3.1.2.6. Đánh giá tiêu chí độ bền vững của các điểm tài nguyên
Bảng 3. 10: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí độ bền vững của các điểm tài nguyên
Tên điểm TNTN | Đánh giá các chỉ tiêu | Điểm đánh giá | Mức đánh giá | |
1 | Vịnh Xuân Đài | Thiên nhiên tại điểm du lịch đã bị phá hủy đáng kể. Môi trường tự nhiên hiện tại có nhiều khu vực đã bị ô nhiễm (bãi tắm Sông Cầu đã bị ô nhiễm nặng, rác thải và bốc mùi khó chịu - kết quả NCS khảo sát thực tế). Cơ quan chức năng đã chỉ ra nguyên nhân là do hàng chục ngàn lồng bè tôm, cá của ngư dân thả nuôi hàng chục năm qua theo kiểu tự phát, tranh chen với mật độ dày đặc, tồn dư chất thải từ thức ăn cho tôm hùm, cá bớp kết hợp vỏ ốc, sò, hến tích tụ tầng đáy nhiều năm khiến môi trường nước ô nhiễm, ảnh hưởng đến môi trường du lịch, làm suy thoái hệ sinh thái, chết các loại hải sản tự nhiên, san hô, rong tảo. Chính quyền đã có biện pháp để khắc phục việc ô nhiễm vịnh nhưng chưa đạt hiệu quả cao, người dân vẫn Hình 3. 9: Ô nhiễm môi trường tại bãi tắm Sông Cầu tiếp tục thả lồng bè nuôi tôm mật độ cao. (ảnh: Nguyễn Thị Ngạn 6/2019) | 3 | Bền vững trung bình |
2 | Gành Đá Đĩa | - Còn nguyên vẻ đẹp hoang sơ, vị trí kề biển, môi trường trong sạch, không khí trong lành. - Tuy nhiên, không gian quanh khu vực đã bị ảnh hưởng bởi các dịch vụ du lịch như nhà hàng, quầy hàng lưu niệm, bãi đậu xe. Tình trạng xây dựng, lấn chiếm cảnh quan khiến không gian quanh gành Đá Đĩa đang bị ảnh hưởng mạnh. - Việc cho khách du lịch trực tiếp xuống gành tham quan đã làm một số nơi mặt “đá đĩa” bị mòn nhẵn bóng, mất cấu tạo dạng bọt tự nhiên của mặt đá. | 4 | Khá bền vững |
Quần thể Hòn Yến | Cảnh quan thiên nhiên ở khu vực Hòn Yến còn hoang sơ. Chưa nhiều dịch vụ du lịch (chỉ có quán nhỏ bán nước giải khát, có dịch vụ ca nô đưa khách tham quan ngoài biển). Phía biển, môi trường trong lành, nước biển trong xanh. Khu vực trên bờ chưa được quy hoạch, cảnh quan chưa chưa đẹp mắt, chưa có đường đi từ trên bờ đến Hòn Yến, còn nhiều rác thải ven bờ. | 4 | Khá bền vững | |
Đầm Ô | Theo [74] và kết quả khảo sát thực tiễn tháng 6/2019, hiện | 1 | Rất kém |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Tổng Hợp Điều Kiện Tự Nhiên, Tài Nguyên Thiên Nhiên Cho Phát Triển Du Lịch Tỉnh Phú Yên
- Đánh Giá Tiêu Chí Mức Độ Độc Đáo/duy Nhất Của Tài Nguyên
- Đánh Giá Tiêu Chí Khả Năng Tiếp Cận Điểm Tài Nguyên
- Đánh Giá Mức Độ Thuận Lợi Cho Phát Triển Một Số Loại Hình Du Lịch Tiêu Biểu Ở Phú Yên
- Đặc Điểm Tự Nhiên Và Tài Nguyên Thiên Nhiên Của Mỗi Tiểu Vùng
- Định Hướng Khai Thác Tài Nguyên Thiên Nhiên Ở Phú Yên Cho Phát Triển Du Lịch
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
Loan | trạng vấn đề môi trường tự nhiên ở đầm Ô Loan đã bị biến đổi theo chiề hướng xấu, việc nuôi tôm trên đầm hiện đã vượt quá quy hoạch nhiều lần, ¼ diện tích đầm hiện nay đã được sử dụng để nuôi tôm. Nhìn từ trên cao, những dải đất ven đầm Ô Loan thuộc 5 xã An Cư, An Hiệp, An Hòa, An Hải và An Ninh Đông gần như không còn chỗ trống. Thay vào đó là chi chít hồ nuôi tôm (hồ nổi) xây dựng rất kiên cố. Những khu rừng tiếp giáp với đầm thì nham nhở do bị người dân lấn chiếm, san ủi để xây dựng hồ nuôi tôm, lán trại [hình 3.10]. Toàn bộ nước thải nuôi tôm ở đây không được xử lý mà xả thẳng ra đầm, môi trường nước bị ô nhiễm nặng, nguồn lợi hải sản tự nhiêu suy giảm đáng kể, chưa hạn chế được việc nuôi tôm quá mức của người dân. Hình 3. 10: Khoanh ruộng nuôi tôm ở đầm Ô Loan (báo Phú Yên 25/6/2019) | bền vững | ||
5 | Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh | Thiên nhiên còn nguyên vẹn. Bãi Môn vẫn nguyên vẻ đẹp hoang sơ thuần khiết, bãi biển sạch. Đường di chuyển từ chân núi lên Mũi Điện và từ Mũi Điện xuống Bãi Môn rất sạch, hai bên đường có bố trí các điểm bỏ rác, ý thức bảo vệ môi trường của du khách cao. Dịch vụ du lịch bao gồm: quán nước giải khát, quầy hàng lưu niệm, cho thuê lều trại, bãi đậu xe, các gác vọng cảnh, các điểm nghỉ chân. | 5 | Rất bền vững |
6 | Núi Đá Bia | Có cảnh quan thiên nhiên kỳ thú, không khí trong lành. Hệ sinh thái rừng ở đây được bảo tồn khá phong phú với những loài thực vật và động vật đặc trưng của rừng nhiệt đới. Vị trí cao, gần biển, xa khu dân cư, không bị ảnh hưởng bởi rác thải sinh hoạt hay chất thải công nghiệp, khu vực chân núi đã có một số dịch vụ du lịch (bãi đậu xe, quầy nước giải khát). | 5 | Rất bền vững |
7 | Bãi biển Từ Nham -Vịnh Hòa | Thiên nhiên còn nguyên vẹn, bãi biển Từ Nam rất dài, rộng và ít bị biến đổi theo mùa, bãi sạch, không có rác thải, cát trắng mịn, nước biển trong xanh, không khí rất mát mẻ, không gian thoáng đãng. Trên bãi biển có các dịch vụ du lịch (ở bãi tắm Vịnh Hòa) gồm có: dịch vụ lưu trú, ăn uống, bãi đậu xe, thuê đồ tắm biển, dịch vụ tắm nước ngọt, các trại vui chơi,.. | 5 | Rất bền vững |
8 | Bãi Xép | Thiên nhiên còn hoang sơ, ít bị tác động, các dịch vụ du lịch gồm có dù che nắng, cho khách thuê dùng tắm biển, dịch vụ tắm nước ngọt, bãi đậu xe. Việc quản lý vệ sinh môi trường tốt, ý thức người dân và du khách trong bảo vệ môi trường biển cao. Không khí trong lành, không bị ô nhiễm bởi các hoạt động kinh tế ở khu vực xung quanh, bãi biển sạch, thoáng mát, nước biển rất trong xanh. | 5 | Rất bền vững |
9 | Cù Lao Mái Nhà | Đảo hoang sơ, trên đảo nhiều cây xanh không bị chặt phá, quanh đảo có nhiều san hô, nước biển trong xanh, bãi biển sạch, mát mẻ. Chưa có các dịch vụ du lịch, chỉ có dịch vụ ăn uống đơn giản của người dân trên đảo. | 5 | Rất bền vững |
Bãi biển TP. Tuy Hòa | Bãi biển sạch, rộng, rất thoáng mát, nước biển trong, không có rác thải. Việc quản lý vệ sinh môi trường tốt, ý thức người dân và du khách trong bảo vệ môi trường biển cao. Trên bãi biển, có quy hoạch xây dựng khuôn viên công viên biển với nhiều cây xanh, không có những công trình kiến trúc đồ sộ phá vỡ cảnh quan tự nhiên ven biển. | 5 | Rất bền vững | |
11 | Đập Đồng Cam | Đập được xây dựng trên móng đá granit vững chắc, đảm bảo độ bền vững và sự tồn tại lâu dài của công trình. Trải quan gần 100 năm (từ 1930 đến nay) nhưng công trình vẫn nguyên vẹn. Thiên nhiên tươi mát, không khí trong làng, thoáng đãng, không bị ảnh hưởng của rác thải công nghiệp cũng như rác thải sinh hoạt, các dịch vụ du lịch chưa có. | 5 | Rất bền vững |
12 | Suối khoáng Triêm Đức | Nơi đây còn rất hoang sơ, có nhiều thực vật tự nhiên, thoáng mát, không khí trong lành, xa khu dân cư, không gần các trung tâm công nghiệp. Chưa có các dịch vụ du lịch, chỉ có một hộ dân sinh sống và có dựng một lều trại để khách nghỉ chân và phục vụ các món ăn địa phương. Chưa có các điểm để thu gom rác thải sinh hoạt, do lượng khách du lịch không nhiều nên vệ sinh môi trường tương đối sạch. | 4 | Khá bền vững |
13 | Cao nguyên Vân Hòa | Có diện tích rộng, thiên nhiên nổi bật là màu xanh của thực vật, rất mát mẻ, khu vực trung tâm có 02 hồ nước tương đối rộng, thoáng mát, không khí trong lành, dân cư còn thưa thớt, không gần các trung tâm công nghiệp. Các dịch vụ du lịch bao gồm: homestay, khu vui chơi sinh thái, dịch vụ ăn uống, đặc sản địa phương. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. Người dân ở đây đã có ý thức làm du lịch nên rất chú ý đến việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. | 5 | Rất bền vững |
14 | Hồ thủy điện sông Ba hạ | Nằm cách xa khu dân cư, bao bọc xung quanh là núi rừng, môi trường ở đây trong lành. Vào mùa khô, lòng hồ ít nước nhưng nước trong, còn vào mùa mưa hồ đầy nước, nước đục do phù sa ở thượng nguồn mang về, thực vật ven hồ luôn xanh tốt. Thiên nhiên nơi đây còn hoang sơ nguyên bản, chưa có sự cải tạo để phục vụ du lịch. | 5 | Rất bền vững |
15 | Hồ thủy điện Sông Hinh | Nằm cách xa khu dân cư, bao bọc xung quanh là núi rừng, hoạt động kinh tế trên hồ chỉ có một số ghe nhỏ thả lưới đánh bắt cá và thú vui câu cá của một số nhóm người nên môi trường ở đây còn trong lành. Vào mùa khô, lòng hồ ít nước nhưng nước trong, vào mùa mưa hồ đầy nước, nước đục do phù sa ở thượng nguồn mang xuống, thực vật ở các đảo trên hồ và ven hồ luôn xanh tốt. Thiên nhiên nơi đây còn nguyên bản, chưa có sự cải tạo để phục vụ du lịch. | 5 | Rất bền vững |
16 | Hồ Xuân Hương | Thiên nhiên ở hồ và khu vực ven hồ được bảo vệ và quy hoạch cho du lịch nên rất đẹp, hệ thống cây xanh được bảo vệ, chăm sóc chu đáo. Không khí trong lành, môi trường xanh sạch, mặt nước trong xanh, không có hoạt động kinh tế trên mặt hồ. Không có rác thải trên hồ và ven hồ. | 5 | Rất bền vững |
17 | Thác H’Ly | Nằm xa khu dân cư, cách xa các trung tâm công nghiệp, bao bọc xung quanh là thảm rừng già xanh mát. Không gian mát mẻ, không khí trong lành, yên tĩnh. Còn nguyên vẻ đẹp của tự nhiên, không bị tàn phá. Các dịch vụ du lịch gồm 3 dãy nhà sàn rộng để phục vụ nghỉ mát và ăn uống, chưa có dịch vụ lưu trú. Môi trường trong lành, không có rác thải. | 5 | Rất bền vững |
3.1.2.7. Đánh giá tiêu chí khả năng kết nối du lịch của các điểm tài nguyên
Bảng 3. 11: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí khả năng kết nối du lịch của các điểm tài nguyên
Tên điểm TNTN | Chỉ tiêu đạt được | Điểm đánh giá | Mức đánh giá | |
1 | Vịnh Xuân Đài | Bãi tắm Sông Cầu (điểm du lịch có vị trí trung tâm của Vịnh Xuân Đài) có thể kết nối với các điểm khác như: thác Cây Đu (7km, 9 phút, qua ĐT644), bãi tắm Vịnh Hòa (15km, 25 phút, qua QL1A và đường ven biển), Đầm Cù Mông (17km, 20 phút, qua QL1A), bãi Tràm (17km, 25 phút, qua QL1A và đường ven biển). Các tuyến đường này là đường nhựa hoặc bê tông, đường rộng, chất lượng tốt. | 5 | Rất cao |
2 | Gành Đá Đĩa | Gành Đá Đĩa có thể kết nối với các điểm du lịch khác như: nhà thờ Mằng Lăng (10km, 20 phút, qua đường liên thôn), thành An Thổ (17km, 35 phút, qua đường liên thôn), chùa Đá Trắng (18km, 31 phút, qua đường liên thôn và QL1A), Cù lao mái Nhà (14km đường bộ, 25 phút, qua Ghềnh Đá hang Cọp và 10 phút đi canô). Các tuyến đường này có chất lượng tốt. | 5 | Rất cao |
Quần thể Hòn Yến | Hòn Yến có thể kết nối với các điểm du lịch như Bãi Xép (7km, 17 phút, qua đường bên tông liên thôn), khu du lịch sinh thái Sao Việt (9,5km, 20 phút, qua đường bê tông liên thôn), đầm Ô Loan (15km, 30 phút, qua quốc lộ 1A), Hòn Yến (8,5km, 20 phút, qua đường bê tông liên thôn), gành Đá Đĩa (20km, 40 phút, qua đường bê tông liên xã), TP. Tuy Hòa (17km, 30 phút, qua đường Lê Duẩn nối dài). Các tuyến đường này có chất lượng tốt, thời gian di chuyển đến mỗi địa điểm từ 10 đến 30 phút. | 5 | Rất cao | |
Đầm Ô Loan | Đầm Ô Loan có thể kết nối với các điểm du lịch như đền thờ Lê Thành Phương (7km, 14 phút, qua quốc lộ 1A), Bãi Xép (16km, 27 phút, qua quốc lộ 1A), khu du lịch sinh thái Sao Việt (16,5km, 24 phút, qua quốc lộ 1A), gành Đá Đĩa (14,5km, 33 phút, qua đường bê tông liên xã), TP. Tuy Hòa (24km, 33 phút, qua quốc lộ 1A). Các tuyến đường này có chất lượng tốt. | 5 | Rất cao | |
5 | Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh | Với vị trí bên cạnh đường giao thông, Bãi Môn - Mũi Điện dễ dàng kết nối với các điểm du lịch lân cận như Vũng Rô - di tích tàu không số (6,5km, 10 phút, qua QL29), Đèo Cả (12km, 24 phút, qua QL29), chân núi Đá Bia (12km, 21 phút, qua QL29), hồ Hảo Sơn (14,5km, 24 phút, qua QL1A và QL29), suối Tôm (1,6km, 5 phút ô tô, đi bộ 25 phút, qua QL29 và đường lên Hải Đăng) chất lượng đường tốt. | 5 | Rất cao |
6 | Núi Đá | Núi Đá Bia (tính từ trung tâm du lịch sinh thái núi Đá Bia - ở chân núi), dễ dàng kết nối với các điểm du lịch lân cận | 2 | Thấp |
Bia | như Vũng Rô - di tích tàu không số (6,5km, 10 phút, qua QL29), Đèo Cả (vòng quanh núi), Bãi Môn - Mũi Điện (12km, 21 phút, qua QL29), hồ Hảo Sơn (3km, qua QL1A), chất lượng đường tốt, thời gian di chuyển đến mỗi địa điểm từ 10 đến 30 phút. Tình từ đỉnh Đá Bia thì tổng thời gian di chuyển phải cộng thêm 2 giờ nữa. | |||
7 | Bãi biển Từ Nham - Vịnh Hòa | Bãi biển Từ Nham - Vịnh Hòa dễ dàng kết nối với các điểm du lịch khác cả trong và ngoài tỉnh như: Bãi Tràm Hideaway Resort (21 km, 41 phút, qua QL1A hoặc 19km, 35 phút qua Phú Dương); Đầm Cù Mông (20km, 33 phút, qua QL1A và Phú Dương); TX. Sông Cầu (12km, 20 phút, qua QL1A và Phú Dương); đặc biệt Từ Nham đến Quy Nhơn chỉ 49km, thời gian đi mất 1giờ 10 phút). Đường nhựa, rộng, chất lượng tốt, không có đèo, dốc. | 4 | Khá cao |
8 | Bãi Xép | Bãi Xép dễ dàng kết nối với các điểm du lịch khác, như khu du lịch sinh thái Sao Việt (4,5km, 13 phút, qua cầu Đông Nai); TP. Tuy Hòa (12km, 21 phút, qua đường Lê Duẫn); Bãi biển Long Thủy (3,5km, 11 phút, qua cầu Đồng Nai); Hòn Yến (7km, 18 phút, qua đường thôn); Gành Đá Đĩa (25km, 40 phút, đường nhựa ven biển); nhà thờ Mằng Lăng (23km, 33 phút, qua QL1A). Đường nhựa hoặc bê tông, đường rộng, mặt đường tốt, có thể đi bằng ôtô hoặc xe máy. | 5 | Rất cao |
9 | Cù Lao Mái Nhà | Cù lao Mái Nhà có thể kết nối với các điểm du lịch như Hòn Yến (8,5km, 20 phút, qua đường bê tông liên thôn), bãi Xép (14,km, 23 phút, qua đường ven biển), đầm Ô Loan (15km, 33 phút, qua đường liên thôn), gành Đá Đĩa (14km, 24 phút, qua đường ven biển), nhà thờ Mằng Lăng (15,5km, 26 phút, qua đường liên thôn). Đường nhựa hoặc bê tông, chất lượng đường tốt. Để đến được đảo cần thêm 10 phút đi ca nô. | 4 | Khá cao |
10 | Bãi biển TP. Tuy Hòa | Bãi biển Tuy Hòa ở trung tâm thành phố Tuy Hòa, dễ dàng kết nối với các điểm du lịch khác như: Núi Nhạn - Sông Đà (4km), làng rau - hoa Ngọc Lãng (4,5km), khu sinh thái Sao Việt (9km, qua Lê Duẩn), bãi biển Long Thủy (9km, qua lê Duẩn), bãi Xép (13km, qua Lê Duẩn), gành đá Hòa Thắng (11km, qua QL25). Giao thông rất thuận lợi, có thể sử dụng nhiều phương tiện khác nhau như ôtô, xe máy, xe đạp. | 5 | Rất cao |
11 | Đập Đồng Cam | Các điểm du lịch có thể kết nối thuận lợi với đập Đồng Cam gồm: suối khoáng Phú Sen (11km, 20 phút, qua QL25); di tích Thành Hồ (19km, 27 phút, qua QL25); gành đá Hòa Thắng (25 km, 35 phút, qua Ql25); đền thờ Lương Văn Chánh (31 km, 46 phút, qua QL25). Đường nhựa, chất lượng tốt, có thể sử dụng phương tiện ôtô, taxi, xe máy, xe đạp. | 3 | TB |
12 | Suối khoáng Triêm Đức | Suối khoáng nóng Triêm Đức có thể liên kết với các điểm du lịch ở khu vực dưới biển như nhà thờ Mằng Lăng (27km, 45 phút, qua ĐT543), gành Đá Đĩa (37km, 1 giờ, qua ĐT543), chùa Đá Trắng (30km, 46 phút, qua ĐT543), đầm Ô Loan (30km, 50 phút, qua ĐT543). | 3 | TB |
13 | Cao nguyên | Trên cao nguyên Vân Hòa các địa điểm du lịch phân bố tương đối gần nhau, giao thông thuận lợi, dễ dàng kết nối với nhau. | 5 | Rất cao |
Vân Hòa | ||||
14 | Hồ thủy điện sông Ba hạ | Hồ thủy điện sông Ba hạ có thể kết nối với các điểm du lịch như hồ Xuân Hương (4km, 8 phút, qua QL29), buôn văn hóa Lê Diêm (5km, 10 phút, qua QL29 và cầu bắc qua hồ Xuân Hương), khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai (22km, 36 phút, qua QL25), thác H’Ly (25km, 33 phút, qua ĐT649 và QL19C). Đường nhựa, chất lượng đường tốt. | 3 | TB |
15 | Hồ thủy điện Sông Hinh | Hồ Thủy điện Sông Hinh có thể dễ dàng kết nối với các điểm du lịch khác, đó là: Thác H’Ly (17km, 26 phút, qua QL19C và ĐT649); với hồ trung tâm và thị trấn Hai Riêng (12,5km, 22 phút, QL19C và ĐT649); với buôn văn hóa Lê Diêm (14km, 25 phút, QL19C, ĐT649 và qua cầu bắc ngang hồ Xuân Hương); hồ thủy điện sông Ba Hạ (17,5km, 30 phút, QL19C và ĐT649). | 4 | Khá cao |
16 | Hồ Xuân Hương | Hồ Xuân Hương có thể kết nối với các điểm du lịch như hồ thủy điện sông Ba hạ (4km, 8 phút, qua QL29), buôn văn hóa Lê Diêm (1km, qua cầu bắc ngang hồ), khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai (26km, 43 phút, qua QL25), thác H’Ly (21km, 30 phút, qua ĐT649 và QL19C), hồ thủy điện Sông Hinh (13,5km, 25 phút, qua QL19C và ĐT649). Các tuyến đường này có chất lượng đường tốt. | 5 | Rất cao |
17 | Thác H’Ly | Thác H’Ly có thể kết nối với các điểm du lịch như hồ thủy điện Sông Hinh (17km, 26 phút, qua QL19C và ĐT649), hồ trung tâm thị trấn Hai Riêng (21km, 30 phút, qua ĐT649 và QL19C), buôn văn hóa Lê Diêm (22km, 30 phút, QL19C, ĐT649 và cầu bắc qua hồ), hồ thủy điện sông Ba hạ (25km, 33 phút, qua ĐT649 và QL19C). Các tuyến đường này có chất lượng đường tốt. | 4 | Khá cao |
3.1.3. Kết quả đánh giá tổng hợp cho 17 điểm tài nguyên thiên nhiên
Kết quả tính toán cho thấy điểm đánh giá chung cao nhất là 70 điểm, điểm đánh giá chung thấp nhất là 14 điểm. Sử dụng CT2 (xem chương 1), tính được khoảng cách hạng là (70 - 14) /5 = 11,2.
Phân chia các hạng như sau: RKTL (14-25,2 điểm); Kém TL (25,3 - 36,4 điểm); TLTB (36,5 - 47,6 điểm); Khá TL (47,7 - 58,8 điểm); RTL (58,9 - 70 điểm).
Bảng 3. 12: Kết quả đánh giá tổng hợp cho 17 điểm tài nguyên thiên nhiên
Điểm TNTN | Tiêu chí | Mức đánh giá | Điểm đánh giá | Trọng số | Tổng điểm thành phần | Tổng điểm/ điểm tối đa | Phận hạng | |
1 | Vịnh Xuân Đài | H | H5 | 5 | 3 | 15 | 57/70 | Khá TL |
D | D4 | 4 | 3 | 12 | ||||
S | S5 | 5 | 2 | 10 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K3 | 3 | 1 | 3 | ||||
B | B3 | 3 | 2 | 6 | ||||
L | L5 | 5 | 1 | 5 | ||||
2 | Gành Đá Đĩa | H | H5 | 5 | 3 | 15 | 64/70 | RTL |
D | D5 | 5 | 3 | 15 | ||||
S | S5 | 5 | 2 | 10 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K5 | 5 | 1 | 5 | ||||
B | B4 | 4 | 2 | 8 | ||||
L | L5 | 5 | 1 | 4 | ||||
3 | Quần thể Hòn Yến | H | H5 | 5 | 3 | 15 | 59/70 | RTL |
D | D4 | 4 | 3 | 12 | ||||
S | S4 | 4 | 2 | 8 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K5 | 5 | 1 | 5 | ||||
B | B4 | 4 | 2 | 8 | ||||
L | L5 | 5 | 1 | 5 | ||||
4 | Đầm Ô Loan | H | H5 | 5 | 3 | 15 | 49 | Khá TL |
D | D4 | 4 | 3 | 12 | ||||
S | S2 | 2 | 2 | 4 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K5 | 5 | 1 | 5 | ||||
B | B1 | 1 | 2 | 2 | ||||
L | L5 | 5 | 1 | 5 | ||||
5 | Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh | H | H5 | 5 | 3 | 15 | 58 | Khá TL |
D | D4 | 4 | 3 | 12 | ||||
S | S4 | 4 | 2 | 8 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K2 | 2 | 1 | 2 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 |
Điểm TNTN | Tiêu chí | Mức đánh giá | Điểm đánh giá | Trọng số | Tổng điểm thành phần | Tổng điểm/ điểm tối đa | Phận hạng | |
L | L5 | 5 | 1 | 5 | ||||
6 | Núi Đá Bia | H | H5 | 5 | 3 | 15 | 52 | Khá TL |
D | D4 | 4 | 3 | 12 | ||||
S | S3 | 3 | 2 | 6 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K1 | 1 | 1 | 1 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 | ||||
L | L2 | 2 | 1 | 2 | ||||
7 | Bãi biển Từ Nham - Vịnh Hòa | H | H4 | 4 | 3 | 12 | 61/70 | RTL |
D | D5 | 5 | 3 | 15 | ||||
S | S5 | 5 | 2 | 10 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K4 | 4 | 1 | 4 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 | ||||
L | L4 | 4 | 1 | 4 | ||||
8 | Bãi Xép | H | H4 | 4 | 3 | 12 | 57/70 | Khá TL |
D | D3 | 3 | 3 | 9 | ||||
S | S5 | 5 | 2 | 10 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K5 | 5 | 1 | 5 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 | ||||
L | L5 | 5 | 1 | 5 | ||||
9 | Cù lao Mái Nhà | H | H4 | 4 | 3 | 12 | 48/70 | Khá TL |
D | D2 | 2 | 3 | 6 | ||||
S | S3 | 3 | 2 | 6 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K4 | 4 | 1 | 4 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 | ||||
L | L4 | 4 | 1 | 4 | ||||
10 | Bãi biển TP. Tuy Hòa | H | H4 | 4 | 3 | 12 | 54/70 | Khá TL |
D | D2 | 2 | 3 | 6 | ||||
S | S5 | 5 | 2 | 10 | ||||
T | T3 | 3 | 2 | 6 | ||||
K | K5 | 5 | 1 | 5 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 | ||||
L | L5 | 5 | 1 | 5 | ||||
11 | Đập Đồng Cam | H | H4 | 4 | 3 | 12 | 51/70 | Khá TL |
D | D3 | 3 | 3 | 9 | ||||
S | S2 | 2 | 2 | 4 | ||||
T | T4 | 4 | 2 | 8 | ||||
K | K5 | 5 | 1 | 5 | ||||
B | B5 | 5 | 2 | 10 | ||||
L | L3 | 3 | 1 | 3 | ||||
H | H3 | 3 | 3 | 9 | ||||
D | D3 | 3 | 3 | 3 |