Đánh Giá Tiêu Chí Khả Năng Tiếp Cận Điểm Tài Nguyên



Sông Hinh






16

Hồ Xuân

Hương

1.637

686

640

3

TB

17

Thác H’Ly

2.469

1.035

842

4

Khá lớn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

Chú thích: PCC - sức chứa tự nhiên; RCC - sức chứa thực tế; ECC - sức chứa cho phép

3.1.2.4. Đánh giá tiêu chí thời gian khai thác du lịch

Thời gian khai thác du lịch được xác định bằng số ngày thuận lợi cho HĐDL trong năm và số ngày có điều kiện khí hậu thích hợp nhất đối với sức khỏe con người. (Số liệu về thời tiết được dùng để tính toán là số liệu trung bình 10 năm, 2009 - 2018 - phụ lục 2).

a. Đánh giá số ngày thuận lợi cho hoạt động du lịch

* Số ngày thuận lợi cho du lịch là số ngày trong năm (365 ngày) trừ đi các ngày có thời tiết bất lợi cho du lịch (bao gồm ngày mưa nhiều, ngày dông lốc, ngày gió phơn tây nam mạnh, ngày sương mù, ngày bão). Xác định ngày có thời tiết bất lợi cho du lịch được xác định như sau:

- Số ngày mưa nhiều và mưa bão: Đối với đặc điểm mưa trên địa bàn tỉnh Phú Yên là mưa chủ yếu do hội tụ nhiệt đới và mưa do ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới nên đặc điểm mưa thường diễn ra với cường độ lớn, mức độ tập trung nước cao và mỗi đợt mưa thường kéo dài từ 03-05 ngày. Với kiểu mưa có mức độ tập trung nước cao nên lượng mưa trung bình 20mm/ngày sẽ ảnh hưởng đến HĐDL. Vì vậy, số ngày mưa nhều được xác định là bất lợi cho du lịch trên lãnh thổ Phú Yên là ngày có lượng trung bình trên 20mm.

- Số ngày dông lốc: Dông lốc ở Phú Yên thường xảy ra vào mùa hè và thu đông. Tuy nhiên, thu đông (từ tháng 9) là mùa mưa của Phú Yên nên dông lốc thường kèm theo mưa (thời điểm chuyển mùa), các ngày này đã được tính vào số ngày bất lợi do mưa, nên việc tính số ngày dông lốc bất lợi cho du lịch được tính là trước tháng 8.

- Số ngày gió tây khô nóng mạnh: Chỉ tiêu khô nóng mạnh là nhiệt độ tối cao tuyệt đối ngày ≥37oC, kết hợp độ ẩm tương đối tối thấp trong ngày ≤45%.

* Số liệu dùng để tính toán là số liệu trung bình 10 năm (từ 2009 đến 2018) của các trạm đo mưa và trạm khí tượng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Các điểm TNTN ở gần trạm quan trắc nào sẽ sử dụng kết quả của trạm quan trắc đó để tính toán. Số lượng các trạm do mưa trên địa bàn tỉnh Phú Yên phân bố tương đối dày đặc nên các kết quả tính toán về số ngày mưa của các điểm TNTN có độ chính xác cao. Các trạm đo mưa được dùng để tính toán gồm Tuy Hoà, Phú Lạc, Sông Cầu, Sơn Thành, Hà Bằng, Sơn Hòa.


Tuy nhiên, đối với các số liệu về khí tượng (số ngày dông lốc, gió phơn mạnh, sương mù) thì các kết quả tính toán được lấy ở hai trạm khí tượng là trạm Sơn Hòa (dùng cho các điểm TNTN phân bố ở phía Tây) và trạm Tuy Hòa (dùng cho các điểm TNTN phân bố ở phía Đông), bởi lẽ địa bàn tỉnh Phú Yên chỉ có hai trạm khí tượng này. Có thể sử dụng kết quả quan trắc của 02 trạm này để tính toán cho 17 điểm TNTN trong luận án với các lý do như sau:

- Diện tích lãnh thổ Phú Yên không lớn, hình dạng lãnh thổ nhìn chung cân đối (chiều dài 87km, nơi rộng nhất khoảng 72km), địa hình phân chia tương đối rõ nét: phía Đông là địa hình đồng bằng thấp xen kẽ đồi núi sót; phía Tây là đồi, núi thấp và cao nguyên. Chính điều đó tạo nên đặc điểm khí hậu phân hóa chính theo hai vùng đồi núi phía Tây và ven biển phía Đông, trong nội vùng khí hậu không có sự phân hóa rõ nét.

- Đối với các điểm TNTN ở khu vực ven biển phía Đông, điểm TNTN được chọn để đánh giá có vị trí xa trạm khí tượng Tuy Hòa nhất là bãi biển Từ Nham - Vịnh Hòa (khoảng cánh gần 43km). Còn đối với các điểm TNTN được chọn để đánh giá ở phía Tây, điểm tài nguyên có vị trí xa trạm Sơn Hòa nhất là suối khoáng Triêm Đức (cách trạm hơn 30 km). Như vậy, việc sử dụng số liệu của 2 trạm khí tượng để tính toán cho các điểm TNTN là phù hợp (vì theo quy định, độ chính xác cho phép nằm trong bán kính 50 km từ điểm quan trắc).

- Theo kết quả phỏng vấn đối với chuyên gia tại đài Khí tượng - Thủy văn Tuy Hòa, các số liệu quan trắc về khí tượng của hai trạm Tuy Hòa và Sơn Hòa được dùng để tính toán và dự báo cho các hiện tượng thời tiết của khu vực đồng bằng và khu vực miền núi của Phú Yên đạt độ chính xác cao (trên 80%). Nên số liệu của hai trạm này cũng được dùng để tính toán cho phát triển du lịch ở luận án.

Kết quả đánh giá giá số ngày thuận lợi cho hoạt động du lịch theo năm thể hiện ở bảng 3.7

b. Đánh giá số ngày có khí hậu thích hợp với sức khỏe con người

Số ngày có khí hậu thích hợp với sức khỏe con người được tính dựa vào độ ẩm tuyệt đối trung bình và nhiệt độ trung bình theo tháng (bảng 3.5 và bảng 3.6), được biểu thị trên giản đồ nhiệt - ẩm (hình 3.7 và 3.8).

Bảng 3. 5: Độ ẩm tuyệt đối và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Tuy Hòa


Tháng

Yếu tố

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Độ ẩm tuyệt đối TB (mb)

24,7

24,6

26,9

29,9

31,3

29,5

29,1

29,3

30,2

29,4

29,8

26,2

28,5

Nhiệt độ TB (oC)

23,5

24,2

25,7

27,8

29,3

29,9

29,3

29,5

28,5

26,8

26,0

24,5

24,9


Nhiệt độ thấp nhất TB (oC)

21,1

21,4

22,6

24,2

25,4

26,1

25,8

25,6

24,8

24,1

23,3

22,0

23,9

Nhiệt độ cao nhất TB (oC)

26,5

27,8

29,8

32,0

33,9

34,3

34,3

33,9

32,5

29,7

27,9

26,5

30,8

[Số liệu do Đài KT-TV Tuy Hòa cung cấp]

Bảng 3. 6: Độ ẩm tuyệt đối và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Sơn Hòa


Tháng

Yếu tố

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Độ ẩm tuyệt đối TB (mb)

23,0

22,6

24,9

27,8

30,1

29,5

29,0

29,1

30,6

28,9

28,0

25,4

27,4

Nhiệt độ TB (oC)

22,5

23,1

25,3

27,6

28,9

28,9

28,6

28,5

27,5

25,8

25,2

23,4

24,1

Nhiệt độ thấp nhât TB (oC)

19,0

19,6

21,2

23,1

24,6

24,9

24,7

24,6

23,9

22,9

21,7

20,1

22,5

Nhiệt độ cao nhất TB (oC)

27,2

29,4

32,4

34,9

35,6

34,6

34,6

34,1

32,8

30,0

28,2

26,6

31,7

[Số liệu do Đài KT-TV Tuy Hòa cung cấp]

Tổng hợp kết quả đánh giá số ngày thuận lợi cho hoạt động du lịch theo năm được thể hiện ở bảng 3.7.

82


Bảng 3. 7: Tổng hợp kết quả đánh giá số ngày thuận lợi cho hoạt động du lịch theo năm (Đơn vị tính: Ngày)


Điểm TNTN


Yếu tố/ trạm quan trắc

Vịnh Xuân Đài

Gành Đá Đĩa

Hòn Yến

Đầm Ô

Loan

Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh

Núi Đá Bia

Bãi biển Từ Nham

-Vịnh Hòa

Bãi Xép

Cù Lao Mái Nhà

Bãi biển Tuy Hòa

Đập Đồng Cam

Suối khoáng Triêm

Đức

Cao nguyên Vân Hòa

Hồ thủy điện Ba hạ

Hồ thủy điện Sông Hinh

Hồ Xuân Hương

Thác H’Ly

Số ngày mưa nhiều và mưa bão


60.0


72.0


72.0


72.0


41.0


41.0


60.0


72.0


72.0


72.0


54.0


64.0


71.0


71.0


71.0


71.0


71.0

Số ngày dông, lốc

25.5

25.5

25.5

25.5

25.5

25.5

25.5

25.5

25.5

25.5

71.8

71.8

71.8

71.8

71.8

71.8

71.8

Số ngày gió phơn mạnh

2.0

2.0

2.0

2.0

2.0

2.0

2.0

2.0

2.0

2.0

15.0

15.0

15.0

15.0

15.0

15.0

15.0

Số ngày sương mù

2.9

2.9

2.9

2.9

2.9

2.9

2.9

2.9

2.9

2.9

17.5

17.5

17.5

17.5

17.5

17.5

17.5

Số ngày bất lợi cho HĐDL


90


102


102


102


71


71


90


102


102


102


158


168


175


175


175


175


175

Số ngày thuận lợi cho

HĐDL


275


263


263


263


294


294


275


263


263


263


207


197


190


190


190


190


190

(Ghi chú: 1/ Các số liệu về mưa của các điểm TNTN được tính theo trạm quan trắc như sau: Vịnh Xuân Đài, bãi biển Từ Nham -Vịnh Hòa (trạm đo mưa Sông Cầu); Gành Đá Đĩa, Hòn Yến, đầm Ô Loan, Bãi Xép, cù Lao Mái Nhà, bãi biển Tuy Hòa (trạm đo mưa Tuy Hoà); Bãi Môn – Mũi Đại Lãnh, núi Đá Bia (trạm đo mưa Phú Lạc); Đập Đồng Cam (trạm đo mưa Sơn Thành); Suối khoáng Triêm Đức (trạm đo mưa Hà Bằng); Cao nguyên Vân Hòa, hồ thủy điện Ba hạ, hồ thủy điện Sông Hinh, hồ Xuân Hương, thác H’Ly (trạm đo mưa Sơn Hòa).

2/ Các số liệu về dông lốc, gió phơn, sương mù của các điểm TNTN được tính theo trạm quan trắc như sau: Vịnh Xuân Đài, gành Đá Đĩa, Hòn Yến, đầm Ô Loan, Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh, núi Đá Bia, bãi biển Từ Nham -Vịnh Hòa, Bãi Xép, cù Lao Mái Nhà, bãi biển Tuy Hòa (trạm khí tượng Tuy Hòa); Đập Đồng Cam, suối khoáng Triêm Đức, cao nguyên Vân Hòa, hồ thủy điện Ba hạ, hồ thủy điện Sông Hinh, hồ Xuân Hương, thác H’Ly (trạm khí tượng Sơn Hòa).

83



thấy:

* Kết quả phân tích giản đồ tương quan nhiệt - ẩm trạm Tuy Hòa (hình 3.7) cho


- Các tháng 12; 1; 2; 3 trên giản đồ nằm ở vùng hơi nóng, có nhiệt độ tối thấp

trung bình 21,1oC (tháng 1), nhiệt độ tối cao trung bình là 29,8oC (tháng 3), không có ngày nào nhiệt độ trên 33oC. Trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nền nhiệt độ cao (nhiệt độ trung bình năm 26oC), không có mùa đông lạnh nên điều kiện khí hậu như trên đối với Phú Yên được coi là dễ chịu, thích hợp với sức khỏe con người. Như vậy, số ngày có khí hậu thích hợp với sức khỏe con người là 121 ngày. Đối chiếu với kết quả nghiên cứu về chỉ số nhiệt thích hợp với sức khỏe con người của các tác giả: Phạm Ngọc Toàn - Phan Tất Đắc, các nhà khoa học Ấn Độ là phù hợp [phụ lục 3].

- Số ngày có khí hậu không thích hợp với sức khỏe con người là 244 ngày (là các tháng còn lại, nằm ở vùng nóng nực trên giản đồ).

Hình 3 7 Giản đồ nhiệt ẩm trạm Tuy Hòa Hình 3 8 Giản đồ nhiệt ẩm 1Hình 3 7 Giản đồ nhiệt ẩm trạm Tuy Hòa Hình 3 8 Giản đồ nhiệt ẩm 2


Hình 3. 7: Giản đồ nhiệt - ẩm trạm Tuy Hòa

Hình 3. 8: Giản đồ nhiệt - ẩm trạm Sơn Hòa


thấy:

Chú thích: T1; T2; T3...: tháng 1; tháng 2; tháng 3...

* Kết quả phân tích giản đồ tương quan nhiệt - ẩm trạm Sơn Hòa (hình 3.8) cho


- Tương tự với việc phân tích ở trạm Tuy Hòa, ta có số ngày có khí hậu thích

hợp với sức khỏe con người ở trạm Sơn Hòa là 150 ngày (tháng 11; 12; 1; 2; 3 trừ đi 1 ngày nhiệt độ trên 33oC), nhiệt độ tối thấp trung bình là 19,0oC (tháng 1), nhiệt độ tối

84


cao trung bình là 32,4oC, có 1 ngày nhiệt độ trên 35oC. Đối chiếu với kết quả nghiên cứu về chỉ số nhiệt độ thích hợp với sức khỏe con người của các tác giả: Phạm Ngọc Toàn - Phan Tất Đắc, các nhà khoa học Ấn Độ là phù hợp [phụ lục 3].

- Số ngày có khí hậu không thích hợp với sức khỏe con người là 215 ngày (là các tháng còn lại, nằm ở vùng nóng nực trên giản đồ).

Tổng hợp kết quả đánh giá thời gian khai thác du lịch được thể hiện ở bảng 3.8.

Bảng 3. 8: Tổng hợp kết quả đánh giá thời gian khai thác du lịch



TT


Tên điểm TNTN

Số ngày có thể triển khai tốt hoạt

động du lịch

Số ngày có điều kiện khí hậu thích

hợp đối với sức

khỏe con người

Điểm đánh giá

Mức đánh giá

1

Vịnh Xuân Đài

275

121

3

TB

2

Gành Đá Đĩa

263

121

3

TB

3

Quần thể Hòn Yến

263

121

3

TB

4

Đầm Ô Loan

263

121

3

TB

5

Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh

294

121

3

TB

6

Núi Đá Bia

294

121

3

TB

7

Bãi biển Từ Nham -Vịnh

Hòa

275

121

3

TB

8

Bãi Xép

263

121

3

TB

9

Cù Lao Mái Nhà

263

121

3

TB

10

Bãi biển TP. Tuy Hòa

263

121

3

TB

11

Đập Đồng Cam

207

150

4

Khá dài

12

Suối khoáng Triêm Đức

197

150

3

TB

13

Cao nguyên Vân Hòa

190

150

3

TB

14

Hồ thủy điện sông Ba hạ

190

150

3

TB

15

Hồ thủy điện Sông Hinh

190

150

3

TB

16

Hồ Xuân Hương

190

150

3

TB

17

Thác H’Ly

190

150

3

TB


3.1.2.5. Đánh giá tiêu chí khả năng tiếp cận điểm tài nguyên

Bảng 3. 9: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí khả năng tiếp cận điểm tài nguyên


TT

Tên điểm TNTN


Chỉ tiêu đạt được

Điểm đánh giá

Mức đánh giá

1

Vịnh Xuân Đài

Ở phía Bắc thành phố Tuy Hòa, cách TP. Tuy Hòa 70km, thời gian di chuyển khoảng 1 giờ 40 phút theo quốc lộ 1A

(đường nhựa, chất lượng đường tốt). Phương tiện di chuyển: ôtô, xe buýt, xe máy, taxi. Di chuyển trên vịnh bằng thuyền của ngư dân hoặc ca nô.

3

Thuận lợi

trung bình

2

Gành Đá Đĩa

Cách TP.Tuy Hòa 36km về phía Bắc, đi theo QL1A hoặc đường Lê Duấn nối dài. Cả hai tuyến đường này có chất

lượng tốt, trải nhựa hoặc bê tông. Phương tiện di chuyển: ô tô, xe máy, taxi hoặc xe đạp. Thời gian di chuyển khoảng 55 phút .Xuống tham quan gành bằng đường bậc thang, có lan can bảo vệ. Di chuyển tham quan gành: đi bộ.

5

Rất thuận lợi

3

Quần thể

Hòn Yến

Cách TP. Tuy Hòa 15km về phía Bắc, phương tiện di chuyển: ô tô, xe máy, đi theo đường bê tông qua làng biển Nhơn Hội hoặc theo đường bê tông ven biển đến thôn Yến. Đường hẹp, đông dân cư, thời gian di chuyển khoảng 30 phút.

5

Rất thuận lợi

4

Đầm Ô

Loan

Cách TP. Tuy Hòa 24km về phía Bắc. Đi theo quốc lộ 1A hoặc theo đường Lê Duẩn, phương tiện di chuyển là ô tô, xe máy hoặc xe đạp. Đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng đường tốt, thời gian di chuyển khoảng 35 phút.

5

Rất thuận lợi

5


Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh

Cách thành phố Tuy Hòa 33km về phíaNam. Đi theo đường Phước Tân - Bãi Ngà (ven biển). Đường nhựa, rộng, mặt đường tốt. Phương tiện di chuyển: ôtô, xe máy, xe đạp. Thời gian di chuyển đến cổng bán vé mất khoảng 45 phút. Để lên được Mũi Điện và điểm cơ sở A8 thì chỉ được đi bộ theo đường bê tông được thiết kế thành nhiều bậc thang, gần đỉnh có đường mòn nhỏ xuyên qua tán lá rừng, để đến điểm A8. Thời gian di chuyển khoảng 1 giờ. Để đến Bãi Môn,

phải đi xuống theo đường bậc thang, thời gian di chuyển khoảng 20 phút. Tổng thời gian di chuyển khoảng hơn 2 giờ.


2


Kém thuận lợi

6


Núi Đá Bia

Cách TP. Tuy Hòa 30m về phía Nam, kề bên quốc lộ 1A. Phương tiện di chuyển: ô tô, xe máy, taxi hoặc xe đạp theo tuyến quốc lộ 1A, đường nhựa, không dốc, mặt đường rộng, chất lượng tốt, thời gian di chuyển mất khoảng 35 phút. Để chinh phục đỉnh Đá Bia cao 706m so với mực nước biển, cần vượt qua quãng đường dài hơn 2,5km với 2000 bậc

thang, thời gian leo núi khoảng 2 giờ (trong điều kiện thời tiết tốt). Tổng thời gian di chuyển mất khoảng 2,5 đến 3 giờ.

1

Rất kém thuận lợi

7

Bãi Từ

Nham - Vịnh Hòa

Cách thành phố Tuy Hoà khoảng 63 km về phía bắc. Đi theo quốc lộ 1A và đường liên thôn. Đường rộng, chất lượng tốt, không đèo dốc. Phương tiện di chuyển là ô tô hoặc xe máy. Thời gian di chuyển mất khoảng 1 giờ 20 phút.

4

Khá thuận lợi

8

Bãi Xép

Cách thành phố Tuy Hòa 15km về phía Bắc. Đi theo quốc lộ 1A và đường liên thôn hoặc qua Lê Duẩn. Đường trải nhựa, rộng, chất lượng tốt, có thể sử dụng ôtô, xe máy hoặc xe đạp. Thời gian di chuyển khoảng 20 phút.

5

Rất thuận

lợi

9

Cù Lao

Cách thành phố Tuy Hòa khoảng 24 km về phía Bắc. Đi theo QL1A hoặc đường Lê Duẩn nối dài (đến bến An Hải).

4

Khá



Mái Nhà

Đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng tốt, có thể sử dụng ôtô, xe buýt hoặc xe máy. Thời gian di chuyển khoảng

35 phút để đến bến An Hải. Từ bến An Hải di chuyển đến đảo bằng canô (10 phút).


thuận lợi

10

Bãi biển

TP. Tuy Hòa

Thuộc thành phố Tuy Hòa, ngay trung tâm thành phố nên khả năng tiếp cận hết sức thuận lợi. Khoảng cách từ sân bay, ga tàu, bến xe đến bãi biển chỉ khoảng 4km, các cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch nơi đây rất nhiều.

5

Rất thuận lợi

11

Đập Đồng Cam

Phía Tây TP. Tuy Hòa. Đi theo quốc lộ 25 (34km) hoặc đi đến ngã ba Phú Lâm rồi theo tuyến ĐT645 (37 km). Đường

nhựa, mặt đường rộng, không đèo dốc, chất lượng tốt. Phương tiện di chuyển ôtô, taxi, xe máy. Thời gian di chuyển khoảng 50 phút đến 1 giờ. Di chuyển trong điểm tham quan: đi bộ; di chuyển trên sông: thuyền nhỏ.

5

Rất thuận lợi

12

Suối

khoáng Triêm Đức

Cách thành phố Tuy Hòa 49km về phía Tây Bắc. Đi theo QL1A qua ĐT 543 đến thị trấn La Hai, đi theo đường Lê Lợi và Trần Phú. Đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng tốt, có thể sử dụng ôtô, hoặc xe máy. Thời gian di chuyển khoảng 1giờ 10phút.

4

Khá thuận lợi


13


Cao nguyên Vân Hòa

Cách thành phố Tuy Hòa khoảng 34 km về phía Bắc. Đi theo QL1A và ĐT643. Đường đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng tốt, có thể sử dụng ôtô, xe buýt hoặc xe máy. Thời gian di chuyển khoảng 40 phút. Ở đây, các điểm tham quan và lưu trú nằm tương đối tập trung và dễ di chuyển. Tuyến tham quan di chuyển như sau: TP. Tuy Hòa -> hồ Văn Hòa -> làng du lịch cao nguyên Vân Hòa (7km, qua ĐT643 và 650) –> BB farm (2km, theo 650) -> địa đạo gò Thì Thùng (5km, theo 650) -> trường đua ngựa (500m, theo 650) -> hồ Long Vân (có Zen homstay và Long Vân Garden 8km, qua 650 và ĐT643) -> A&P Farm (700m, qua ĐT643) -> nhà thờ Bác Hồ (6km, qua ĐT643) -> vườn cây đỏ (10km, theo ĐT643 và ĐT 648). Các tuyến giao thông nối giữa các điểm tham quan rất thuận lợi, đường nhựa hoặc bê tông, mặt đường rộng, phẳng, chất lượng đường tốt, có thể đi bằng ôtô hoặc xe máy. Tính tổng thời gian tiếp

cận và di chuyển đến các điểm du lịch ở đây mất khoảng từ 1 đến 2 giờ.


4


Khá thuận lợi

14

Hồ thủy điện sông

Ba hạ

Cách thành phố Tuy Hòa khoảng 60 km về phía Tây. Đi theo QL25 hoặc QL29. Đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng tốt, đoạn gần đến hồ có nhiều dốc. Có thể sử dụng ôtô hoặc xe máy. Thời gian di chuyển khoảng 1giờ 30 phút.

3

Thuận lợi trung

bình

15

Hồ thủy điện Sông

Hinh

Cách thành phố Tuy Hòa 70 km về hướng Tây Nam. Đi theo quốc lộ 25 hoặc quốc lộ 29. Đường nhựa, mặt đường rộng, chất tốt, đoạn phía tây đường hơi dốc. Phương tiện di chuyển bằng xe máy hoặc ôtô. Thời gian di chuyển hơn 1 giờ 40 phút.

3

Thuận lợi trung

bình

16

Hồ Xuân

Hương

Cách thành phố Tuy Hòa 58km về phía Tây. Đi theo QL29, đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng tốt, từ km 30 trở đi có nhiều dốc. Phương tiện di chuyển: ôtô hoặc xe máy. Thời gian di chuyển khoảng 1giờ 30 phút.

4

Khá

thuận lợi

17

Thác H’Ly

Cách thành phố Tuy Hòa 78 km về phía Tây Nam, đi theo QL29 và QL19C. Thác nằm sát bên QL19C. Đường đường nhựa, mặt đường rộng, chất lượng tốt, khoảng 20 km giữa (từ Sơn Thành đến Sông Hinh) có nhiều dốc. Có thể sử dụng ôtô hoặc xe máy. Thời gian di chuyển khoảng 1giờ 50 phút.

3

Thuận lợi

trung bình

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 30/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí