Về giới tính
Giới tính
43%
57%
Nam Nữ
Biểu đồ 2.1. Giới tính của khách hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Trong 150 khách hàng được khảo sát có 64 khách hàng nam, chiếm tỷ lệ 42,7% và 86 khách hàng nữ, chiếm tỷ lệ 57,3%, có thể thấy tỷ lệ sự chênh lệch giữa khách hàng nam và nữ không đáng kể.
Về độ tuổi
Độ tuổi
15% 10%
75%
Dưới 22 tuổi Từ 22 - dưới 40 tuổi Từ 40 - 55 tuổi
Biểu đồ 2.2. Độ tuổi của khách hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Trong 150 khách hàng được khảo sát, khách hàng có độ tuổi từ 22 - dưới 40 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất, với tỷ lệ 75,3%; độ tuổi từ 40 – 55 tuổi chiếm 14,7%; 10% còn lại của mẫu là độ tuổi dưới 22 tuổi.
Về Trình độ học vấn
Trình độ học vấn
12%
62%
26%
THPT
Trung cấp/Cao đẳng
Đại học/Sau đại học
Biểu đồ 2.3 Trình độ học vấn của khách hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Trong 150 khách hàng dược khảo sát, trình độ đại học/sau đại học chiếm tỷ lệ lớn nhất với 62%; tiếp đến là trình độ trung cấp/cao đẳng với 26%; THPT chiếm tỷ lệ nhất nhất trong mẫu với 12%.
Về doanh thu
Doanh thu
35% 15%
21%
29%
Dưới 20 triệu
Từ 20 đến dưới 50 triệu
Từ 50 đến dưới 100 triệu Trên 100 triệu
Biểu đồ 2.4. Doanh thu của khách hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Trong 150 khách hàng được khảo sát, doanh thu phổ biến của khách hàng dao động từ 20 triệu đến dưới 100 triệu, chiếm tỷ lệ 50%. Khách hàng có thu nhập cao (trên 100 triệu đồng) chiếm tỷ lệ cao với 34,7%. Chiếm tỷ lệ thấp nhất trong mẫu là khách hàng có thu nhập dưới 20 triệu đồng (15,3%).
Lĩnh vực kinh doanh
17,3%
0,9%
11,1%
11,1%
20,4%
8,4%
10,2%
20,8%
Về lĩnh vực kinh doanh
Mỹ phẩm | Thẩm mỹ viện | Quán đồ uống | |
Nhà hàng | Cửa hàng áo quần | Cửa hàng dịch vụ | Khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Servperf (Mức Độ Cảm Nhận)
- Thực Trạng Hoạt Động Content Marketing Trên Thế Giới
- Thực Tiễn Triển Khai Dịch Vụ Content Marketing Tại Công Ty Cổ Phần
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Thang Đo Đanh Giá Chung
- Kết Quả Kiểm Định One Sample T-Test Về Mức Độ Đáp Ứng
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Content Marketing Tại Công Ty Cổ Phần
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Biểu đồ 2.5. Lĩnh vự kinh doanh của khách hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Qua điều tra, khách hàng sử dụng dịch dịch vụ Content Marketing tại công ty cho nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Trong đó, có nhiều khách hàng kinh doanh với nhiều lĩnh vực. Thẩm mỹ viện và mỹ phẩm là hai lĩnh vực kinh doanh nhiều nhất của khách hàng. Ngoài ra, khách hàng còn kinh doanh nhiều lĩnh vực khác như: spa, quán
đồ uống, nhà hàng, cửa hàng áo quần, cửa hàng dịch vụ và các lĩnh vực khác.
Về thời gian hợp tác
Thời gian hợp tác
34%
15,3%
16%
34,7%
Dưới 1 tháng
Dưới 6 tháng
Dưới 3 tháng
Từ 6 tháng trở lên
Biểu đồ 2.6. Thời gian hợp tác của khách hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Qua điều tra, thời gian hợp tác của khách hàng với công ty dưới 3 tháng chiếm 34,7%, từ 6 tháng trở lên chiếm 34%, dưới 6 tháng chiếm 16% và thấp nhất là dưới 1 tháng với 15,3%. Tuy chỉ mới chính thức đi vào hoạt động những năm gần đây nhưng
thời gian hợp tác với khách hàng vẫn cao đa số là từ 6 tháng trở lên.
Về gói dịch vụ khách hàng sử dụng
Gói dịch vụ khách hàng sử dụng
20,3%
32,8%
33,3%
13,6%
Marketing Facebook - Nhận diện thương hiệu Order bài viết quảng cáo
Viết bài Facebook
Tất cả dịch vụ
Biểu đồ 2.7. Gói dịch vụ khách hàng sử dụng
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Khách hàng tại công ty sử dụng các dịch vụ Content Marketing khác nhau. Chủ yếu khách hàng sử dụng dịch vụ Viết bài Facebook với 33,3%, Marketing Facebook với 32,8%. Order bài viết quảng cáo còn khá thấp với 13,6%. Tỷ lệ khách hàng sử dụng tất cả các dịch vụ khá cao chiếm 20,3%.
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha
Dữ liệu thu thập được tiến hành nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS, kiểm định thang đo của tác giả thu được kết quả hệ số Cronbach’s Alpha các biến như ở bảng sau.
Kết quả phân tích SPSS cho thấy, các thang đo được đưa ra đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7 và các biến quan sát trên đều có hệ số tương quan biến tổng phù hợp lớn hơn 0,3 nên tất cả các biến đều được chấp nhận. Chứng tỏ, đây là một thang đo lường tốt, không có biến nào phải loại khỏi mô hình nghiên cứu và có thể sử dụng được. Như vậy, qua phân tích kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, mô hình với 5 thang đo đảm bảo chất lượng tốt với 27 biến đặc trưng.
Bảng 2.4. Kết quả kiểm định cậy Cronbach’s Alpha
Biến quan sát | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Mức độ tin cậy | Cronbach’s Alpha = 0,881 | ||
Nhân viên bảo mật thông tin Fanpage của Anh/Chị. | 0,709 | 0,857 | |
Công ty giải quyết kịp thời những yêu cầu, khiếu nại của Anh/Chị một cách thỏa đáng. | 0,744 | 0,849 | |
Công ty thực hiện đúng những gì đã cam kết. | 0,659 | 0,869 | |
Công ty không để xảy ra thiếu sót nào trong quá trình thực hiện dịch vụ. | 0,720 | 0,855 | |
Anh/Chị cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ tại công ty. | 0,746 | 0,849 |
Cronbach’s Alpha = 906 | |||
Chủ đề các bài viết phong phú và đa dạng nhưng không trùng lặp. | 0,704 | 0,894 | |
Thông tin trong từng bài viết hữu ích với khách hàng của Anh/Chị. | 0,766 | 0,886 | |
Hình thức bài viết thu hút khách hàng. | 0,736 | 0,890 | |
Hình ảnh, Video, Gif… đi kèm chất lượng, có tính thẩm mỹ. | 0,642 | 0,900 | |
Nội dung bài viết logic, câu văn phù hợp. | 0,738 | 0,890 | |
Bài viết có tính sáng tạo. | 0,723 | 0,892 | |
Nhân viên hỗ trợ kịp thời khi có vấn đề xảy ra hay mong muốn phát sinh của Anh/Chị. | 0,726 | 0,891 | |
Năng lực phục vụ | Cronbach’s Alpha = 0,898 | ||
Nhân viên đăng bài kịp thời, đầy đủ theo như yêu cầu của Anh/Chị. | 0,751 | 0,875 | |
Nhân viên nhiệt tình, đáp ứng các yêu cầu hay bài đăng đột xuất mà Anh/Chị mong muốn. | 0,667 | 0,892 | |
Nhân viên công ty hiểu biết đầy đủ về sản phẩm và dịch vụ của Anh/Chị. | 0,758 | 0,874 | |
Nhân viên có thái độ lịch thiệp và thân thiện. | 0,772 | 0,870 | |
Nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn cao. | 0,797 | 0,864 | |
Mức độ đồng cảm | Cronbach’s Alpha = 0,876 | ||
Các bài viết phù hợp vào các dịp đăng bài (lễ, tết, ngày đặc biệt…). | 0,607 | 0,873 |
Nhân viên quan tâm đến nhu cầu của Anh/Chị khi sử dụng dịch vụ tại công ty. | 0,759 | 0,838 | |
Nhân viên sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của Anh/Chị bất cứ lúc nào. | 0,716 | 0,848 | |
Nhân viên quan tâm đến những nhu cầu phát sinh của Anh/Chị. | 0,763 | 0,836 | |
Nhân viên tích cực tiếp nhận ý kiến của Anh/Chị. | 0,694 | 0,853 | |
Phương tiện hữu hình | Cronbach’s Alpha = 0,850 | ||
Vị trí công ty thuận lợi cho việc giao dịch với Anh/Chị. | 0,546 | 0,852 | |
Văn phòng của công ty có cơ sở vật chất khang trang. | 0,767 | 0,739 | |
Máy móc, thiết bị của công ty hiện đại. | 0,654 | 0,823 | |
Hệ thống thông tin liên lạc của công ty thuận tiện cho Anh/Chị. | 0,691 | 0,811 | |
Fanpage của công ty có giao diện dễ nhìn, thu hút được Anh/Chị. | 0,667 | 0,817 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
Kiểm định cậy Cronbach’s Alpha các biến quan sát trong thang đo đánh giá chung
Kết quả bảng cho thấy hệ số cậy Cronbach’s Alpha của thang đo đánh giá chung là 0,854 và hệ số tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0,3 nên thang đo này đạt độ tin cậy.
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo đánh giá chung
Biến quan sát | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
Đánh giá chung | Cronbach’s Alpha = 0,854 | ||
Nhìn chung, Anh/Chị cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ Content Marketing tại Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH. | 0,734 | 0,790 | |
Anh/Chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ Content Marketing tại Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH. | 0,735 | 0,788 | |
Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ Content Marketing tại Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH cho người khác. | 0,718 | 0,811 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố biến độc lập
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, chúng ta cần xem xét sự phù hợp để phân tích nhân tố bằng kiểm định KMO and Bartlett’s Test.
Bảng 2.6. Kiểm định KMO and Bartlett’s Test
0,907 | ||
Kiểm định Bartlett’ Test | Chi bình phương (Chi-Square) | 2630,923 |
Độ lệch chuẩn (df) | 351 | |
Mức ý nghĩa (Sig.) | ,000 |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS)