Thu Nhập Cho 01 Ha Rừng Keo Lai Theo Tuổi Và Cấp Đất Iii


Bảng 4.18: Thu nhập cho 01 ha rừng Keo lai theo tuổi và cấp đất III


A

( Tuổi)


M(m3/ha)

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

3

31,8

750.000

23.850.000

4

51,4

750.000

38.550.000

5

62,4

750.000

46.800.000

6

84,8

750.000

63.600.000

7

126,2

750.000

94.650.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.

Đánh giá năng suất và hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai tại Lâm trường Tu Lý, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình - 8

4.4.4. Xác định hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng trồng

4 4 4 1 Xác định hiệu quả kinh tế theo phương pháp tĩnh

Để xác định hiệu quả theo phương pháp tĩnh, lấy toàn bộ thu nhập trừ đi toàn bộ chi phí và lãi vay ngân hàng, kết quả như sau:

Bảng 4.19: Bảng cân đối thu chi và thu nhập cho 01 ha rừng trồng Keo lai cấp đất I

Đ T: đồng


A

(Tuổi)

Thu

Chi

Lãi 12%

Lãi/A

L i/1năm

3

45.750.000

30.989.077

3.718.689,23

11.042.234

3.680.745

4

70.200.000

32.386.238

3.886.348,53

33.927.414

8.481.853

5

96.150.000

34.359.152

4.123.098,18

57.667.750

11.533.550

6

132.225.000

35.756.312

4.290.757,48

92.177.930

15.362.988

7

165.300.000

37.153.473

4.458.416,77

123.688.110

17.669.730



Thu/chi (Tr.đ)

180

160

140

120

100

80

60

40

20

0

3

A

(Tuổi)

Thu

Chi

4

5

6

7

Hình 4.3: Cân đối thu chi cho 01 ha rừng trồng Keo lai cấp đất I

Bảng 4.20: Bảng cân đối thu chi và thu nhập cho 01 ha rừng trồng Keo lai cấp đất II

Đ T: đồng


A

(Tuổi)


Thu


Chi


Lãi 12%


Lãi/A


L i/1năm

3

33.075.000

30.989.077

3.718.689,23

-1.632.766

-544.255

4

59.475.000

32.386.238

3.886.348,53

23.202.414

5.800.603

5

87.750.000

34.359.152

4.123.098,18

49.267.750

9.853.550

6

115.950.000

35.756.312

4.290.757,48

75.902.930

12.650.488

7

131.550.000

37.153.473

4.458.416,77

89.938.110

12.848.301



Thu/chi (Tr.đ)

140

120

100

80

A

(Tuổi)

Thu

60

40 Chi

20

0

3 4 5 6 7


H nh 4.4: Cân đối thu chi cho 01 ha rừng trồng Keo lai cấp đất II


Bảng 4.21: Bảng cân đối thu chi và thu nhập cho 01 ha rừng trồng Keo lai cấp đất III

Đ T: đồng


A

(Tuổi)


Thu


Chi


Lãi 12%


Lãi/A


L i/1năm

3

23.850.000

30.989.077

3.718.689,23

-10.857.766

-3.619.255

4

38.550.000

32.386.238

3.886.348,53

2.277.414

569.353

5

46.800.000

34.359.152

4.123.098,18

8.317.750

1.663.550

6

63.600.000

35.756.312

4.290.757,48

23.552.930

3.925.488

7

94.650.000

37.153.473

4.458.416,77

53.038.110

7.576.873



Thu/Chi (Tr.đ)

100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0

A

(Tuổi)

Thu

Chi


3

4

5

6

7


H nh 4.5: Cân đối thu chi cho 01 ha rừng trồng Keo lai cấp đất III


Kết quả ở các biểu trên cho thấy : từ năm thứ 3 trở đi, kinh doanh rừng trồng Keo lai có lãi.

Cấp đất I:

+ Năm thứ 3 lãi 11.042.234 đồng/ha,

+ Năm thứ 4 lãi 33.927.414 đồng/ha,

+ Năm thứ 5 lãi 57.667.750 đồng/ha

+ Năm thứ 6 lãi 92.177.930 đồng/ha,

+ Năm thứ 7 lãi 123.688.110 đồng/ha.

Cấp đất II:

+ Năm thứ 3 lãi -1.632.766 đồng/ha,

+ Năm thứ 4 lãi 23.202.414 đồng/ha,

+ Năm thứ 5 lãi 49.267.750 đồng/ha,

+ Năm thứ 6 lãi 75.902.930 đồng/ha,

+ Năm thứ 7 lãi 89.938.110 đồng/ha.


Cấp đất III :

+ Năm thứ 3 lãi -10.857.766 đồng/ha,

+ Năm thứ 4 lãi 2.277.414 đồng/ha,

+ Năm thứ 5 lãi 8.317.750 đồng/ha,

+ Năm thứ 6 lãi 23.552.930 đồng/ha,

+ Năm thứ 7 lãi 53.038.110 đồng/ha.

Đánh giá chung: Như vậy theo phương pháp tĩnh, cấp đất I và cấp đất II cho giá trị hiệu quả kinh tế cao, cho phép lâm trường có thể khai thác từ tuổi 4 trở đi. Cấp đất III có thể thu hoạch từ tuổi 5. ( xem hình 4.6).

140


120


100


80


60


40

I

II III

20


0

3

4

5

6

7

-20

H nh 4.6: L i suất/ha rừng trồng Keo lai theo tuổi và cấp đất xác định bằng phương pháp tĩnh‌

4 4 4 2 Xác định hiệu quả kinh tế theo phương pháp động

Các chỉ tiêu đánh giá gồm: Giá trị hiện tại thuần (NPV), tỷ lệ thu nhập trên chi phí (BCR), tỷ lệ thu hồi nội bộ (IRR). Để tính các chỉ tiêu trên, sử dụng phần mềm Excel. Kết quả tính toán được ghi từ bảng 4.22 đến 4.24.


Bảng 4.22: Xác định hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng Keo lai Cấp đất I


Đ T: đồng


A

(Tuổi)


NPV


BCR


IRR

3

6.423.462

1,25

15%


4


17.584.964


1,65


22%

5

26.410.203

1,94

22%

6

38.133.565

2,32

21%


7


46.625.436


2,66


19%


Bảng 4.22 cho thấy: Từ năm thứ ba trở đi, kinh doanh rừng trồng Keo lai có lãi, lợi nhuận tuổi 3 là 6.423.462 đồng/ha, tuổi 4 là 17.584.964 đồng/ha, tuổi 5 là 26.410.203 đồng/ha, tuổi 6 là38.133.565 đồng/ha, tuổi 7 là46.625.436 đồng/ha.

- Từ tuổi 3 trở đi các giá trị NPV >0, giá trị BCR >1, IRR > lãi suất vay chứng tỏ rằng từ năm thứ 3 trở đi đầu tư có lãi.

- Tuy nhiên, để khi thu hoạch có hiệu quả cao thì nên thu hoạch từ tuổi 5 trở đi, vì ở tuổi này tỷ lệ thu nhập trên chi phí (BCR = 1,94) >1, chứng tỏ đầu tư có lãi, một đồng chi phí bỏ ra thu về được 1,94 đồng.

- Mức lãi suất cao nhất để kinh doanh không thua lỗ ở các tuổi lần lượt là: tuổi 3 là 15%, tuổi 4 là 22%, tuổi 5 là 22%, tuổi 6 là 21%, tuổi 7 là 19%.


Bảng 4.23: Xác định hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng Keo lai Cấp đất II

Đ T: đồng


A

(Tuổi)


NPV


BCR


IRR


3


-2.598.353


0,90


-7%

4

10.769.032

1,40

14%

5

21.643.817

1,77

18%


6


29.888.144


2,04


18%

7

31.018.800

2,02

14%


Bảng 4.23 cho thấy: Năm thứ 3 kinh doanh rừng trồng keo thua lỗ -

2.598.353 đồng/ha. Từ năm thứ 4 trở đi, kinh doanh rừng trồng Keo lai có lãi, lợi nhuận tuổi 4 là 10.769.032 đồng/ha, tuổi 5 là 21.643.817 đồng/ha, tuổi 6 là29.888.144 đồng/ha, tuổi 7 là31.018.800 đồng/ha.

- Tuổi 3 các giá trị NPV <0, giá trị BCR <1, IRR=-7%< lãi suất vay (12%) chứng tỏ rằng năm thứ 3 đầu tư thua lỗ. Từ tuổi 4 trở đi các giá trị NPV >0, giá trị BCR >1, IRR > lãi suất vay chứng tỏ rằng từ năm thứ 4 trở đi đầu tư có lãi.

- Tuy nhiên, để khi thu hoạch có hiệu quả cao thì nên thu hoạch từ tuổi 6 trở đi, vì ở tuổi này tỷ lệ thu nhập trên chi phí (BCR = 2,04) >1, chứng tỏ đầu tư có lãi, một đồng chi phí bỏ ra thu về được 2,04 đồng.

Mức lãi suất cao nhất để kinh doanh không thua lỗ ở các tuổi lần lượt là: tuổi 4 là 14%, tuổi 5 là 18%, tuổi 6 là 18%, tuổi 7 là 14%.


Bảng 4.24: Xác định hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng Keo lai Cấp đất III

Đ T: đồng


A

(Tuổi)

NPV

BCR

IRR


3


-9.164.525


0,65


-26%


4


-2.529.183


0,91


-4%


5


-1.592.313


0,94


-2%

6

3.366.005

1,12

3%


7


13.327.114


1,45


8%


Bảng 4.24 cho thấy: Năm thứ 3 kinh doanh rừng trồng keo thua lỗ

-9.164.525 đồng/ha, năm thứ 4 kinh doanh rừng trồng keo thua lỗ

-2.529.183 đồng/ha, năm thứ 5 kinh doanh rừng trồng keo thua lỗ -1.592.313 đồng/ha. Từ năm thứ 6 trở đi, kinh doanh rừng trồng Keo lai có lãi, lợi nhuận tuổi 6 là 3.366.005 đồng/ha, tuổi 7 là 13.327.114 đồng/ha.

- Tuổi 3,4,5 các giá trị NPV < 0, giá trị BCR < 1, IRR < lãi suất vay chứng tỏ rằng năm thứ 3,4,5 đầu tư thua lỗ. Từ tuổi 4 trở đi các giá trị NPV

>0, giá trị BCR >1, chứng tỏ rằng từ năm thứ 6,7 trở đi đầu tư có lãi.

- Tuy nhiên, để khi thu hoạch có hiệu quả cao thì nên thu hoạch từ tuổi 7 trở đi, vì ở tuổi này tỷ lệ thu nhập trên chi phí (BCR = 1,45) >1, chứng tỏ đầu tư có lãi, một đồng chi phí bỏ ra thu về được 1,45 đồng.

Mức lãi suất cao nhất để kinh doanh không thua lỗ ở các tuổi lần lượt là: tuổi 7 là 8 %.

4 4 4 3 Đánh giá kết quả xác định hiệu quả của hai phương pháp (tĩnh và động) và lựa chọn phương pháp hợp lý

Xem tất cả 119 trang.

Ngày đăng: 16/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí