Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai - 6
4 |
COD |
– TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD); – SMEWW 5220 – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định COD. |
5 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
– TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; – SMEWW 2540 – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng. |
6 |
Tổng nitơ (N) |
– TCVN 6638:2000 Chất lượng nước – Xác định nitơ – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; – SMEWW 4500-N.C – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định nitơ. |
7 |
Tổng Coliforms |
– TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước – Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng; – TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước – Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất cao nhất); – TCVN 8775:2011 – Chất lượng nước – Xác định Coliform tổng số – Kỹ thuật màng lọc; – SMEWW 9222 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định coliform. |
Có thể bạn quan tâm!
-
Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai - 1
-
Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai - 2
-
Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai - 3
-
Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai - 4
-
Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai - 5
Xem toàn bộ 52 trang: Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trại heo Nái ông Vũ Ngọc Toàn, xã Hòa Mạc – Văn Bàn – Lào Cai
QCVN 62-MT:2016/BTNMT Nước thải chăn nuôi
TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Phương pháp thử |
Giới hạn tối đa |
|
A |
B |
||||
1 |
pH trong khoảng |
TCVN 6492 :1999 |
6 - 8 |
5 - 9 |
|
2 |
Sulfua hoà tan |
mg/l |
TCVN 6637: 2000 |
0,5 |
1 |
3 |
Nitơ tổng số (TN) |
mg/l |
90 |
150 |
|
4 |
Phospho tổng số (TP) |
mg/l |
TCVN 6202: 1996 |
10 |
20 |
5 |
Amoni (theo NH3) |
mg/l |
TCVN 6620: 2000 |
1 |
5 |
7 |
Nhu cầu oxy hoá học (COD) |
mg/l |
TCVN 6195 -1996 (ISO 9298 -1989) |
200 |
400 |
8 |
Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD) |
mg/l |
TCVN 4566 -1988 |
150 |
300 |
9 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS ) |
mg/l |
TCVN 6625: 2000 (ISO 9696 -1992) |
200 |
500 |
10 |
Coliform |
MPN /100ml |
TCVN 6187 - 1996 (ISO 9308 - 1990) |
1000 |
5000 |
11 |
Coli phân |
MPN /100ml |
TCVN 6187 - 1996 (ISO 9308 -1990) |
100 |
500 |
12 |
Salmonella |
/ 50 ml |
SMEWW 9260B |
KPH |
KPH |
TCVN: 10-TCN – 678: 2006
Kết quả phân tích hàm lượng nước trước và sau xử lý bằng bể biogas của trại lợn nái ông Vũ Ngọc Toàn
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
QCVN 62-MT: 2016/BTNMT |
Hàm lượng trước và sau xử lý bằng bể bioga |
|||||
Trước xử lý |
Sau xử lý |
|||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
|||
pH |
5,5-9 |
10,18 |
9,37 |
10,13 |
8,02 |
8,07 |
8.18 |
|
BOD5 |
mg/l |
100 |
529,05 |
530,78 |
519,59 |
335,13 |
325,88 |
349.47 |
COD |
mg/l |
300 |
741,25 |
740,17 |
745,30 |
481,18 |
477,12 |
480,05 |
DO |
mg/l |
2,06 |
2,75 |
3,20 |
3,97 |
4,1 |
3,92 |
|
NO3- |
mg/l |
0,08 |
0.07 |
0,07 |
0,06 |
0,05 |
0,06 |
|
TSS |
mg/l |
150 |
657,08 |
672,23 |
646,79 |
337,04 |
352,11 |
351,36 |
Nguồn: (Số liệu phân tích tại Viện kỹ thuật công nghệ môi trường Hà Nội)
Bảng số liệu thô về Chất lượng nước mặt tại ao sinh học ở trang trại
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chất lượng nước ở ao lắng (Ao sinh học) |
QCVN 08- MT:2015/BTN MT (*) |
QCVN 01-79:2011/BNN – PTNT (**) |
||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
||||
pH |
6,82 |
6,87 |
6,81 |
6-8,5 |
5,5-9 |
|
BOD5 |
mg/l |
167,78 |
162,39 |
188,05 |
4 |
|
COD |
mg/l |
210,15 |
232,69 |
259,58 |
10 |
50-100 |
DO |
mg/l |
4,36 |
4,67 |
4,85 |
≥ 6 |
4,0 - 8 |
NO3- |
mg/l |
0,03 |
0,028 |
0,026 |
2 |
|
TSS |
mg/l |
181,26 |
171.21 |
170,84 |
20 |
Nguồn: (Số liệu phân tích tại Viện kỹ thuật công nghệ môi trường Hà Nội)
Bảng QCVN 62-MT:2016/BTNMT Nước thải chăn nuôi (Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi)
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
– |
6-9 |
5,5-9 |
2 |
BOD5 |
mg/l |
40 |
100 |
3 |
COD |
mg/l |
100 |
300 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
mg/l |
50 |
150 |
5 |
Tổng Nitơ (theo N) |
mg/l |
50 |
150 |
6 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc CFU /100 ml |
3000 |
5000 |
Trong đó:
Cột A: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

Bài viết tương tự
- Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại Hoàng Văn Châu, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- Áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái và lợn con tại trang trại sinh thái Thanh Xuân, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Thực hiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và điêu trị bệnh trên lợn nái sinh sản tại trại lợn Thanh Vân - huyện Tam Dương - tỉnh Vĩnh Phúc
- Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản tại trại Thanh Vân, xã Thanh Vân, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc
- Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H
Gửi tin nhắn
Danh mục
Bài viết tương tự
-
Phân lập và tuyển chọn chủng probiotic sinh tổng hợp bacteriocin từ ruột tôm nước mặn tỉnh Nam Định để ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tôm
-
Áp dụng quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ nuôi tại công ty CP khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
-
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần chăn nuôi C.P chi nhánh Hải Phòng
-
NUÔI SINH KHỐI ARTEMIA TRÊN BỂ LÓT BẠT VỚI MẬT ĐỘ CAO
-
Áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn gà thịt nuôi tại trại Đặng Văn Chiện, xóm Đồng Chanh, xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
-
Ảnh hưởng của các chất điểu hòa sinh trưởng đến quá trình nuôi cấy In Vitro của hai giống lan Dendrobium và Cymbidium
-
Đặc điểm nứt nẻ trong đá móng Granitoid mỏ hải sư đen trên cơ sở phân tích tổng hợp tài liệu địa vật lý giếng khoan và thuộc tính địa chấn
-
Quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các trung tâm gdnn GDTX tỉnh Cao Bằng
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán điện và cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, cùng
-
Nghiên cứu áp dụng loại nhà tiêu hợp vệ sinh cho hộ gia đình Dao tại xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo hướng bền vững
-
Biến đổi sinh kế của người dân tái định cư thủy điện Nam Ngưm 2, bản Phonesavat, huyện Mương Phương, tỉnh Viêng Chăn, Lào
-
Nghiên cứu giải pháp phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng tại thủ đô Viêng Chăn nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
-
Nghiên cứu khả năng gây bệnh hoại tử gan tụy cấp của một số loài vi khuẩn vibrio trên tôm nuôi nước lợ tại một số tỉnh phía Bắc
-
Khảo sát tình hình cung cấp và sử dụng thức ăn trong nuôi tôm càng xanh, cá tra và cá lóc ở đồng bằng sông Cửu Long
-
Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoaṭ tại địa bàn thành phố Hạ Long và đề xuất giải pháp quản lý theo muc̣ tiêu phát triển bền vững
-
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015
-
Đánh giá một số nguồn ô nhiễm bụi, nước thải trong ngành than trên địa bàn trọng điểm thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả của tỉnh Quảng Ninh và đề xuất các giải pháp quản lý, xử lý đến năm 2015
-
Đánh giá quản lý chất thải nguy hại công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
-
Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh
-
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các định hướng quản lý chất thải rắn tại thành phố Đà Nẵng
-
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn do khai thác than tại thành phố Cẩm Phả
-
Đánh giá hiện trạng và dự báo chất thải rắn trên địa bàn thành phố móng cái phục vụ cho giai đoạn vận hành của nhà máy xử lý chất thải rắn tại thành phố Móng Cái
-
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại 3 phường (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà), thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Tin nhắn