3.1.1.2. Tiền sử bệnh nhân
Bảng 3.2. Đặc điểm tiền sử bệnh nhân
Nhóm hạ thân nhiệt (n = 68) | Nhóm chứng (n = 68) | P | |
Tăng huyết áp | 10 (14,7%) | 10 (14,7%) | 1,0 |
Đái tháo đường | 5 (7,4%) | 7 (10,3%) | 0,545 |
Bệnh lý mạch vành | 0 (0%) | 1 (1,5%) | 0,316 |
Suy tim xung huyết | 0 (0%) | 5 (7,4%) | 0,023 |
COPD/ HPQ | 27 (39,7%) | 14 (20,6) | 0,015 |
HPQ | 26 | 8 | |
Chưa phát hiện bệnh gì | 31 (45,6%) | 23 (33,8%) | 0,161 |
Có thể bạn quan tâm!
- Màn Hình Điều Khiển Của Máy Hạ Thân Nhiệt Thermogard Xp [99].
- Quy Trình Điều Trị Bệnh Nhân Hạ Thân Nhiệt Chỉ Huy Đích 33°C
- Các Thông Số Khi Nhập Viện: Tuổi, Giới, Tiền Sử Bệnh, Nơi Xảy Ra Nth, Đặc Điểm Cấp Cứu Nth… (Xem Bảng 2.3).
- Diễn Biến Lâm Sàng – Xét Nghiệm Trong Các Giai Đoạn Hạ Thân Nhiệt
- Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Thần Kinh Khi Điều Trị Hạ Thân Nhiệt Chỉ Huy Đích 33°C
- Thay Đổi Kali Máu Ở Các Giai Đoạn Hạ Thân Nhiệt Đích 33ºC
Xem toàn bộ 207 trang tài liệu này.
Nhận xét:
- Tiền sử COPD/HPQ chiếm tỉ lệ cao trong nhóm nghiên cứu. Chủ yếu là bệnh nhân HPQ, tuy nhiên phân định bệnh nhân hen phế quản hay COPD là khó khăn.
- Nhóm bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh lý mạch vành chiếm tỉ lệ ít hơn và tỉ lệ tương tự nhau ở hai nhóm.
3.1.1.3. Nơi xảy ra ngừng tuần hoàn
Bảng 3.3. Nơi xảy ra ngừng tuần hoàn
Nhóm can thiệp (n = 68) | Nhóm chứng (n = 68) | p | |
Tại nhà | 23 (33,8%) | 24 (35,3%) | 0,857 |
Tại nơi làm việc | 9 (13,3%) | 4 (5,9%) | 0,146 |
Nơi công cộng | 6 (8,8%) | 2 (2,9%) | 0,146 |
Trên xe cá nhân | 23 (33,8%) | 24 (35,3%) | 0,857 |
Khác, n (%) | 7 (10,3%) | 14 (20,6%) | 0,097 |
Nhận xét:
Ở cả 2 nhóm, địa điểm phát hiện NTH hay gặp nhất là ở nhà và trên xe cá nhân vận chuyển bệnh nhân.
3.1.1.4. Đặc điểm ngừng tuần hoàn
Bảng 3.4. Đặc điểm ngừng tuần hoàn
Nhóm hạ thân nhiệt (n = 68) | Nhóm chứng (n = 68) | p | ||
NTH có người chứng kiến | 66 (97,1%) | 55 (80,9%) | 0,003 | |
Cấp cứu tại chỗ bởi người chứng kiến | 16 (23,5%) | 4 (5,9%) | 0,004 | |
Nguyên nhân NTH | Do tim | 35 (51,5%) | 26 (38,2%) | 0,121 |
Không do tim | 31 (45,6%) | 26 (38,2%) | 0,385 | |
Không rõ | 2 (2,9%) | 16 (23,6%) | < 0,001 | |
Nhịp tim ban đầu khi NTH | Rung thất/Nhịp nhanh thất | 27 (39,7%) | 10 (14,7%) | 0,001 |
Vô tâm thu/ Hoạt động điện vô mạch | 14 (20,6%) | 4 (5,9%) | 0,012 | |
Không rõ | 27 (39,7%) | 54 (79,4%) | < 0,001 |
Nhận xét:
- Tỉ lệ NTH có người chứng kiến khá cao ở cả hai nhóm bệnh nhân, tuy nhiên phần lớn bệnh nhân không được cấp cứu NTH bởi người chứng kiến, đặc biệt ở nhóm chứng.
- Nhịp tim ban đầu khi NTH là nhịp sốc điện (rung thất/ nhịp nhanh thất) ở nhóm hạ thân nhiệt cao hơn nhóm chứng.
3.1.1.5. Nguyên nhân ngừng tuần hoàn
Bảng 3.5. Nguyên nhân ngừng tuần hoàn
Nhóm hạ thân nhiệt (n = 68) | Nhóm chứng (n = 68) | p | |
Nhồi máu cơ tim | 10 (14,7%) | 8 (11,8%) | 0,613 |
Rối loạn nhịp tim (QT kéo dài, Brugada, Wolff-parkinson-white, nhịp bộ nối…) | 12 (17,6%) | 2 (2,9%) | 0,005 |
Điện giật | 10 (14,7%) | 5 (7,4%) | 0,171 |
Suy hô hấp cấp do HPQ/COPD | 27 (39,7%) | 11 (16,2%) | 0,002 |
Sốc phản vệ | 2 (2,9%) | 3 (4,4%) | 0,649 |
Đuối nước | 1 (1,5%) | 1 (1,5%) | 1,0 |
Rắn cạp nia | 1 (1,5%) | 0 (0%) | 0,317 |
Thắt cổ | 2 (2,9%) | 2 (2,9%) | 1,0 |
Khác (không rõ) | 3 (4,41%) | 36 (52,94%) | < 0,001 |
Nhận xét:
- Phần lớn bệnh nhân ở nhóm hạ thân nhiệt tìm được nguyên nhân NTH.
- Nguyên nhân NTH chiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm can thiệp là suy hô hấp do cơn hen phế quản/ COPD cấp tính, cao hơn so với nhóm chứng (p < 0,05).
- Nguyên nhân ngừng tim do rối loạn nhịp ở nhóm can thiệp cao hơn so với nhóm chứng.
- Các nguyên nhân NTH khác như nhồi máu cơ tim, điện giật, sốc phản vệ, đuối nước, thắt cổ chiếm tỉ lệ thấp hơn và tương tự nhau ở cả 2 nhóm.
3.1.1.6. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thời điểm nhập viện
a. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.6. Một số đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện
Nhóm hạ thân nhiệt (n = 68) | Nhóm chứng (n = 68) | p | ||
Glasgow (trung vị) | 5 (4 - 6) | 4 (4 - 6) | 0,058 | |
Thân nhiệt (°C) | 37,5 ± 0,9 | 37,3 ± 0,8 | 0,419 | |
Huyết áp tâm thu (mmHg) | 126 ± 26,7 | 119,6 ± 29 | 0,098 | |
Huyết áp tâm trương (mmHg) | 75,7 ± 14,4 | 74,1 ± 16 | 0,461 | |
HA động mạch trung bình (mmHg) | 92,5 ± 17,9 | 89,3 ± 19,9 | 0,166 | |
Sử dụng thuốc vận mạch (n, %) | 57 (83,82%) | 48 (70,59%) | 0,066 | |
Số thuốc vận mạch | 1 | 48 | 47 | |
2 | 9 | 1 | ||
3 | 0 | 0 |
Nhận xét:
- Điểm Glasgow thời điểm vào viện ở cả hai nhóm là thấp và tương tự như nhau ở 2 nhóm.
- Các đặc điểm khác như thân nhiệt trung bình, Huyết áp động mạch trung bình, tình trạng sốc phải duy trì thuốc vận mạch tại thời điểm vào viện là tương tự như nhau ở cả hai nhóm (p > 0,05).
b. Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.7. Các chỉ số cận lâm sàng lúc nhập viện
Nhóm hạ thân nhiệt (n = 68) | Nhóm chứng (n = 68) | p | |
pH động mạch | 7,3 ± 0,1 | 7,2 ± 0,2 | 0,779 |
Lactat máu (mmol/L) | 6,6 ± 3,3 | 6,4 ± 4,9 | 0,268 |
Đường máu (mmol/L) | 14,4 ± 5,5 | 13,0 ± 6,1 | 0,910 |
PaO2 mmHg | 164,4 ± 97,8 | 174 ± 131,3 | 0,774 |
PaCO2 mmHg | 41,3 ± 18 | 44,7 ± 21,3 | 0,478 |
Natri máu (mmol/L) | 141,3 ± 3,7 | 139,5 ± 6,3 | 0,058 |
Kali máu (mmol/L) | 3,7 ± 0,8 | 3,9 ± 1,0 | 0,372 |
Ure (mmol/L) | 7,3 ± 2,6 | 9,8 ± 7,7 | 0,348 |
Creatinin (µmol/L) | 142,8 ± 65,2 | 152,6 ± 127,5 | 0,386 |
AST (U/L) | 263,2 ± 287,7 | 214,3 ± 203,2 | 0,414 |
ALT (U/L) | 156,3 ± 140,6 | 118,9 ± 135,7 | 0,039 |
Hematocrit (%) | 43,3 ± 5,2 | 42,4 ± 8,9 | 0,471 |
Tiểu cầu (G/L) | 287,7 ± 72,2 139 - 494 | 244,1 ± 109,2 67 - 598 | 0,008 |
Nhận xét:
- Các bệnh nhân bị nhiễm toan, tăng lactat máu, tăng đường máu lúc nhập viện, và tình trạng tương tự như nhau ở cả hai nhóm bệnh nhân (p > 0,05).
- Các bệnh nhân duy trì được tình trạng oxy hóa máu, PaCO2 trong giới hạn bình thường, và tương tự như nhau ở cả hai nhóm bệnh nhân.
- Nồng độ điện giải natri máu, kali máu là tương tự như nhau ở cả hai nhóm.
- Các bệnh nhân trong nghiên cứu đa số có suy thận cấp trên lâm sàng biểu hiện bởi nồng độ creatinine tăng ở cả hai nhóm, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm.
- Có tăng men gan ở cả hai nhóm tại thời điểm nhập viện. Nhóm can thiệp có men gan tăng cao hơn nhóm chứng.
3.1.2. Đặc điểm nhóm bệnh nhân hạ thân nhiệt
3.1.2.1. Thời gian cấp cứu ngừng tuần hoàn
Các mốc thời gian khi cấp cứu NTH không khai thác được ở nhóm chứng.
Bảng 3.8. Thời gian cấp cứu ngừng tuần hoàn ở nhóm can thiệp
Trung bình ± sd (nhỏ nhất – lớn nhất) | |
Thời gian từ khi NTH đến khi được hồi sinh tim phổi (No-flow) – phút | 8,2 ± 5,6 (0 - 20) |
Thời gian cấp cứu NTH (low-flow) – phút | 22,4 ± 14,5 (5 - 60) |
Thời gian từ khi NTH đến khi có tái lập tuần hoàn tự nhiên – phút | 30,3 ± 15,6 (5 - 75) |
Nhận xét:
- Thời gian No-flow trong nghiên cứu của chúng tôi khá dài, tối đa có trường hợp tới 20 phút.
- Thời gian Low-flow dài nhất tới 60 phút
3.1.2.2. Thời gian thực hiện hạ thân nhiệt
Bảng 3.9. Thời gian thực hiện hạ thân nhiệt
Thời gian (giờ) (trung bình ± sd) (nhỏ nhất – lớn nhất) | |
Thời gian từ khi tái lập tuần hoàn tự nhiên đến khi bắt đầu hạ thân nhiệt (giờ) (n = 68) | 4,4 ± 1,3 (1,2 – 6,0) |
Thời gian đạt nhiệt độ đích 33°C (giờ) (p25 – p75) (n = 68) | 4,7 ± 2,6 (3 – 6) |
Thời gian duy trì nhiệt độ đích 33°C (giờ) (n = 68) | 24 |
Thời gian làm ấm từ 33°C lên 37°C (giờ) (n = 67) | 20,8 ± 5,6 (8 - 39) |
- Tất cả các bệnh nhân đều được hạ thân nhiệt trong 6 giờ đầu sau khi có tái lập tuần hoàn tự nhiên. Đây cũng là tiêu chí lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu. Tất cả các bệnh nhân đều đạt nhiệt độ đích 33°C, và được duy trì nhiệt độ đích trong 24 giờ.
- Có 67 bệnh nhân hoàn thành quá trình làm ấm, đạt được đích 37°C. Có một bệnh nhân tình trạng nặng, nguy cơ tử vong cao, gia đình xin về nhà khi đang làm ấm lên tới 36°C.
3.1.2.3. Đặc điểm catheter hạ thân nhiệt được sử dụng trong nghiên cứu
a. Tốc độ làm lạnh của các loại catheter
Bảng 3.10. Tốc độ hạ nhiệt độ của các loại catheter hạ thân nhiệt
Catheter Cool line (2 bóng) (2) (n = 16) | Catheter Icy (3 bóng) (3) (n = 46) | Catheter Solex (2*) (n = 6) | P | |
Thời gian đạt nhiệt độ đích 33°C (giờ) | 6,6 ± 3,8 | 4,2 ± 1,9 | 3,1 ± 1,2 | P23 = 0,028 P32* = 0,17 P22* = 0,004 |
Tốc độ hạ nhiệt độ (°C/ giờ) | 1 ± 0,7 | 1,3 ± 0,5 | 1,7 ± 0,6 | P23 = 0,132 P32* = 0,085 P22* = 0,049 |
Nhận xét:
- Thời gian đạt nhiệt độ đích 33°C của catheter Solex là ngắn nhất, của catheter 2 bóng là dài nhất.
- Tốc độ hạ nhiệt độ của catheter Solex nhanh nhất, của catheter 2 bóng là chậm nhấp.
b. Ảnh hưởng của loại catheter hạ thân nhiệt đến tỉ lệ tử vong sau 30 ngày
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của loại catheter hạ thân nhiệt đến tử vong sau 30 ngày
Catheter Cool line (2 bóng) (2) (n = 16) | Catheter Icy (3 bóng) (3) (n = 46) | Catheter Solex (2*) (n = 6) | P | |
Sống (n, %) | 7 (43,75%) | 25 (54,35%) | 3 (50%) | P23 = 0,566 P32* = 1,0 P22* = 1,0 |
Tử vong (n, %) | 9 (56,25%) | 21 (45,65%) | 3 (50%) | |
Tổng số | 16 | 46 | 6 |
Nhận xét:
Tỉ lệ tử vong sau 30 ngày khi sử dụng 3 loại catheter là tương đương nhau.