Công Tác Lập Kế Hoạch, Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2020 Của Địa Bà Huyện Nhà Bè, Thành Phố Hồ Chí Minh

đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất cơ sở thể dục - thể thao, đất cơ sở dịch vụ về xã hội và đất chợ.

- Hiện trạng đất phát triển hạ tầng là 696,49 ha.

- Đất phát triển hạ tầng đến năm 2018 của huyện là 741,21 ha.

- Chu chuyển tăng: 62,68ha, được lấy từ đất trồng lúa 0,14 ha, đất trồng cây lâu năm 36,25 ha, đất nuôi trồng thủy sản 2,90 ha, đất quốc phòng 2,02 ha, đất an ninh 0,06 ha, đất thương mại dịch vụ 0,93 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,82 ha, đất ở nông thôn 7,08 ha, đất ở đô thị 0,10 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,47 ha, đất cơ sở tôn giáo 0,03 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,38 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng 2,62 ha, đất cơ sở tín ngưỡng 0,05 ha, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 7,56 ha và đất phi nông nghiệp khác 0,28 ha.

- Chu chuyển giảm: 17,96 ha, do chuyển sang đất khu công nghiệp 16,89 ha và đất ở nông thôn 1,07 ha.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 44,72 ha.

Đất giao thông

- Hiện trạng đất giao thông là 533,09 ha.

- Đất giao thông đến năm 2018 của huyện là 532,90 ha.

- Chu chuyển tăng: 16,89 ha, được lấy từ đất trồng lúa 0,14 ha, đất trồng cây lâu năm 9,94 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,95 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,02 ha, đất giáo dục 0,03 ha, đất thể dục thể thao 0,04 ha, đất ở nông thôn 2,63 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,02 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,33 ha, đất khu vui chơi giải trí công cộng 0,19 ha, đất cơ sở tín ngưỡng 0,03 ha và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 2,57 ha.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

- Chu chuyển giảm: 17,08 ha do chuyển sang đất khu công nghiệp 16,53 ha (để phục vụ dự án khu Công nghiệp Hiệp Phước (GĐII) và Khu công nghiệp Hiệp Phước (GĐII) mở rộng), đất thủy lợi 0,04 ha và đất năng lượng 0,51 ha.

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,19 ha.

Đánh giá thực trạng hồ sơ địa chính và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại văn phòng đăng ký một cấp huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh - 7

Đất thủy lợi

- Hiện trạng đất thủy lợi là 11,96 ha.

- Đất thủy lợi đến năm 2018 của huyện là 40,41 ha.

- Chu chuyển tăng: 28,45 ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 15,18 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,15 ha, đất quốc phòng 2,02 ha, đất an ninh 0,06 ha, đất thương mại dịch vụ 0,93 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,61 ha, đất phát triển hạ tầng 0,10 ha, đất ở tại nông thôn 1,98 ha, đất ở tại đô thị 0,05 ha, đất xây dựng trụ

sở cơ quan 0,45 ha, đất cơ sở tôn giáo 0,03 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 0,05 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,67 ha, đất cơ sở tín ngưỡng 0,02 ha, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 3,87 ha và đất phi nông nghiệp khác 0,28 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,00 ha.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 28,45 ha.

Đất công trình năng lượng

- Hiện trạng đất công trình năng lượng là 13,40 ha.

- Đất công trình năng lượng đến năm 2018 của huyện là 22,27 ha.

- Chu chuyển tăng: 8,97ha được lấy từ đất trồng cây lâu năm 4,85 ha, đất nuôi trồng thủy sản 1,26 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,19 ha, đất giao thông 0,51 ha, đất ở tại nông thôn 0,84 ha, đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,42 ha và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,90 ha, để phục vụ dự án Di dời lưới điện qua khu Nhà Bè Metrocity và dự án Đường dây 110KV Bình Chánh - Nam Sài Gòn giai đoạn 2.

- Chu chuyển giảm: 0,10 ha, do chuyển sang đất khu công nghiệp phục vụ dự án Khu công nghiệp Hiệp Phước GĐ II.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 8,87 ha.

Đất công trình bưu chính viễn thông

- Hiện trạng đất công trình bưu chính viễn thông là 0,38 ha,kế hoạchsử dụng đất năm 2016ổn định diện tích so với hiện trạng.

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

- Hiện trạng đất cơ sở văn hóa là 25,11 ha.

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa đến năm 2018 của huyện là 23,28 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 1,83 ha, do chuyển sang đất thủy lợi 0,03 ha và đất giáo dục 1,80 ha (xây dựng trường Tiểu học Nguyễn Bình).

- Cân đối tăng (giảm): giảm 1,83 ha.

Đất xây dựng cơ sở y tế

- Hiện trạng đất cơ sở y tế là 3,61 ha.

- Đất cơ sở y tế đến năm 2018 của huyện là 5,65 ha.

- Chu chuyển tăng: 2,10ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 1,70 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,13 ha, đất ở nông thôn 0,05 ha và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,22 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,06 ha, do chuyển sang đất giáo dục (trường Tiểu học Thị trấn).

- Cân đối tăng (giảm): tăng 2,04 ha.

Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

- Hiện trạng đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo là 103,63 ha.

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo đến năm 2018 của huyện là 111,06 ha.

- Chu chuyển tăng: 8,82 ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 4,58 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,41 ha, đất cơ sở văn hóa 1,80 ha, đất cơ sở y tế 0,06 ha, đất ở tại nông thôn 1,58 ha, đất ở đô thị 0,05 ha và đất khu vui chơi giải trí công cộng 0,34 ha.

- Chu chuyển giảm: 1,39 ha do chuyển sang đất khu công nghiệp 0,26 ha, đất giao thông 0,03 ha, đất thủy lợi 0,03 ha, đất ở nông thôn 1,07 ha.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 7,43 ha.

Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

- Hiện trạng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là 2,33 ha.

- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao đến năm 2018 của huyện là 2,29 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha;

- Chu chuyển giảm: 0,04 ha, do chuyển sang đất giao thông (Xây dựng cầu Phước Lộc).

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,04 ha.

Đất chợ

- Hiện trạng đất chợ là 2,98 ha, kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ổn định diện tích so với hiện trạng.

Đất bãi thải, xử lý chất thải

- Hiện trạng đất bãi thải, xử lý chất thải là 0,37ha, kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ổn định diện tích so với hiện trạng.

Đất ở tại nông thôn

- Hiện trạng đất ở tại nông thôn là 794,20 ha.

- Đất ở tại nông thôn đến năm 2018 của huyện là 874,73 ha.

- Chu chuyển tăng: 90,88ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 68,50 ha, đất nuôi trồng thủy sản 20,29 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,33 ha, đất giáo dục - đào tạo 1,07 ha và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,69 ha.

- Chu chuyển giảm: 10,35 ha, do chuyển sang đất khu công nghiệp 3,09 ha, đất thương mại dịch vụ 0,07 ha, đất phát triển hạ tầng 7,08 ha và đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,11 ha.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 80,53 ha.

Đất ở tại đô thị

- Hiện trạng đất ở tại đô thị là 121,90 ha.

- Đất ở tại đô thị đến năm 2018 của huyện là 139,03 ha.

- Chu chuyển tăng: 17,23 ha, được lấy từ đất trồng cây lâu năm 16,23 ha và đất nuôi trồng thủy sản 1,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,10 ha, do chuyển sang đất thủy lợi 0,05 ha và đất giáo dục 0,05 ha.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 17,13 ha.

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

- Hiện trạng đất xây dựng trụ sở cơ quan là 13,07 ha.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan đến năm 2018 của huyện là 12,60 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,47 ha, do chuyển sang đất thủy lợi 0,45 ha, đất giao thông 0,02 ha.

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,47 ha.

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

-Hiện trạng đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là 0,43 ha.

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp của huyện đến năm 2018 0,54 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,11 ha, được lấy từ đất ở nông thôn.

- Chu chuyển giảm: 0,00 ha.

- Cân đối tăng (giảm): tăng 0,11 ha.

Đất cơ sở tôn giáo

- Hiện trạng đất cơ sở tôn giáo là 5,66 ha.

- Đất cơ sở tôn giáo đến năm 2018 của huyện là 5,63 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,03 ha, do chuyển sang đất thủy lợi.

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,03 ha.

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

- Hiện trạng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là 9,55 ha.

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng đến năm 2018 của huyện là 9,17 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,38 ha do chuyển sang đất giao thông 0,33 ha và đất thủy lợi 0,05 ha.

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,38 ha.

Đất sinh hoạt cộng đồng

- Hiện trạng đất sinh hoạt cộng đồng là 1,05 ha, kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ổn định diện tích so với hiện trạng.

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

- Hiện trạng đất khu vui chơi, giải trí công cộng là 98,56 ha.

- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng đến năm 2018 của huyện là 95,94 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 2,62 ha, do chuyển sang đất giao thông 0,19 ha (thực hiện các dự án, Xây dựng đường vào Trung Tâm Văn Hóa huyện Nhà Bè, Xây dựng đường vào Trung Tâm Văn Hóa huyện Nhà Bè, Đường 15B), đất thủy lợi 1,67 ha (thực hiện các dự án Kè bảo vệ chống sạt lở rạch Tôm khu vực hạ lưu cầu Bà Sáu, Xây dựng kè bảo vệ chống sạt lở bờ rạch Tôm khu vực trường Lê Văn Lương (cơ sở 2), Dự án Đê kè từ Vàm Thuật đến sông Kinh), đất năng lượng 0,42 ha (Di dời lưới điện qua khu Nhà Bè Metrocity) và đất giáo dục 0,34 ha (Xây dựng trường tiểu học Thị Trấn).

- Cân đối tăng (giảm): giảm 2,62 ha.

Đất cơ sở tín ngưỡng

- Hiện trạng đất cơ sở tín ngưỡng là 1,90 ha.

- Đất cơ sở tín ngưỡng là đến năm 2018 của huyện là 1,85 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,05 ha, do chuyển sang đất giao thông 0,03 ha (thực hiện dự án Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Bình giai đoạn 2 (đoạn từ Nguyễn Văn Tạo đến Lê Văn Lương) và đất thủy lợi 0,02 ha (thực hiện dự án Xây dựng Kè bảo vệ, chống sạt lở bờ sông khu vực xã Phước Kiển).

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,05 ha.

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

- Hiện trạng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 2.377,52 ha.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối đến năm 2018 của huyện là 2.317,12 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 60,40 ha, do chuyển sang đất khu công nghiệp 52,15 ha (thực hiện các dự án KCN Hiệp Phước GĐ2, KCN Hiệp Phước GĐ2 mở rộng), đất phát triển hạ tầng 7,56 ha và đất ở tại nông thôn 0,69 ha.

- Cân đối tăng (giảm): giảm 60,40 ha.

Đất phi nông nghiệp khác

- Hiện trạng đất phi nông nghiệp khác là 4,59 ha.

- Đất phi nông nghiệp khác đến năm 2018 của huyện là 4,31 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha.

- Chu chuyển giảm: 0,28 ha do chuyển sang đất thủy lợi.

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,28 ha.

2.2.2. Công tác lập kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của địa bà huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh

Nhà Bè là huyện nằm ở phía Nam của thành phố Hồ Chí Minh có vị trí chiến lược rất quan trọng khi phía Đông giáp huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai – khu vực đang rất phát triển với siêu dự án sân bay quốc tế Long Thành, phía Tây giáp huyện Bình Chánh và huyện Cần Giuộc tỉnh Long An - đô thị vệ tinh của Sài Gòn trong tương lai, phía Nam giáp huyện Cần Giờ và phía Bắc giáp với quận 7 - biểu tượng cho sự phát triển thịnh vượng của Sài Gòn

Thông tin Quy hoạch Huyện Nhà Bè đến năm 2020

Về kinh tế thì trước kia huyện phát triển chủ yếu về nông nghiệp, người dân vẫn sinh sống bằng nghề nông lâu đời. Tuy nhiên 10 năm trở lại đây với tốc độ phát triển đô thị ở khu vực Nam Sài Gòn tăng lên nhanh chóng, các nhà đầu tư rót hàng chục tỉ đồng để phát triển hạ tầng khu vực, do đó bộ mặt đô thị ngày càng thay đổi và khoác lên một diện mạo mới. Nhưng song song đó, sự quy hoạch phát triển vẫn chưa tương xứng với tốc độ phát triển đô thị tại đây khi mà dân cư đổ về đây sinh sống ngày càng ra tăng.

Để phát triển theo hướng ổn định và lâu dài, chính quyền thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra chủ trương quy hoạch toàn huyện Nhà Bè đến năm 2020 định hướng phát triển đến năm 2030 hướng tới một khu đô thị kinh tế nhộn nhịp và sầm uất của Sài Gòn trong tương lai gần. Theo quy hoạch, hướng phát triển chính của huyện Nhà Bè là công nghiệp – cảng, thương mại dịch vụ, diện tích đất nông nghiệp thu hẹp lại và phân thành khu chuyên canh sản xuất chính.

Quy hoạch về diện tích và dân số của huyện Nhà Bè năm 2020

Đến năm 2020 cơ cấu dân số của huyện Nhà Bè sẽ đạt tới 400.000 người, đơn vị hành chính của huyện gồm có 6 xã nông thôn và một thị trấn tổng diện tích tự nhiên là 100,41 km2. Theo điều chính tất cả các xã nông thông sẽ thu hẹp lại để sử dụng diện tích đó phát triển các khu đô thị mới như Cảng – công nghiệp Hiệp Phước, Nhơn Đức – Phước Kiến và khu đô thị nằm dọc bên đường Nguyễn Hữu Thọ. Ngoài ra khu vực huyện Nhà Bè cũng là nơi có hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thành phố về phía Nam, do vậy thích hợp hình thành các khu dân cư đô thị và một khu vực chức năng hành chính quan trong khác của Sài Gòn.

Xây dựng và quy hoạch hệ thống dân cư đô thị tập trung đến năm 2020

Cụm dân cư số 1: là khu vực phía Đông huyện Nhà Bè gồm các xã Phú Xuân và thị trấn Nhà Bè ranh giới là các sông Nhà Bè, Soài Rạp, Mương Chuối, Rạch Dơi và sông Phú Xuân. Tổng diện tích của khu vực này là 1.020 ha, dân số dự kiến 100.000 người. Đây là khu dân cư hiện hữu dọc theo bên đường Huỳnh Tấn Phát và đường Nguyễn Bình, các khu vực khác bố trí khu nhà ở mới với hạ tầng kỹ thuận hiện đại phù hợp phát triển cũng như hình thành các khu đô thị văn minh.

Cụm dân cư số 2: Có diện tích quy hoạch là 655 ha, dân số dự kiến đến năm 2020 là 75.000 người. Đây là khu vực dân cư mới nằm xem kẽ chủ yếu là nhà cao tầng với nhà ở thấp tầng cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuận đồng bộ nằm ở phía Bắc của huyện dọc theo tuyến đường Lê Văn Lương và Nguyễn Hữu THọ.

Cụm dân cư số 3: Với diện tích 890 ha và dân số dự tính là 125.000 người đến năm 2020, đây là khu vực đô thị sầm uất gồm các khu dân cư mới là Ngã Ba Nhơn Đức, Nhơn Đức – Phước Kiển và khu đô thị phía đông trục đường huyết mạch Nguyễn Hữu Thọ.

Cụm dân cư số 4: Gồm địa bàn các xã Long Thới, Hiệp Phước có diện tích 550 ha, dân số ước tính là 60.000 người. Ngoài khu dân cư hiện hữu dọc theo tuyến đường Nguyễn Văn Tạo, các khu vực khác được quy hoạch chỉnh trang với hạ tầng kỹ thuật đồng bồ với cụm cảng – công nghiệp Hiệp Phước đang được xây dựng, với chức năng chính là khu kho cảng quốc tế, cụm công nghiệp có quy mô lớn, khu nhà ở khang trang tiện nghi cùng các khu thương mại dịch vụ sầm xuất.

Quy hoạch hai khu dân cư nông thôn

Bên cạnh việc quy hoạch phân bổ 4 cụm dân cư đô thị thì huyện Nhà Bè còn có 2 khu dân cư nông thôn là phía Tây xã Phước Lộc và khu dân cư phía Tây xã Nhơn Đức với tổng diện tích là 725 ha, dân số dự tính đến năm 2020 là 40.000

người. Tại các khu vực này tập trung phát triển chuyên canh về nông nghiệp đảm bảo nguồn cung lương thực đồng thời xây dwujng các mảng xanh không gian mở.‌

Ngoài các khu dân cư tập trung, huyện Nhà Bè đang phát triển khu công nghiệp Hiệp Phước có diện tích 2.000 ha, ngoài ra các khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp khác như: khu công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tại xã Phước Kiển, xã Phước Lộc, xã Long Thới; khu trung tâm thủy sản (khoảng 70 ha); tổng kho xăng dầu Nhà Bè. Mật độ xây dựng khu dân cư hiện hữu từ 40 -50% và khu nhà ở mới 30

– 35%, giữa các khu dân cư và các khu công nghiệp đều xây dựng các mảng xanh nằm xen kẽ, nhằm mang lại bầu không khí trong lành, giảm thiếu tiếng ồn góp phần xây dựng một cộng đồng văn minh hiện đại.

2.3. Thực trạng công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận theo mô hình Văn phòng đăng ký đất đai một cấp trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh

2.3.1. Thực trạng nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Nhà Bè.

1) Căn cứ pháp lý:

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè được thành lập theo Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường và các Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các quận, huyện; trong đó có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Nhà Bè; Là đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, có con dấu và hạch toán phụ thuộc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Hồ Chí Minh. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của liên bộ Bộ Tài nguyên môi trường – Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường.

2) Chức năng, nhiệm vụ:

* Chức năng: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đât đai huyện Nhà Bè có trụ sở và con dấu để thực hiện nhiệm vụ được giao thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố, chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố, thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc theo quy định của Pháp luật; có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố tổ chức thực hiện đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng

Xem tất cả 108 trang.

Ngày đăng: 20/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí