Tóm lại, ở cả 3 cấp đất, hệ số biến động đường kính tương đối đồng đều, bình quân 20%. Điều đó cho thấy mức độ phân hóa về đường kính tương đối lớn. Vì vậy, để cho rừng trồng phát triển ổn định cần áp dụng biện pháp tỉa thưa những cây có đường kính nhỏ.
4.2.2. Quy luật phân bố số cây theo chiều cao
Các chỉ tiêu được tính toán là Sai tiêu chuẩn (S), Độ lệch (Sk), Độ nhọn (Ex) và hệ số biến động (S%). Kết quả được thống kê theo cấp đất từ bảng 4.5 đến bảng 4.7.
Bảng 4.5: Các chỉ tiêu đặc trưng cho phân bố thực nghiệm N/H cấp đất I
ÔTC | N/ô | N/ha | Hbq | S | Sk | Ex | S% | |
3 | 1 | 82 | 1.640 | 11,1 | 1,19 | 0,12 | 1,71 | 10,70 |
2 | 83 | 1.660 | 11,0 | 1,09 | 0,48 | 1,31 | 9,89 | |
3 | 80 | 1.600 | 11,0 | 1,20 | -0,17 | 2,00 | 10,87 | |
TB | 82 | 1.633 | 11,0 | 1,16 | 0,14 | 1,67 | 10,49 | |
4 | 1 | 81 | 1.620 | 14,0 | 2,00 | -0,39 | 0,56 | 14,32 |
2 | 81 | 1.620 | 14,1 | 2,73 | 0,29 | -0,05 | 19,32 | |
3 | 80 | 1.600 | 14,3 | 2,14 | 0,68 | 0,83 | 15,03 | |
TB | 81 | 1.613 | 14,1 | 2,29 | 0,19 | 0,45 | 16,22 | |
5 | 1 | 78 | 1.560 | 16,3 | 2,56 | 0,79 | 0,42 | 15,68 |
2 | 74 | 1.480 | 16,4 | 2,92 | 0,51 | -0,66 | 17,77 | |
3 | 77 | 1.540 | 16,8 | 3,35 | 0,61 | -0,77 | 20,00 | |
TB | 76 | 1.527 | 16,5 | 2,94 | 0,64 | -0,34 | 17,81 | |
6 | 1 | 78 | 1.560 | 17,0 | 2,44 | -0,05 | -0,73 | 14,32 |
2 | 76 | 1.520 | 17,6 | 3,12 | -0,14 | -0,78 | 17,76 | |
3 | 73 | 1.460 | 17,7 | 2,67 | -0,19 | -0,22 | 15,12 | |
TB | 76 | 1.513 | 17,4 | 2,74 | -0,13 | -0,58 | 15,73 | |
7 | 1 | 75 | 1.500 | 17,8 | 3,71 | -0,35 | -1,13 | 20,92 |
2 | 72 | 1.440 | 17,9 | 3,84 | -0,10 | -1,14 | 21,51 | |
3 | 76 | 1.520 | 17,9 | 3,67 | -0,21 | -1,09 | 20,54 | |
TB | 74 | 1.487 | 17,8 | 3,74 | -0,22 | -1,12 | 20,99 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Loại Cấp Đất Cho Rừng Trồng Keo Lai Thuộc Đối Tượng Nghiên Cứu
- Các Quan Điểm Đánh Giá Hiệu Quả Trong Đầu Tư
- Điều Kiện Tự Nhiên Có Ảnh Hưởng Đến Công Tác Sản Xuất Kinh Doanh Của Lâm Trường
- Một Số Chỉ Tiêu Sản Lượng Lâm Phần Cấp Đất Iii
- Thu Nhập Cho 01 Ha Rừng Keo Lai Theo Tuổi Và Cấp Đất Iii
- Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nâng Cao Năng Suất Rừng Trồng Keo Lai Tại Lâm Trường Tu Lý
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
Ở cấp đất I, quy luật biến đổi của S%, SK, Ex theo tuổi như sau:
- Hệ số biến động ở các tuổi không ổn định, biến động từ 10,49% đến 20,99%. Tuổi 7 có hệ số biến động lớn nhất, chứng tỏ có sự phân hóa về chiều cao mạnh nhất.
- Độ lệch ở tuổi 3,4,5 đều có giá trị dương, như vậy đường cong hơi lệch trái so với giá trị trung bình. Độ lệch ở tuổi 6,7 đều có giá trị âm, như vậy đường cong hơi lệch trái so với giá trị trung bình.
- Độ nhọn (Ex) có xu hướng giảm dần theo tuổi. Độ nhọn (Ex) ở tuổi 3,4 có giá trị dương cho thấy đường cong có đỉnh nhọn hơn so với đường cong phân bố chuẩn. Ở các tuổi 5,6,7 có giá trị âm, chứng tỏ đường cong có đỉnh bẹt hơn so với đường cong phân bố chuẩn.
Bảng 4.6: Các chỉ tiêu đặc trưng cho phân bố thực nghiệm N/H cấp đất II
ÔTC | N/ô | N/ha | Hbq | S | Sk | Ex | S% | |
3 | 1 | 80 | 1.600 | 10,0 | 1,14 | 0,24 | 1,03 | 11,41 |
2 | 79 | 1.580 | 10,2 | 1,33 | 0,04 | 0,19 | 13,05 | |
3 | 80 | 1.600 | 10,2 | 1,29 | 0,02 | 1,37 | 12,67 | |
TB | 80 | 1.593 | 10,1 | 1,26 | 0,10 | 0,87 | 12,38 | |
4 | 1 | 80 | 1.600 | 12,6 | 1,90 | 0,51 | 0,20 | 15,05 |
2 | 82 | 1.640 | 12,5 | 1,38 | -0,02 | 1,74 | 11,01 | |
3 | 81 | 1.620 | 12,7 | 1,83 | 0,19 | 1,38 | 14,46 | |
TB | 81 | 1.620 | 12,6 | 1,70 | 0,23 | 1,11 | 13,51 | |
5 | 1 | 77 | 1.540 | 14,5 | 2,75 | 1,00 | 0,21 | 18,91 |
2 | 78 | 1.560 | 14,8 | 2,94 | 0,99 | 0,11 | 19,85 | |
3 | 79 | 1.580 | 14,9 | 2,19 | 0,44 | 0,22 | 14,70 | |
TB | 78 | 1.560 | 14,7 | 2,63 | 0,81 | 0,18 | 17,82 | |
6 | 1 | 74 | 1.480 | 15,9 | 2,50 | -0,08 | -0,33 | 15,76 |
2 | 75 | 1.500 | 15,6 | 2,54 | 0,05 | -1,06 | 16,34 | |
3 | 77 | 1.540 | 15,3 | 2,87 | 0,21 | -0,71 | 18,72 | |
TB | 75 | 1.507 | 15,6 | 2,64 | 0,06 | -0,70 | 16,94 | |
7 | 1 | 74 | 1.480 | 16,5 | 3,41 | -0,06 | -1,09 | 20,74 |
2 | 72 | 1.440 | 16,4 | 3,29 | -0,09 | -1,32 | 20,13 | |
3 | 75 | 1.500 | 16,9 | 2,84 | -0,34 | -0,96 | 16,85 | |
TB | 74 | 1.473 | 16,6 | 3,18 | -0,16 | -1,13 | 19,24 |
Ở cấp đất II, quy luật biến đổi của S%, SK, Ex theo tuổi như sau:
- Hệ số biến động ở các tuổi không ổn định, biến động từ 12,38% đến 19,24%. Tuổi 7 có hệ số biến động lớn nhất, chứng tỏ có sự phân hóa về chiều cao mạnh nhất.
- Độ lệch ở các tuổi 3,4,5,6 có giá trị dương, như vậy đường cong hơi lệch trái so với giá trị trung bình. Ở tuổi 7 có giá trị âm, như vậy đường cong hơi lệch phải so với giá trị trung bình.
- Độ nhọn (Ex) có xu hướng giảm dần theo tuổi. Độ nhọn (Ex) ở tuổi 3,4,5 có giá trị dương cho thấy đường cong có đỉnh nhọn hơn so với đường cong phân bố chuẩn. Ở các tuổi 6,7 có giá trị âm, chứng tỏ đường cong có đỉnh bẹt hơn so với đường cong phân bố chuẩn.
Bảng 4.7: Các chỉ tiêu đặc trưng cho phân bố thực nghiệm N/H Cấp đất III
ÔTC | N/ô | N/ha | Hbq | S | Sk | Ex | S% | |
3 | 1 | 79 | 1.580 | 8,3 | 1,62 | -0,07 | -0,63 | 19,54 |
2 | 83 | 1.660 | 8,1 | 1,41 | 0,79 | 1,19 | 17,40 | |
3 | 81 | 1.620 | 8,2 | 1,12 | 0,55 | 0,88 | 13,65 | |
TB | 81 | 1.620 | 8,2 | 1,38 | 0,42 | 0,48 | 16,87 | |
4 | 1 | 81 | 1.620 | 10,7 | 1,37 | -0,11 | -0,18 | 12,83 |
2 | 78 | 1.560 | 10,3 | 1,95 | 0,24 | -0,49 | 18,85 | |
3 | 79 | 1.580 | 10,5 | 1,83 | 1,00 | 0,59 | 17,36 | |
TB | 79 | 1.587 | 10,5 | 1,72 | 0,38 | -0,03 | 16,35 | |
5 | 1 | 79 | 1.580 | 11,9 | 1,94 | 0,46 | 0,62 | 16,39 |
2 | 75 | 1.500 | 11,7 | 1,93 | 0,58 | -0,06 | 16,58 | |
3 | 76 | 1.520 | 11,4 | 1,70 | 1,13 | 1,29 | 14,88 | |
TB | 77 | 1.533 | 11,6 | 1,86 | 0,72 | 0,62 | 15,95 | |
6 | 1 | 77 | 1.540 | 12,9 | 2,18 | 0,65 | -0,14 | 16,91 |
2 | 73 | 1.460 | 12,7 | 2,61 | 0,46 | -0,70 | 20,61 | |
3 | 73 | 1.460 | 12,8 | 2,43 | 0,12 | -0,98 | 18,96 | |
TB | 74 | 1.487 | 12,8 | 2,41 | 0,41 | -0,61 | 18,83 | |
7 | 1 | 77 | 1.540 | 13,5 | 3,19 | 0,92 | -0,22 | 23,52 |
2 | 72 | 1.440 | 13,7 | 3,48 | 0,71 | -0,93 | 25,35 | |
3 | 73 | 1.460 | 13,8 | 3,55 | 0,74 | -0,87 | 25,69 | |
TB | 74 | 1.480 | 13,7 | 3,40 | 0,79 | -0,68 | 24,85 |
Ở cấp đất III, quy luật biến đổi của S%, SK, Ex theo tuổi như sau:
- Hệ số biến động ở các tuổi không ổn định, biến động từ 15,95% đến 24,85%. Tuổi 7 có hệ số biến động lớn nhất, chứng tỏ có sự phân hóa về chiều cao mạnh nhất.
- Độ lệch ở các tuổi đều có giá trị dương, như vậy đường cong hơi lệch trái so với giá trị trung bình.
- Độ nhọn (Ex) có xu hướng giảm dần theo tuổi. Độ nhọn (Ex) ở tuổi 3,5 có giá trị dương cho thấy đường cong có đỉnh nhọn hơn so với đường cong phân bố chuẩn. Ở các tuổi 4,6,7 có giá trị âm, chứng tỏ đường cong có đỉnh bẹt hơn so với đường cong phân bố chuẩn.
4.2.3. Quan hệ giữa đường kính với chiều cao
Đề tài không thử nghiệm các dạng liên hệ mà chỉ kế thừa xác lập tương quan theo dạng H = a + b*log (D) cho từng ô tiêu chuẩn.
Sử dụng phần mềm Excel và dùng trình lệch Tools – Data Analysis – Regression để xác định một số chỉ tiêu thống kê như: r2 , a, b.
Bảng 4.8: Một số chỉ tiêu thống kê tương quan H = a + b.Log(D) Cấp đất I
ÔTC | r2 | a | b | |
3 | 1 | 0,6084 | -0,0611 | 11,7637 |
2 | 0,8630 | -3,2478 | 14,9809 | |
3 | 0,9608 | -7,6404 | 19,5977 | |
4 | 1 | 0,6854 | -2,8909 | 16,9690 |
2 | 0,8678 | -7,9014 | 22,0202 | |
3 | 0,8532 | -9,0926 | 23,2023 | |
5 | 1 | 0,6648 | -8,2846 | 23,3328 |
2 | 0,7251 | -8,8628 | 24,0000 | |
3 | 0,8141 | -10,8882 | 26,4107 | |
6 | 1 | 0,6163 | -5,8629 | 20,8360 |
2 | 0,6830 | -11,3748 | 26,2835 | |
3 | 0,6865 | -12,9141 | 27,7466 | |
7 | 1 | 0,7312 | -14,1828 | 28,3978 |
2 | 0,7841 | -15,5019 | 29,6175 | |
3 | 0,8001 | -15,4162 | 29,5521 |
Bảng 4.9: Một số chỉ tiêu thống kê tương quan H = a + b.Log(D) Cấp đất II
ÔTC | r2 | a | b | |
3 | 1 | 0,6851 | -5,4347 | 16,8974 |
2 | 0,8791 | -5,4967 | 17,2076 | |
3 | 0,7849 | -4,1856 | 15,7756 | |
4 | 1 | 0,6197 | -5,5274 | 18,2278 |
2 | 0,9172 | -6,4674 | 19,4525 | |
3 | 0,9565 | -9,9092 | 23,0465 | |
5 | 1 | 0,7601 | -8,8948 | 22,5672 |
2 | 0,7567 | -10,1175 | 24,0505 | |
3 | 0,6692 | -5,1195 | 19,1125 | |
6 | 1 | 0,6823 | -8,9091 | 22,6772 |
2 | 0,6678 | -7,8952 | 21,5617 | |
3 | 0,6957 | -9,5421 | 22,9402 | |
7 | 1 | 0,7363 | -13,9984 | 27,2843 |
2 | 0,7116 | -14,4355 | 27,5240 | |
3 | 0,6629 | -4,6554 | 19,3280 |
Tuổi (A) | ÔTC | r2 | a | b |
3 | 1 | 0,8516 | -5,6404 | 15,7612 |
2 | 0,8340 | -4,4759 | 14,4246 | |
3 | 0,7745 | -3,0674 | 12,7913 | |
4 | 1 | 0,9672 | -7,1602 | 18,9800 |
2 | 0,8640 | -9,3192 | 21,1701 | |
3 | 0,7970 | -8,2737 | 20,2405 | |
5 | 1 | 0,7131 | -7,2054 | 19,5867 |
2 | 0,6086 | -5,7966 | 17,9983 | |
3 | 0,6636 | -3,0456 | 14,9999 | |
6 | 1 | 0,8291 | -11,2977 | 23,5056 |
2 | 0,6122 | -8,8442 | 21,2377 | |
3 | 0,6176 | -10,8933 | 23,3131 | |
7 | 1 | 0,7006 | -14,4997 | 26,5344 |
2 | 0,8440 | -18,7981 | 30,6491 | |
3 | 0,7871 | -16,5849 | 28,7414 |
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu thống kê tương quan H = a + b.Log(D) Cấp đất III
Từ bảng 4.8, 4.9, 4.10 nhận thấy: quan hệ H = a + b.log (D) có hệ số xác định r2 đều lớn hơn 0,5. Điều đó chứng tỏ tương quan H-D theo dạng phương trình này từ chặt cho đến rất chặt ( xem phụ biểu 01 đến phụ biểu 45).
4.3. Một số chỉ tiêu năng suất của rừng trồng Keo lai theo tuổi và cấp đất
Bằng phương pháp đã trình bày ở chương II, các chỉ tiêu sản lượng được xác định và tổng hợp từ bảng 4.11 đến bảng 4.14:
Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu sản lượng lâm phần cấp đất I
OTC | N/ô | N/ha | Dbq | Hbq | M/ô (m3) | M/ha (m3/ha) | ΔM (m3/ha) | |
3 | 1 | 82 | 1.640 | 9,11 | 11,1 | 3,12 | 62,3 | 20,77 |
2 | 83 | 1.660 | 9,05 | 11,0 | 3,07 | 61,4 | 20,47 | |
3 | 80 | 1.600 | 9,06 | 11,0 | 2,96 | 59,2 | 19,73 | |
TB | 82 | 1.633 | 9,07 | 11,0 | 3,05 | 61,0 | 20,33 | |
4 | 1 | 81 | 1.620 | 10,13 | 14,0 | 4,46 | 89,1 | 22,28 |
2 | 81 | 1.620 | 10,37 | 14,1 | 4,78 | 95,6 | 23,90 | |
3 | 80 | 1.600 | 10,34 | 14,3 | 4,80 | 96,0 | 24,00 | |
TB | 81 | 1.613 | 10,28 | 14,1 | 4,68 | 93,6 | 23,39 | |
5 | 1 | 78 | 1.560 | 11,59 | 16,3 | 6,32 | 126,4 | 25,27 |
2 | 74 | 1.480 | 11,64 | 16,4 | 6,29 | 125,8 | 25,16 | |
3 | 77 | 1.540 | 11,53 | 16,8 | 6,62 | 132,4 | 26,49 | |
TB | 76 | 1.527 | 11,59 | 16,5 | 6,41 | 128,2 | 25,64 | |
6 | 1 | 78 | 1.560 | 12,81 | 17,0 | 7,80 | 156,0 | 26,00 |
2 | 76 | 1.520 | 12,95 | 17,6 | 9,88 | 197,6 | 32,93 | |
3 | 73 | 1.460 | 12,85 | 17,7 | 8,76 | 175,2 | 29,20 | |
TB | 76 | 1.513 | 12,87 | 17,4 | 8,81 | 176,3 | 29,38 | |
7 | 1 | 75 | 1.500 | 13,75 | 17,8 | 10,50 | 210,0 | 30,00 |
2 | 72 | 1.440 | 13,82 | 17,9 | 11,16 | 223,2 | 31,89 | |
3 | 76 | 1.520 | 13,78 | 17,9 | 11,40 | 228,0 | 32,57 | |
TB | 74 | 1.487 | 13,78 | 17,8 | 11,02 | 220,4 | 31,49 |
Bảng 4.12: Một số chỉ tiêu sản lượng lâm phần cấp đất II
OTC | N/ô | N/ha | Dbq | Hbq | M/ô (m3) | M/ha (m3/ha) | ΔM (m3/ha) | |
3 | 1 | 80 | 1.600 | 8,28 | 10,0 | 2,00 | 40,0 | 13,33 |
2 | 79 | 1.580 | 8,30 | 10,2 | 2,37 | 47,4 | 15,80 | |
3 | 80 | 1.600 | 8,26 | 10,2 | 2,24 | 44,8 | 14,93 | |
TB | 80 | 1.593 | 8,28 | 10,1 | 2,20 | 44,1 | 14,69 | |
4 | 1 | 80 | 1.600 | 10,04 | 12,6 | 4,16 | 83,2 | 20,80 |
2 | 82 | 1.640 | 9,57 | 12,5 | 3,69 | 73,8 | 18,45 | |
3 | 81 | 1.620 | 9,70 | 12,7 | 4,05 | 81,0 | 20,25 | |
TB | 81 | 1.620 | 9,77 | 12,6 | 3,97 | 79,3 | 19,83 | |
5 | 1 | 77 | 1.540 | 11,27 | 14,5 | 5,78 | 115,5 | 23,10 |
2 | 78 | 1.560 | 11,23 | 14,8 | 5,62 | 112,3 | 22,46 | |
3 | 79 | 1.580 | 11,36 | 14,9 | 6,16 | 123,2 | 24,65 | |
TB | 78 | 1.560 | 11,29 | 14,7 | 5,85 | 117,0 | 23,40 | |
6 | 1 | 74 | 1.480 | 12,62 | 15,9 | 7,92 | 158,4 | 26,39 |
2 | 75 | 1.500 | 12,53 | 15,6 | 7,65 | 153,0 | 25,50 | |
3 | 77 | 1.540 | 12,49 | 15,3 | 7,62 | 152,5 | 25,41 | |
TB | 75 | 1.507 | 12,55 | 15,6 | 7,73 | 154,6 | 25,77 | |
7 | 1 | 74 | 1.480 | 13,45 | 16,5 | 8,66 | 173,2 | 24,74 |
2 | 72 | 1.440 | 13,48 | 16,4 | 8,28 | 165,6 | 23,66 | |
3 | 75 | 1.500 | 13,46 | 16,9 | 9,38 | 187,5 | 26,79 | |
TB | 74 | 1.473 | 13,46 | 16,6 | 8,77 | 175,4 | 25,06 |