Trình Tự, Thủ Tục Đăng Ký Biên Động (Chuyển Nhượng,thừa Kế,tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất, Tài Sản Gắn Liền Với Đât)

­ Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có thông báo bằng văn bản gửi UBND xã, thị trấn và người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết.

Thời gian thực hiện các công việc tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai là không quá (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND xã, thị trấn.

Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường có thực hiện các công việc sau:

- Tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; thực hiện kiểm tra hồ sơ và trình UBND huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận;

- Trường hợp thuê đất thì trình UBND cấp huyện quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình UBND cấp huyện ký, cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Thời gian thực hiện các công việc tại Phòng Tài nguyên và Môi trường là không quá (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bước 5. Ủy ban nhân dân huyện thực hiện các công việc sau:

Trong thời hạn (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện có trách nhiệm xem xét, ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận.

Bước 6. Sau khi UBND huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận, trong thời hạn không quá (02) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm: Gửi số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất, nội dung đề nghị ghi nợ nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp có đề nghị ghi nợ nghĩa vụ tài chính), đến Chi cục Thuế để xác đị nh nghĩa vụ tài chính và lập hồ sơ theo dõi nợ nghĩa vụ tài chính (nếu có) đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 7. Trong thời hạn không quá (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu gửi số liệu địa chính và tài sản gắn liền với đất, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính gửi lại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký

Đất đai để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 8. Sau khi Chi cục Thuế có thông báo xác định nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn không quá (02) ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm: vào sổ cấp Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung nội dung ghi nợ nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận (đối với trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ

tài chính), sao Giấy chứng nhận để lưu và gửi các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất; đồng thời gửi thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết, thực hiện nghĩa vụ tài chính (thời gian người xin cấp Giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận).

Bước 9: Trong thời hạn không quá (01) ngày làm việc sau khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, thu giấy tờ gốc về đất, tài sản gắn liền với đất và trao Quyết định công nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận cho người được cấp.

Trường hợp sau khi nhận được thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục thuế, hộ gia đình, cá nhân mới có đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ thì trong thời hạn không (01) ngày làm việc sau khi nhận được đơn đề nghị của người được cấp Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhậ, thu giấy tờ gốc về đất đai, tài sản gắn liền với đất và trao Quyết định công nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận (đã xác nhận bổ sung nội dung ghi nợ nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận) cho người được cấp.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai.

c) Thành phần hồ sơ:

* Thành phẩn hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu 4a/ĐK kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);

2. Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân.

3. Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);

4. Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định

tại các Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định số 43/214/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (nếu có tài sản và có yêu cẩu chứng nhận quyền sở hữu);

5. Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);

6. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có);

7. Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);

8. Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu);

9. Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.3.4.2. Trình tự, thủ tục đăng ký biên động (chuyển nhượng,thừa kế,tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đât)

a) Trình tự thực hiện:

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai

(01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả. Giải quyết hồ s ơ theo c ác bước sau:

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng có trách nhiệm trích đo địa chính thửa đất, kiểm tra điều kiện tách thửa theo quy định (đối với trường hợp có chia tách thửa đất); trường hợp không đủ điều kiện tách thửa thì trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời cho người sử dụng đất biết; trường hợp đủ điều kiện tách thửa thì có văn bản hướng dẫn người sử dụng đất liên hệ với cơ quan công chứng để làm thủ tục công chứng hoặc chứng thực Hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng hoặc chứng thực.

Quá trình trích đo địa chính thửa đất nếu phát hiện thực tế sử dụng đất có sai lệch về hình thể, kích thước, diện tích so với Giấy chứng nhận đã cấp, nếu được UBND xã, thị trấn nơi có đất xác nhận sử dụng ổn định, không tranh chấp, lấn chiếm thì Chi nhánh Văn phòng có trách nhiệm cấp nhật, điều chỉnh các thông tin sai lệch đó đồng thời với việc thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận.

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng thực hiện: gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định ; lập báo cáo, có trích ngang kèm theo, ký soát tại Giấy chứng nhận (được cấp đổi hoặc cấp lại), đăng ký nội dung biến động vào Giấy chứng nhận gốc.

Bước 3. Trong vòng 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng chuyển hồ sơ

đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Đăng ký đất đai. Kèm theo biên bản bàn giao, tiếp nhận, dự thảo công văn, tờ trình, quyết định (nếu có).

Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận.

Bước 5. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai bàn giao Giấy chứng nhận đã ký cho Chi nhánh Văn phòng. Chi nhánh Văn phòng có trách nhiệm cập nhật hồ sơ địa chính (sao lưu, vào sổ cấp Giấy chứng nhận).

* Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày làm việc không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Trường hợp phải trích đo thửa đất thì thời gian thực hiện cộng thêm 10 ngày làm việc.

2.3.4.3. Kêt quả thực hiện

1) Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu:

Trong những năm qua công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Nhà Bè luôn được coi là nhiệm vụ quan trọng và hoàn thành chỉ tiêu hàng năm được UBND thành phố giao. Tuy nhiên, để đạt được những kết quả đó, hàng năm huyện đều giao nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận đối với từng xã và Văn

phòng Đăng ký, phòng Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời, chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường hàng tháng giao ban với cán bộ địa chính các xã, thị trấn nhằm kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đánh giá kết quả thực hiện, nguyên nhân tồn tại để đưa ra những biện pháp khắc phục; đồng thời, tại các phiên họp giao ban hàng tháng, UBND huyện nghe Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc văn phòng đăng ký báo cáo tình hình thực hiện và cho ý kiến chỉ đạo. Giai đoạn từ năm 2015 - 2018, toàn huyện Nhà Bè cấp được 8.451 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở với tổng diện tích cấp là 211,22 ha, chất lượng hồ sơ đạt 84,02% so với tổng số hồ sơ kê khai, được tiếp nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Đến nay đất ở toàn huyện đã cấp đạt 96,86% trên tổng diện tích đất ở 965,38ha/996,63ha.

Bảng 2. 3. Tiến độ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Nhà Bè






Năm

Tổng hồ sơ kê khai xin cấp GCN

Tổng số GCN đã cấp

% đạt được so với tổng số cẩn cấp

Từ tháng 7/2015

1780

1552

87,2

2016

2189

1884

86,06

2017

2260

1738

76,9

2018

2328

2053

88,2

Đến tháng

1500

1224

81,6

Cộng

10.057

8.451

84,02

Nguồn: Số liệu điều tra, thu thập tại Chi nhánh VPĐK đât đai Nhà Bè

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

Đánh giá thực trạng hồ sơ địa chính và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại văn phòng đăng ký một cấp huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh - 9

Qua thu thập thông tin, số liệu tại Văn phòng Đăng ký cho thấy, hồ sơ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện, hiện nay chủ yếu có các dạng sau:

-Người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận là phù hợp quy hoạch, không tranh chấp.

- Những trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 nhưng đất đã được sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.

-Các trường hợp được ấp, xã, hợp tác xã nông nghiệp, tổ chức khác, cụm trường cụm dân cư giao đất không đúng thẩm quyền, đất lấn, chiếm, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2014.

- Các trường hợp mua bán chuyển nhượng mà người sử dụng đất không có giấy tờ nhưng đã ở ổn định từ năm 1993 đến trước ngày 01/7/2004: Đơn mua bán nhà đất viết tay; Giấy ủy quyền; Giấy chuyển nhượng quy ền sử dụng đất viết tay ... có xác nhận hoặc không có xác nhận của chính quyền địa phương.

- Trường hợp người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động trong sử dụng đất như: thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho....

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 01/7/2015- 01/7/2019 cho thấy, mặc dù số lượng giấy chứng nhận cơ bản năm sau có chiều hướng cao hơn năm trước, nhưng chưa đáp ứng yêu cẩu của người dân. Bên cạnh những kết quả đạt được, từ 01/7/ 2015 đến 01/7/2019 huyện Nhà Bè còn tồn 1.261 thửa/31ha25 đất ở đã lập hồ sơ đăng ký nhưng chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận do chưa hoàn thiện đủ hồ sơ theo qui định, trong đó: Đất giao không đúng thẩm quyền 754 thửa; đất có nguồn gốc lấn chiếm 409 thửa; đất có tranh chấp, khiếu kiện 28 thửa; các trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa

có giấy tờ chứng minh thời điểm sử dụng đất 15 thửa, các nguyên nhân khác 55 thửa .


Bảng 2. 4. Kết quả cấp giấy chứng nhân

QSD đất ở lần đầu cho hô â gia đình, cá nhân trên địa bàn huyêntừ 01/7/2015 đến ngày 01/7/2019

Nhà Bè giai đoạn


ST T


Xã, thị trấn

Tình hình cấp GCN hàng năm

Tổng đã cấp

01/7/2015

2016

2017

2018

01/ 7 / 2019


đã cấp

Diện tích

(heta

)


đã cấp

Diện tích

(heta

)


đã cấp

Diện tích

(heta

)


đã cấp

Diện tích

(heta

)


đã cấp

Diện tích

(heta

)

Tổn g GC

N đã

cấp

Tổng Diện tích

(heta)


1

TT

Nhà Bè


288


7,29


312


5,8


201


4,01


129


2,87


116


1,59


1046


21,56


2

Phướ

c Kiển


315


7,78


398


10,99


383


8,58


476


12,6


242


6,23


1814


46,18

3

Nhơn

Đức

216

5,4

289

8,53

316

7,83

485

13,9

271

6,81

1577

42,47

4

Phướ

c Lộc

247

6,15

254

6,38

187

5,67

163

3,74

172

4,37

1023

26,31

5

Phú

Xuân

269

6,79

302

6,58

406

10,27

491

9,98

341

7,25

1809

40,87

6

Long

Thới

139

3,47

215

5,9

153

3,63

184

5,21

59

2,88

750

21,09


7

Hiệp

Phướ c


78


1,97


114


3,24


92


3,29


125


3,08


23


1,16


432


12,74

Tổng

1.55

38,85

1.88

47,42

1.73

43,28

2.05

51,38

1.22

30,29

8.45

211,2



2


4


8


3


4


1

2

( Nguồn : Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Nhà Bè cung cấp)

Xem tất cả 108 trang.

Ngày đăng: 20/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí