu : không đảm bảo 1 trong các yêu cầu trên.
- Bảo quản kính hiển vi:
+ Đạt yêu cầu : KHV được bảo quản trong vị trí không có bụi , hóa chất và được giữ trong tủ có khăn che phủ khi không sử dụng.
+ Không đạt yêu cầu : Không đảm bảo các yêu cầu trên.
- Phương tiện và trang thiết bị tối thiểu :
+ Đầy đủ : Có các trang thiết bị tối thiểu cho xét nghiệm.(Gồm kính hiển vi, giemsa, dầu bạch hương, xy len, lam kính, kim chích máu, pipét, phiếu xét nghiệm
+ Không đầy đủ: thiếu trang thiết bị tối thiểu.
- Đánh giá kết quả soi lam :
+ Đúng hoàn toàn : Kết quả đúng theo đáp áp lam mẫu.
+ Sai : Lam KST(+) nhưng trả lời (-) hoặc ngược lại.
mẫu.
+ Sót thừa thể: Sót thể KST so với đáp án lam mẫu.
+ Sót phối hợp: Sót P.falciparum hoặc P.vivax so với đáp án lam
2.5.2.2. Chỉ số trong điều tra và phân tích [5],[20]:
- Tỉ lệ lam dương tính ( Slide Positive Rate-SPR) : Là tỉ lệ % lam có KSTSR(+) trên trên tổng số lam xét nghiệm.
Tổng số lam dương tính
Tỉ lệ lam dương tính (SPR) (+) = --------------------------- x 100
Tổng số lam xét nghiệm
- Cơ cấu ký sinh trùng : Là % từng loại KST trên tổng số KST.
Số lượng từng loại KST
% loại KST = ----------------------------- x 100
Tổng số KST
- Tỉ lệ giao bào : Là tỉ lệ % số giao bào trên tổng số người được xét nghiệm.
Tổng số giao bào
Tỉ lệ giao bào = -------------------------------- x 100
Tổng số người xét nghiệm
2.6. Phương pháp xử lý số liệu :
Sử dụng các test thống kế toán học, phân tích trung bình, độ lệch chuẩn, test so sánh, trên các chương trình EPI.INFO 6.04 để phân tích kết quả [10], [14]
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu trên những người đồng ý
Ea H'leo
Ea Sup
Krong Nang
Buon Don
Krong Buk
Cu M'gar
Ea Kar
Buon Ma Thuot
Krong Pak
M'Drak
Krong Ana
Krong Bong
Lak
Vị trí của Easoup Trong tỉnh Dak lak
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng hoạt động của trạm y tế xã và của YTTB .
3.1.1. Nhân lực và trình độ của y tế xã, thôn.
3.1.1.1. Vị trí xây dựng và dân số trong phạm vi phục vụ của trạm y tế.
Bảng 3.1: Đặc điểm chung của y tế cơ sở xã và thôn:
Tªn x· | DiÖn tÝch tr¹m y tÒ m2 | Sè phßng | * Kho¶ng c¸ch Km | D©n sè | |
1 | Ea Bung | 130 | 5 | 30 | 3269 |
2 | Ya Tmot | 150 | 6 | 28 | 3376 |
3 | Ea Lop | 120 | 5 | 32 | 2230 |
Trung b×nh | 133.315,28 | 5.330,58 | 30.002,00 | 2.958.336,02 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế cơ sở tại một số xã biên giới huyện Ea Soup, tỉnh Đắklắk năm 2008-2009 - 1
- Đánh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế cơ sở tại một số xã biên giới huyện Ea Soup, tỉnh Đắklắk năm 2008-2009 - 2
- Các Dịch Vụ Y Tế Có Liên Quan Đến Phát Hiện Và Quản Lý Người Mang Kstsr Của Y Tế Xã Và Yttb .
- Kết Quả Điều Tra Kstsr Tại Các Điểm Nghiên Cứu :
- Thực Trạng Hoạt Động Của Điểm Kính Hiển Vi Trong Việc Phát Hiện Và Quản Lý Người Mang Kstsr, Ca Bệnh Tại Cộng Đồng.
- Đánh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế cơ sở tại một số xã biên giới huyện Ea Soup, tỉnh Đắklắk năm 2008-2009 - 7
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
* Khoảng cách từ thôn xa nhất đến trạm y tế.
Kết quả phân tích cho thấy diện tích trung bình của mỗi trạm y tế xã là 133,33 m2 ±15,28. Mỗi trạm y tế có 5-6 phòng, trung bình phụ trách cho 2.958.33±633,02 dân, khoảng cách từ trạm đến thôn xa nhất từ 28-32 km .
3.1.1.2.Trình độ của cán bộ y tế xã, thôn.
Bảng 3.2: Trình độ chuyên môn của cán bộ y tế cơ sở:
X· | Tæng sè c¸n bé | BS | YS | NHS | §iÒu d−ìng | YH cổ truyền | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Ea Bung | 4 | 1 | 25,00 | 1 | 25,00 | 1 | 25,00 | 1 | 25,00 | ||
2 | Ya Tmot | 5 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 |
3 | Ea Lop | 5 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 | 1 | 20,00 |
Trung b×nh | 14 | 3 | 21,42 | 3 | 21,42 | 3 | 21,42 | 3 | 21,42 | 2 | 14,32 |
Tất cả các trạm y tế đều có bác sĩ, mỗi trạm y tế có 4-5 cán bộ phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân..
3.1.1.3. Trình độ văn hóa của y tế thôn bản.
Bảng 3.3: Trình độ văn hóa của YTTB:
Tªn x· | Tæng sè YTTB | TiÓu häc | PTCS | PTTH | *§· ®µo t¹o | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Ea Bung | 12 | 7 | 58,33 | 5 | 41,67 | 0 | 0 | 6 | 50 |
2 | Ya Tmot | 10 | 3 | 30 | 7 | 70 | 0 | 0 | 4 | 40 |
3 | Ea Lop | 10 | 3 | 30 | 7 | 70 | 0 | 0 | 5 | 50 |
Tæng | 32 | 13 | 40,63 | 19 | 59,37 | 0 | 15 | 46,88 |
*Đã được đào tạo tập trung 3 tháng theo chương trình của Bộ y tế .
YTTB có trình độ học vấn còn hạn chế (không có người nào tốt nghiệp phổ thông trung học. Tuy nhiên có 15/32 (46,87%) được đào tạo tập trung 3 tháng theo chương trình của Bộ Y tế
3.1.2 Tình hình hoạt động của dịch vụ y tế liên quan đến phát hiện và quản lý KSTSR tại trạm ytế, YTTB.
3.1.2.1. Số liệu chung của 3 xã nghiên cứu
Bảng 3.4: Số liệu chung 3 xã nghiên cứu :
Tªn th«n | Thêi gian ( giê ) | Tæng sè d©n | Cã YTTB ho¹t ®éng | D©n sè tiÒp cËn víi ph¸t hiÖn vµ qu¶n lý bÖnh SR | ||
< 1 | > 1 | |||||
1 | Ea Bung | 9 | 3 | 3269 | 12 | 3269 |
2 | Ya Tmot | 8 | 2 | 3376 | 10 | 3376 |
3 | Ea Lop | 7 | 3 | 2230 | 10 | 2230 |
Céng | 24 | 8 | 8875 | 32 | 8875 |
Tất cả 32 thôn đều có nhân viên y tế thôn bản, số dân tiếp cân với phát hiện và quản lý bệnh SR là 100%. Có 24/32 thôn chiếm 63,16% có thời gian
đi bằng các phương tiện thông thường <1 giờ, số còn lại 36,84% thôn cách xa trạm y tế > 1 giờ đi lại.
3.1.2.2. Tỷ lệ tháng sẵn có theo về quản lý ca bệnh sốt rét
Bảng 3.5: Tháng sẵn có về quản lý ca bệnh (từ 7/2007-12/2008 )
Tªn x· | Sè ®iÓm y tÒ trong x· | Tæng sè th¸ng s½n cã theo yªu cÇu | Tæng sè th¸ng s½n cã hiÖn cã | Tû lÖ % th¸ng s½n cã | |
1 | Ea Bung | 13 | 78 | 62 | 79,49 |
2 | Ya Tmot | 11 | 66 | 41 | 62,12 |
3 | Ea Lop | 11 | 66 | 39 | 59,09 |
Tæng | 35 | 186 | 132 | 70,97 |
So với tháng sẵn có theo yêu cầu , tỷ lệ tháng sẵn có của 3 xã chiếm tỷ lệ là 70,97%. Tỷ lệ tháng sẵn có tại xã Ea Bung là 79,49%; xã Ya Tmot là 62,12%; tại xã Ea Lop là 59,09%.
Tû lÖ % th¸ng s½n cã
90
80
79.49
70.97
70
60
50
40
30
20
10
62.12
59.09
0
Ea Bung
Ya Tmot
Ea Lop
Tổng
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ tháng sẵn có tại 3 điểm nghiên cứu
3.1.2.3. Tỷ lệ tiếp cận về quản lý ca bệnh sốt rét
Bảng 3.6: Tỷ lệ tiếp cận về quản lý ca bệnh sốt rét.
Tªn x· | Sè ®iÓm y tÒ trong x· | Tæng d©n sè | D©n sè tiÒp cËn víi dÞch vô ph¸t hiÖn vµ QLCB | Tû lÖ % tiÒp cËn | |
1 | Ea Bung | 13 | 3269 | 3269 | 100% |
2 | Ya Tmot | 11 | 3376 | 3376 | 100% |
3 | Ea Lop | 11 | 2230 | 2230 | 100% |
Tæng | 35 | 8875 | 8875 | 100% |
Tại cả 3 xã, 100% dân số được tiếp cận với dịch vụ phát hiện và quản lý ca bệnh sốt rét
3.1.2.4. Tỷ lệ sử dụng, sử dụng đủ và sử dụng tốt về quản lý ca bệnh sốt rét Bảng 3.7: Tỷ lệ sử dụng, sử dụng đủ và sử dụng tốt về quản lý ca bệnh tại các điểm nghiên cứu (trong 6 tháng):
D©n sè | Sö dông | Sö dông ®đ | Sđ dông tèt | |||||||
L−ît ng−êi −íc tÝnh | L−ît ng−êi sö dông | Tû lÖ % | Sè BNSR kiÓm tra | Sè BNSR sö dông ®đ | Tû lÖ % | Sè BNSR kiÓm tra | Sè khái bÖnh | Tû lÖ % | ||
Ea Bung | 3269 | 294 | 256 | 87.07 | 30 | 25 | 83.33 | 30 | 22 | 73.33 |
Ya Tmot | 3376 | 303 | 260 | 85.81 | 30 | 24 | 80,00 | 30 | 24 | 80.00 |
Ea Lop | 2230 | 200 | 147 | 73.50 | 30 | 24 | 80,00 | 30 | 21 | 70.00 |
Tæng | 8875 | 797 | 663 | 83.19 | 90 | 73 | 81.11 | 90 | 67 | 74.44 |
Số người ước tính sẽ đến khám phát hiện, điều trị SR trong 6 tháng = Dân số x 0,09 (Viện SR-KST-CTTW)