Ngoài ra Nhà nước cần phải chú ý hoàn thiện một số chính sách như: Chính sách quy hoạch đất đai cho nông dân, chính sách lao động...
2.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ nông dân kịp thời để tạo điều kiện cho họ có cơ sở pháp lý thế chấp vốn vay Ngân hàng.
Cần tạo mọi điều kiện cho hộ nông dân hoàn tất thủ tục vay vốn nhanh gọn, có trách nhiệm phối hợp, kết hợp với cán bộ Ngân hàng trong công tác thẩm định, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, giúp cán bộ Ngân hàng xử lý nợ quá hạn.
Cần tuyên truyền bà con vay vốn trả nợ đúng kỳ hạn.
Cần quan tâm hơn nữa đối với tình hình sản xuất của các hộ nông dân. Cần có những dịch vụ nông nghiệp để hỗ trợ nông dân qua quá trình sản xuất.
2.3. Kiến nghị đối với Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc
Để Ngân hàng thực sự là người bạn đồng hành của nhà nông, Ngân hàng cần
phải:
Tăng mức cho vay đối với hộ sản xuất có hiệu quả, có thu nhập khá, vay trả
nợ sòng phẳng.
Đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến ngư nhằm giúp đỡ hộ mở rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, giúp đỡ hộ sử dụng vốn hợp lý và có hiệu quả, sử dụng tốt các yếu tố đầu vào của quá trình SXKD.
Nên đưa ra những thủ tục vay cũng như trả nợ thật đơn giản để tạo điều kiện cho nông dân gần quỹ hơn.
Nên tăng mức vốn đầu tư cho vay trung – dài hạn để tạo cơ sở vật chất sản xuất, tạo việc làm cho người lao động. Thời hạn cho vay – đảm bảo mức thu nhập để hộ sản xuất có nguồn vốn trả nợ đúng kỳ hạn.
Với những kết quả đã đạt được và với sự đổi mới không ngừng, sự phối hợp chặt chẽ giữa quỹ và chính quyền địa phương chắc chắn rằng các hộ nông dân trên địa bàn toàn huyện sẽ từng bước vươn lên mạnh mẽ trong tương lai.
2.4. Kiến nghị đối với hộ nông dân
Cần sử dụng vốn vay đúng mục đích, không nên lập các thủ tục giả, chỉ vay vừa đủ số tiền mình cần.
Phải hoàn trả đúng thời hạn cả gốc lẫn lãi để tạo điều kiện cho quỹ quay nhanh đồng vốn cho vay lần sau.
Trường hợp nếu gặp rủi ro trong quá trình sản xuất không hoàn trả nợ đúng hạn thì phải làm đơn xin gia hạn nợ.
Khi vay vốn về cần sử dụng đúng mục đích và phải tiến hành dự án sản xuất ngay, vì thực tế đã có rất nhiều hộ khi vay về không tiến hành sản xuất ngay nên đã thâm số tiền, cuối cùng thiếu vốn đầu tư, dẫn đến phương án không thực hiện được, hoặc nếu có thì cũng không mang lại hiệu quả cao.
Cần đầu tư đúng mức những ngành trọng điểm mang lại hiệu quả cao, phát huy thế mạnh của vùng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Trong quá trình SXKD cần có sự hạch toán thu chi rõ ràng và cẩn thận.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chi cục thống kê huyện Phú Lộc (2014), “Niên giám thống kê 2013”.
2. Chi cục thống kê huyện Phú Lộc (2015), “Niên giám thống kê 2014”.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNN&PTNT Việt Nam (2002), Quyết định số 72/2002/QĐHĐQTTD về “Quy định cho vay đối với khách hàng”.
4. Đào Thế Tuấn (1997), “Kinh tế hộ nông dân”, NXB Thống kê.
5. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc (2015), “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 và mục tiêu giải pháp năm 2015”.
6. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc (2016), “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 và mục tiêu giải pháp năm 2016”.
7. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình “Ngân hàng thương mại”, NXB Thống kê.
8. Quốc Sinh (2015), “Báo cáo kinh tế xã hội năm 2014 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2015”, https://phuloc.thuathienhue.gov.vn/?gd=6&cn=266&tc=1595
9. Website Agribank (2014), “Agribank – Giữ vững vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam”, http://www.agribank.com.vn/101/782/gioithieu/thongtin chung.aspx
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN LỚP K46C – KHĐT
PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ
Tình hình sử dụng vốn vay từ Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc – tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số phiếu:
Tên người điều tra: Nguyễn Thị Khánh Trang
Để phục vụ cho mục đićh nghiên cưú , tôi xin được hoi Ông/Bàmột sốcâu hoi vàmong Ông/Bàtrả lơì một caćh chân thật nhất. Các câu trả lơì của Ông/Bàsẽchỉ được dùng phục vụ cho công việc học tập và được đảm bảo bímật. Chuń g tôi xin
chân thaǹ h caḿ
ơn sự hợp tać cua
Ông/ Bà!
1. Xin Ông/Bàcho biết một sốthông tin vềbản thân:
Họ tên:..........................................Tuổi:...........Giơí tiń h (nam ghi 1, nữghi 0)
Triǹ h độ học vấn: (dưới THPT ghi 1, THPT ghi 2, trung cấp cao đẳng ghi 3, ĐH và sau ĐH ghi 4)
Địa chỉ: ............................................... Xã/thị trấn: .....................................................
2. Ông/Bà sử dụng vốn đầu tư vào lĩnh vực nào?
Trồng trọt
Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
Ngành nghề, dịch vụ
3. Ông bà được vay vốn mấy lần trong thời gian qua?
Chăn nuôi
Lâm nghiệp
1 lần
2 lần
Từ 3 lần trở lên
4. Để đầu tư vào lĩnh vực này Ông/bà cần bao nhiêu vốn:................triệu đồng.
NHNN&PTNT cho vay được bao nhiêu:....................triệu đồng?
Vay khác: ................... triệu đồng?
Vốn tự có: .................. triệu đồng?
5. Thời hạn vay theo nhu cầu là: ............. tháng
NHNN&PTNT cho vay bao nhiêu tháng:………..?
6. Ông/Bà vui lòng cho biết về tình hình sử dụng vốn vay
(Với giả thiết: Nếu hộ sử dụng nhiều hơn hoặc bằng 70% số vốn vay của mình vào mục đích xin vay trong khế ước thì coi như hộ đã sử dụng vốn đúng mục đích, từ 40% đến 70% thì coi như hộ đã sử dụng một phần vốn vay đúng mục đích, dưới 40% thì hộ đã sử dụng vốn ngoài mục đích).
Sử dụng toàn bộ vốn vay đúng mục đích: 1
Sử dụng một phần vốn vay đúng mục đích: 2
Sử dụng toàn bộ vốn vay ngoài mục đích: 3
7. Ông/Bà hãy vui lòng cho biết thông tin về tình hình sản xuất của gia đình
Sau vay vốn | ||
Giá trị (triệu đồng) | Số lượng (ha), (con) | Giá trị (triệu đồng) |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Đối Với Hộ Nông Dân
- Tình Hình Sử Dụng Vốn Vay Theo Mục Đích Của Các Hộ Điều Tra
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phú lộc – tỉnh Thừa Thiên Huế - 8
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
8. Ông/bà cho biết tình hình sử dụng thời gian lao động trong hộ như thế nào?
(Giả sử: 1 ngày lao động = 8 giờ)
Trước khi vay vốn:………ngày
Sau khi vay vốn:………....ngày
9. Ông/Bà đánh giá như thế nào sản phẩm tín dụng của NHNN&PTNT? (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Rất không phù hợp | Không phù hợp | Phù hợp | Khá phù hợp | Hoàn toàn phù hợp | |
Số tiền vay | |||||
Thời hạn vay |
10. Ông/bà đánh giá như thế nào khi vay vốn tại NHNN&PTNT? (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Rất phức tạp | Phức tạp | Bình thườn g | Đơn giản | Rất đơn giản | |
Thủ tục vay | |||||
Rất lâu | Lâu | Bình thườn g | Nhanh | Rất nhanh | |
Thời gian chờ | |||||
Quá khó khăn | Khó khăn | Bình thườn g | Tận tình | Rất tận tình | |
Thái độ của NV giao dịch |
11. Ông/bà gặp khó khăn gì nhất trong hoạt động kinh doanh
Kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư: 1
Kiến thức kỷ thuật: 2
Năng lực tổ chức điều hành: 3
Năng lực về vốn: 4
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
PHỤ LỤC B
1. Đánh giá của các hộ vay vốn về số tiền vay
SUMM ARY
Average | Variance | |
2,35937 | ||
chung 64 151 | 5 | 0,456101 |
LA 28 70 | 2,5 | 0,703704 |
LC 20 45 | 2,25 | 0,302632 |
PL 16 36 | 2,25 | 0,2 |
ANOV A | ||
Source of | F cr | |
Variation SS | df MS | F Pvalue it |
2, | ||
67 | ||
Between | 76 | |
Groups 0,984375 56,4843 Within Groups 8 | 3 0,328125 124 0,455519 | 0,720332 0,541668 99 |
Total 57,46875 | 127 |
2. Đánh giá của các hộ vay vốn về thời hạn vay
SUMM ARY
Groups Count Sum Average Variance
chung 64 132 2,0625 0,916667
LA 28 59 2,107143 1,062169
LC 20 44 2,2 1,010526
PL 16 29 1,8125 0,5625 ANOVA
Source of Variation
SS df MS F Pvalue F
cr
Between
Groups 1,433929 3 0,477976 0,519603
Within
Groups 114,0661 124 0,919888
Total 115,5 127
it
2,
67
0,66956 76
5 99
3. Đánh giá của các hộ vay vốn về thủ tục vay
SUMM ARY
Groups Count Sum Average Variance
chung 64 204 3,1875 0,630952
3,14285
LA 28 88 7 0,645503
LC 20 61 3,05 0,576316
PL 16 55 3,4375 0,6625 ANOVA
F
Source of cr
Variation SS df MS F Pvalue it
2,
67
Between 76
Groups 1,433929 3 0,477976 0,759216 0,519058 99
Within
Groups 78,06607 124
0,62956
5
Total 79,5 127
4. Đánh giá của các hộ vay vốn về thời gian chờ
SUMM ARY | |||||
Groups | Count Sum | Average | Variance | ||
chung | 64 196 | 3,0625 | 0,599206 | ||
LA | 28 87 | 3,107143 | 0,543651 | ||
LC | 20 57 | 2,85 | 0,660526 | ||
PL | 16 52 | 3,25 | 0,6 | ||
ANOVA | |||||
Source of | F cr | ||||
Variation | SS | df MS | F Pvalue it | ||
2, | |||||
67 | |||||
Between | 76 | ||||
Groups Within Groups | 1,521429 73,97857 | 3 0,507143 124 0,596601 | 0,850053 0,469103 99 |
Total 75,5 127
5. Đánh giá của các hộ vay vốn về thái độ của nhân viên
SUMM ARY
Groups Count Sum Average Variance
2,64062
chung 64 169
LA 28 73
5 0,519593
2,60714
3 0,469577
LC 20 50 2,5 0,578947
PL 16 46 2,875 0,516667 ANOVA
F
Source of cr
Variation SS df MS F Pvalue it
1,305804 | 3 | 0,43526 | 0,84119 | 0,473801 | 2, | |
Groups | 8 | 67 |
76
99
Within
Groups 64,16295 124 0,517443
Total 65,46875 127