Tình Hình Quản Lý Khám Chữa Bệnh Đái Tháo Đường Tại Trạm Y Tế Xã

Bảng 3.25. So sánh tỷ lệ thay đổi BMI, tăng huyết áp trước và sau can thiệp


Biến số


Nhóm

Thời gian

Cao

Bình thường

p

CSHQ (%)

HQCT (%)

SL

%

SL

%


BMI

Can thiệp (n=302)

Trước

CT

110

36,4

192

63,6

<0,01


20,9


20,9

Sau CT

87

28,8

215

71,2

Chứng (n=369)

Trước

CT

145

39,3

224

60,7

<0,01


0,0

Sau CT

187

50,7

182

49,3


Tăng huyết áp

Can thiệp (n=302)

Trước

CT

102

33,8

200

66,2

<0,01


20,7


9,8

Sau CT

81

26,8

221

73,2

Chứng (n=369)

Trước

CT

119

32,2

250

67,8

0,04


10,9

Sau CT

106

28,7

263

71,3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người Khmer tỉnh Hậu Giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp - 14


So sánh tỷ lệ BMI > 23 trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước

can thiệp 36,4% sau can thiệp là 28,8% và hiệu quả 20,9% (p <0,01).

So sánh tỷ lệ BMI > 23 trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 39,3% sau can thiệp là 50,7% và chỉ số hiệu quả < 0% (p < 0,05); hiệu quả can thiệp là 20,9%.

So sánh tỷ lệ có tăng huyết áp trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 33,8% sau can thiệp là 26,8% và chỉ số hiệu quả 20,7% (p<0,01).

So sánh tỷ lệ có tăng huyết áp trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 32,2% sau can thiệp là 28,7% và chỉ số hiệu quả 10,9% (p < 0,05); hiệu quả can thiệp là 9,8%.

3.2.5. Tình hình quản lý khám chữa bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã

Bảng 3.26. Tình hình người bệnh khám chữa bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã



Nhóm


Thời gian

Khám

bệnh ĐTĐ

Khám bệnh khác


Tổng số


p


CSHQ (%)


HQCT (%)

SL

%

SL

%

Can


Thiệp

Trước CT

246

2,4

9870

97,6

10116

<0,05


54,2


48,6

Sau CT

780

5,7

12970

94,3

13750


Chứng

Trước CT

148

1,8

8462

98,2

8710

<0,05


5,5

Sau CT

201

1,9

10566

98,1

10767


Nhóm can thiệp trước can thiệp người dân đến trạm khám phát hiện đái tháo đường 2,4%, sau can thiệp 5,7%.

Nhóm đối chứng trước can thiệp người dân đến trạm khám phát hiện đái tháo đường 1,8%, sau can thiệp 1,9%.

Bảng 3.27. Tình hình phát hiện người bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã




Nhóm


Thời gian

Mắc đái

tháo đường

Binh

thường

Tổng số


p


CSHQ (%)


HQCT (%)

SL

%

SL

%

Can thiệp

Trước CT

21

8,5

225

91,5

246

< 0,05


44,7


6,4

Sau CT

95

12,1

685

87,9

780


Chứng

Trước CT

7

4,7

141

95,3

148

< 0,05


38,3

Sau CT

13

6,5

188

93,5

201

Trước can thiệp, nhóm can thiệp phát hiện 8,5% đái tháo đường, sau can thiệp 12,3%, nhóm đối chứng trước can thiệp 4,7% sau can thiệp là 6,5%


Bảng 3.28. Tình hình phát hiện người Khmer tiền đái tháo đường tại trạm y tế xã




Nhóm

Thời gian

Tiền đái

tháo đường

Bình

thường


Tổng số


p


CSHQ (%)


HQCT (%)

SL

%

SL

%

Can


thiệp

Trước CT

27

10,9

219

89,1

246

< 0,05


28,4


13,6

Sau CT

109

14,0

671

86,0

780


Chứng

Trước CT

11

7,4

137

92,6

148

< 0,05


14,8

Sau CT

17

8,5

184

91,5

201


Sau can thiệp nhóm can thiệp phát hiện tiền đái tháo đường là 14%.

3.2.6. Đánh giá hiệu quả can thiệp chỉ số sức khỏe người bệnh đái tháo đường

Bảng 3.29. Các chỉ số sức khỏe của nhóm đái tháo đường trước và sau can thiệp


Biến số


Nhóm


Thời gian

Cao

Bình

thường

Tổng số


p

CSH Q (%)


HQCT (%)

SL

%

SL

%


Vòng bụng

Can Thiệp

Trước CT

7

18,9

30

81,1

37

0,12

14,2


14,2

Sau CT

6

16,2

31

83,8

37


Chứng

Trước CT

13

32,5

27

67,5

40

0,98

0,0

Sau CT

13

32,5

27

67,5

40

Mỡ nội tạng

Can Thiệp

Trước CT

34

91,9

3

8,1

37

0,01

44,1


10,8

Sau CT

19

51,3

18

48,7

37


Chứng

Trước CT

24

60,0

16

40,0

40

0,03

33,3

Sau CT

32

80,0

8

20,0

40

Mỡ cơ

thể

Can Thiệp

Trước CT

22

59,5

15

40,5

37

0,01

13,3


9,3

Sau CT

20

54,1

17

45,9

37

Chứng

Trước CT

15

37,5

25

62,5

40

0,01

4,0

Sau CT

14

35,0

26

65,0

40


So sánh tỷ lệ vòng bụng trên bệnh nhân đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp chỉ số hiệu quả 14,2% (p >0,05). So sánh tỷ lệ vòng bụng ở bệnh nhân đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 32,5% sau can thiệp là 32,5% và hiệu quả = 0%. Hiệu quả can thiệp là 14,2%

So sánh tỷ lệ mỡ cơ thể trên bệnh nhân đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp chỉ số hiệu quả 13,3% (p <0,05). Ở nhóm đối chứng bình thường chỉ số hiệu quả 4,0 % (p <0,05). Hiệu quả can thiệp là 9,3%.

Bảng.3.30. Các chỉ số sức khỏe của nhóm đái tháo đường trước sau can thiệp


Biến số


Nhóm

Thời gian

Cao

Bình

thường

Tổng Số


p

CSH Q (%)

HQC T

(%)

SL

%

SL

%

BMI

Can


Thiệp

Trước CT

26

70,3

11

29,7

37

0,01


38,5


12,4

Sau CT

16

43,2

21

56,8

37


Chứng

Trước CT

23

57,5

17

42,5

40

0,03


26

Sau CT

29

72,5

11

27,5

40

Huyết áp

Can


Thiệp

Trước CT

20

54,1

17

45,9

37

0,37


17,8


2,5

Sau CT

17

45,9

20

54,1

37


Chứng

Trước CT

27

67,5

13

32,5

40

0.07

15,3

Sau CT

25

62,5

15

37,5

40


So sánh tỷ lệ BMI trên bệnh nhân đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 70,3% sau can thiệp là 43,2% và hiệu quả 38,5% (p <0,05)

So sánh tỷ lệ BMI ở bệnh nhân đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 57,5% sau can thiệp là 72,5% và hiệu quả 26% (p <0,05). Hiệu quả can thiệp là 12,4%

So sánh tỷ lệ cao huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp hiệu quả 17,8% (p >0,05). Ở nhóm đối chứng chỉ số hiệu quả 15,3% (p >0,05). Hiệu quả can thiệp là 2,5%.

3.2.7. Đánh giá hiệu quả can thiệp về chỉ số sức khỏe trên người tiền đái tháo đường

Bảng.3.31. Các chỉ số sức khỏe của nhóm tiền đái tháo đường trước, sau can thiệp


Biến số


Nhóm


Thời gian


Cao

Bình

thường

Tổng số


p

CSH Q (%)


HQCT (%)

SL

%

SL

%

Vòng bụng

Can Thiệp

Trước CT

22

37,3

37

62,7

59

0,01


20,0


9,2

Sau CT

10

16,9

49

83,1

59


Chứng

Trước CT

22

37,3

37

62,7

59

0,21


10,8

Sau CT

18

30,5

41

69,5

59

Mỡ nội tạng

Can Thiệp

Trước CT

49

83,1

10

16,9

59

0,01


16,4


8,5

Sau CT

41

69,4

18

30,6

59


Chứng

Trước CT

50

84,7

9

15,3

59

0,34

7,9

Sau CT

46

78,0

13

22,0

59

Mỡ cơ thể

Can Thiệp

Trước CT

29

49,2

30

50,8

59

0,55


13,3


10,0

Sau CT

25

42,4

34

57,6

59

Chứng

Trước CT

31

52,5

28

47,5

59

0,01


3,3

Sau CT

30

50,9

29

49,1

59


So sánh tỷ lệ vòng bụng trên bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 37,3% sau can thiệp là 16,9% và hiệu quả 20,0% (p <0,05). So sánh tỷ lệ vòng bụng ở bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 37,3% sau can thiệp là 30,5% và hiệu quả 10,8% (p >0,05). Vậy hiệu quả can thiệp là 9,2%

So sánh tỷ lệ mức mỡ nội tạng trên bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 83,1% sau can thiệp là 69,4% và

chỉ số hiệu quả 16,4% (p <0,05). So sánh tỷ lệ mức mỡ nội tạng ở bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 84,7% sau can thiệp là 78,0% và hiệu quả 7,91% (p >0,05); hiệu quả can thiệp là 8,5%.

Bảng.3.32. Các chỉ số sức khỏe của nhóm tiền đái tháo đường trước sau can thiệp


Biến số


Nhóm

Thời gian

Cao

Bình

thường


Tổng số


p

CSH Q (%)

HQC T

(%)

SL

%

SL

%

BMI

Can


Thiệp

Trước CT

53

89,8

6

10,2

59

0,01


15,1


7,7

Sau CT

45

76,2

14

23,8

59


Chứng

Trước CT

54

91,5

5

8,5

59

0,12


7,4

Sau CT

50

84,7

9

15,3

59


Huyết áp

Can


Thiệp

Trước CT

26

44,1

33

55.9

59

0,01


23,3


7,2

Sau CT

20

33,8

39

66,2

59


Chứng

Trước CT

25

42,4

34

57,6

59

0,34


16,0

Sau CT

21

35,6

38

64,4

59


So sánh tỷ lệ BMI trên bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 89,8% sau can thiệp là 76,2% và chỉ số hiệu quả 15,1% (p <0,05). So sánh tỷ lệ BMI ở bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 91,5% sau can thiệp là 84,7% và hiệu quả 7,4% (p >0,05). Vậy hiệu quả can thiệp là 7,7%.

So sánh tỷ lệ cao huyết áp trên bệnh nhân tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp chỉ số hiệu quả 23,3% (p <0,05); ở nhóm chứng chỉ số hiệu quả 16,0 % (p >0,05); hiệu quả can thiệp là 7,2%.

3.2.8. Đánh giá hiệu quả can thiệp các chỉ số trực tiếp

Bảng 3.33. So sánh trước và sau can thiệp về tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường, tiền đái tháo đường của nhóm chứng và nhóm can thiệp

Biến số


Nhóm

Thời gian

Cao

Bình

thường


Tổng số


p

CSH Q (%)

HQC T

(%)

SL

%

SL

%

Đái tháo đường

Can Thiệp

Trước CT

37

12,3

265

87,7

302

0,26


19,5


13,1

Sau CT

30

9,9

272

90,1

302


Chứng

Trước CT

40

10,8

329

89,2

369

0,10


6,4

Sau CT

37

10,1

332

89,9

369

Tiền đái tháo đường

Can Thiệp

Trước CT

59

22,3

206

77,7

265

0,01


43,9


38,4

Sau CT

34

12,5

238

87,5

272


Chứng

Trước CT

59

17,9

270

82,1

329

0,10

5,5

Sau CT

54

16,9

264

83,1

318


So sánh tỷ lệ mắc đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 12,3% sau can thiệp là 9,9% và hiệu quả 19,5% (p >0,05). So sánh tỷ lệ mắc đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 10,8% sau can thiệp là 10,1% và chỉ số hiệu quả 6,4% (p >0,05); hiệu quả can thiệp là 13,1% .

So sánh tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp của nhóm can thiệp ta thấy trước can thiệp 22,3% sau can thiệp là 12,5% và hiệu quả 43,9% (p<0,01) So sánh tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường trước và sau can thiệp ở nhóm chứng ta thấy trước can thiệp 17,9% sau can thiệp là 16,9% và chỉ số hiệu quả 5,5% (p>0,05).; hiệu quả can thiệp là 38,4%.

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 12/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí