Phụ lục 9
Tổng hợp phân tích chất lượng đảng viên mới kết nạp ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế của Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh (2016 - 2020)
Tổng số đảng viên mới kết nạp | Trong đó | Tuổi đời | Trình độ học vấn phổ thông | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | ||||||||||||||
Phụ nữ | Dân tộc thiểu số | Tôn giáo | Đoàn viên thanh niên | Viên chức kinh doanh | Công nhân, lao động trong các thành phần kinh tế | 18-30 | 31-40 | 41-50 | Trung học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Công nhân kỹ thuật | Trung học chuyên nghiệp | Cao đẳng | Đại học | Thạc sĩ | ||
2016 | 226 | 56 | 16 | 154 | 204 | 21 | 01 | 02 | 224 | 10 | 65 | 32 | 114 | 05 | ||||
2017 | 323 | 03 | 73 | 48 | 199 | 308 | 15 | 323 | 05 | 161 | 52 | 102 | 03 | |||||
2018 | 331 | 01 | 80 | 37 | 213 | 315 | 16 | 331 | 08 | 196 | 56 | 60 | 11 | |||||
2019 | 320 | 02 | 75 | 41 | 202 | 310 | 10 | 320 | 12 | 168 | 56 | 69 | 15 | |||||
2020 | 326 | 02 | 82 | 39 | 203 | 309 | 17 | 326 | 15 | 179 | 57 | 58 | 17 | |||||
Cộng | 1.526 | 08 | 366 | 181 | 971 | 1.446 | 01 | 02 | 1.524 | 50 | 769 | 253 | 403 | 51 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế từ năm 2010 đến năm 2020 - 24
- Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế từ năm 2010 đến năm 2020 - 25
- Kết Quả Đánh Giá, Phân Loại Chất Lượng Tccsđ Ở Doanh Nghiệp Thuộc Các Thành Phần Kinh Tế Của Đảng Bộ Tỉnh Hà Tĩnh (2006 - 2009)
- Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế từ năm 2010 đến năm 2020 - 28
- Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế từ năm 2010 đến năm 2020 - 29
- Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế từ năm 2010 đến năm 2020 - 30
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Tĩnh
Phụ lục 10
THỐNG KÊ
số lượt kiểm tra, giám sát của cấp ủy và Ủy ban kiểm tra các cấp đối với tổ chức đảng, đảng viên ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế của Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh (2010 - 2020)
Kiểm tra, giám sát của cấp ủy và Ủy ban kiểm tra | ||||
Kiểm tra | Giám sát | |||
TCĐ | ĐV | TCĐ | ĐV | |
1. Từ năm 2010 - 2015 | ||||
2010 | 15 | 60 | 28 | 120 |
2011 | 20 | 65 | 33 | 130 |
2012 | 19 | 70 | 34 | 136 |
2013 | 22 | 65 | 34 | 137 |
2014 | 20 | 65 | 32 | 135 |
2015 | 24 | 65 | 32 | 132 |
Cộng | 120 | 390 | 193 | 790 |
2. Từ năm 2016 - 2020 | ||||
2016 | 32 | 96 | 48 | 174 |
2017 | 34 | 95 | 55 | 177 |
2018 | 34 | 95 | 54 | 177 |
2019 | 32 | 94 | 52 | 173 |
2020 | 28 | 89 | 50 | 168 |
Cộng | 160 | 469 | 259 | 869 |
Tổng (1+2) | 280 | 859 | 452 | 1.659 |
Nguồn: Lưu Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh
Phụ lục 11
THỐNG KÊ
tình hình xử lý kỷ luật tổ chức đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế của Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh (2010 - 2020)
Tổng số TCCSĐ | Trong đó | ||||
Vi phạm | Xử lý kỷ luật | ||||
Số lượng | (Tỷ lệ %) | Số lượng | (Tỷ lệ %) | ||
1. Giai đoạn 2010 - 2015 | |||||
2010 | 107 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2011 | 113 | 2 | 1,76 | 0 | 0 |
2012 | 113 | 4 | 3,53 | 1 | 0,88 |
2013 | 113 | 7 | 6,19 | 1 | 0,88 |
2014 | 104 | 10 | 9,61 | 2 | 1,92 |
2015 | 106 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bình quân | 3,83 | 3,51 | 0,66 | 0,61 | |
2. Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
2016 | 110 | 2 | 1,81 | 1 | 0,90 |
2017 | 110 | 3 | 2,72 | 1 | 0,90 |
2018 | 110 | 1 | 0,90 | 0 | 0 |
2019 | 82 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2020 | 77 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bình quân | 1,2 | 1,08 | 0,4 | 0,36 | |
Tổng (1+2) | 29 | 2,41 | 6 | 0,65 |
Nguồn: Lưu Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh
Phụ lục 12
THỐNG KÊ
Tình hình xử lý kỷ luật đảng viên ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế của Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh (2010 - 2020)
Tổng số đảng viên | Tổng số đảng viên bị xử lý kỷ luật | Khiển trách | Cảnh cáo | Khai trừ | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
1. Giai đoạn 2010 - 2015 | |||||||||
2010 | 4.215 | 7 | 0,16 | 7 | 0,16 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2011 | 4.263 | 20 | 0,46 | 17 | 0,39 | 2 | 0,04 | 1 | 0,02 |
2012 | 4.402 | 18 | 0,40 | 13 | 0,29 | 3 | 0,06 | 2 | 0,04 |
2013 | 4.407 | 43 | 0,97 | 30 | 0,68 | 7 | 0,15 | 6 | 0,13 |
2014 | 4.329 | 22 | 0,50 | 15 | 0,34 | 4 | 0,09 | 3 | 0,06 |
2015 | 4.395 | 31 | 0,70 | 29 | 0,65 | 1 | 0,02 | 1 | 0,02 |
Cộng | 141 | 111 | 17 | 13 | |||||
2. Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||||||
2016 | 4.404 | 27 | 0,61 | 17 | 0,38 | 5 | 0,11 | 5 | 0,11 |
2017 | 4.474 | 37 | 0,82 | 19 | 0,42 | 9 | 0,20 | 9 | 0,20 |
2018 | 4.553 | 20 | 0,43 | 20 | 0,43 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2019 | 4.299 | 16 | 0,37 | 16 | 0,37 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2020 | 4.155 | 27 | 0,64 | 27 | 0,64 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cộng | 127 | 99 | 14 | 14 | |||||
Tổng (1+2) | 268 | 210 | 31 | 27 |
Nguồn: Lưu Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh
Phụ lục 13
Tổng hợp số lượng và trình độ cấp ủy cơ sở trong các doanh nghiệp
(Tính đến 31/12/2010)
Loại hình | Cấp ủy | Bí thư cấp ủy | |||||||||||||||||||
Tổng số | Trình độ chuyên môn | Trình độ LLCT | Tổng số | Trình độ chuyên môn | Trình độ LLCT | ||||||||||||||||
Trên đại học | Đại học, cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | Cử nhân Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | Trên đại học | Đại học cao đẳng | Trun g cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | Cử nhân Cao cấp | Trun g cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | ||||
I | Năm 2010 | 512 | 6 | 261 | 133 | 102 | 10 | 20 | 201 | 218 | 73 | 107 | 5 | 32 | 41 | 29 | 0 | 10 | 45 | 42 | 10 |
1 | Doanh nghiệp nhà nước | 310 | 4 | 160 | 82 | 76 | 10 | 16 | 103 | 112 | 70 | 70 | 4 | 20 | 36 | 21 | 0 | 7 | 25 | 28 | 10 |
2 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 202 | 2 | 101 | 51 | 26 | 0 | 4 | 98 | 106 | 3 | 37 | 1 | 12 | 5 | 8 | 0 | 3 | 20 | 14 | 0 |
Nguồn: Lưu Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh
Phụ lục 13a
Tổng hợp số lượng và trình độ cấp ủy cơ sở trong các doanh nghiệp (2010 - 2020)
Loại hình | Cấp ủy | Bí thư cấp ủy | |||||||||||||||||||
Tổng số | Trình độ chuyên môn | Trình độ LLCT | Tổng số | Trình độ chuyên môn | Trình độ LLCT | ||||||||||||||||
Trên đại học | Đại học, cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | Cử nhân Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | Trên đại học | Đại học, cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | Cử nhân Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | Chưa đào tạo | ||||
I | Nhiệm kỳ 2010 - 2015 | 526 | 11 | 367 | 105 | 27 | 16 | 27 | 216 | 213 | 70 | 103 | 6 | 78 | 18 | 1 | 0 | 17 | 55 | 26 | 5 |
1 | Doanh nghiệp nhà nước | 322 | 7 | 228 | 49 | 22 | 16 | 22 | 115 | 123 | 62 | 59 | 2 | 41 | 16 | 0 | 0 | 12 | 26 | 16 | 5 |
2 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 204 | 4 | 139 | 56 | 5 | 0 | 5 | 101 | 90 | 8 | 44 | 4 | 37 | 2 | 1 | 0 | 5 | 29 | 10 | 0 |
II | Nhiệm kỳ 2015 - 2020 | 488 | 46 | 405 | 36 | 0 | 1 | 45 | 151 | 267 | 25 | 111 | 24 | 83 | 4 | 0 | 0 | 30 | 52 | 26 | 3 |
1 | Doanh nghiệp nhà nước | 312 | 34 | 258 | 19 | 0 | 1 | 38 | 108 | 148 | 18 | 56 | 16 | 39 | 1 | 0 | 0 | 23 | 19 | 12 | 2 |
2 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 176 | 12 | 147 | 17 | 0 | 0 | 7 | 43 | 119 | 7 | 55 | 8 | 44 | 3 | 0 | 0 | 7 | 33 | 14 | 1 |
Nguồn: Lưu Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh
Phụ lục 14
PHỎNG VẤN CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN Ở ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TĨNH
VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Ở DOANH NGHIỆP THUỘC CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ
Phiếu phỏng vấn số 01
(Đối với cán bộ thuộc cơ quan chuyên môn về xây dựng Đảng diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Tĩnh quản lý)
Người được phỏng vấn: Ông Nguyễn Minh Đức
Chức vụ: TUV, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Hà Tĩnh
Người phỏng vấn: Nghiên cứu sinh (NCS) Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2021
Nội dung phỏng vấn
Về công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong doanh nghiệp
- NCS: Ông có thể cho biết những đánh giá về kết quả đạt được của công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong doanh nghiệp ở Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh?
- Ông Nguyễn Minh Đức: Xác định công tác xây dựng Đảng, đoàn thể nhân dân trong các loại hình doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng. Vì thế, trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Trung ương, Đảng bộ tỉnh đã có một số chủ trương, giải pháp để tăng cường công tác xây dựng Đảng, đoàn thể trong các loại hình doanh nghiệp như: Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Đảng, đoàn thể trong các doanh nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện; ban hành Chỉ thị số 17 - CT/TU ngày 09/12/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác xây dựng Đảng, các đoàn thể nhân dân trong các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; đặc biệt, Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 27/4/2018, Về tăng cường công tác xây dựng Đảng, đoàn thể nhân dân trong doanh nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Với quan điểm hướng về cơ sở, tập trung dồn sức cho cơ sở, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã thành lập các đoàn công tác làm nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các lĩnh vực tại các doanh nghiệp và phân công tham dự sinh hoạt với các chi bộ, đảng bộ doanh nghiệp. Đồng thời, th ông qua các đoàn công tác, Ban Thường vụ Tỉnh ủy nắm chắc tình hình cơ sở, giúp cơ sở tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, kịp thời giải quyết những vụ
việc phát sinh từ cơ sở, tại cơ sở và ngăn chặn đơn thư vượt cấp, kéo dài… Qua đó, cũng ngăn chặn, phòng ngừa hiện tượng một số cán bộ, đảng viên có biểu hiện quan liêu, không nắm được tình hình cơ sở và đùn đẩy trách nhiệm lên cấp trên. Hằng quý, 6 tháng, hằng năm tiến hành đánh giá kết quả hoạt động của đoàn công tác và đưa vào tiêu chí thi đua, đánh giá phân loại cán bộ, đảng viên; lấy kết quả của cơ sở làm thước đo hiệu quả hoạt động của các đoàn công tác.
Công tác lãnh đạo xây dựng tổ chức đảng ở những doanh nghiệp chưa có tổ chức đảng, đảng viên đã được các cấp ủy hết sức quan tâm. Với phương châm coi trọng chất lượng, không chạy theo số lượng, tránh định kiến hẹp hòi, đảm bảo tiêu chuẩn nhưng không cứng nhắc, tùy vào tình hình cụ thể của từng trường hợp để có sự vận dụng linh hoạt; coi công tác phát triển đảng viên là một tiêu chí để đánh giá, phân loại đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh. Kết quả, từ năm 2008 đến nay thành lập mới 19 tổ chức đảng trong doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước (17 đảng bộ, chi bộ cơ sở; 2 chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở). Thực hiện Hướng dẫn số 17-HD/BTCTW, của Ban Tổ chức Trung ương Về thí điểm kết nạp những người là chủ doanh nghiệp tư nhân đủ tiêu chuẩn vào Đảng, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã chỉ đạo Ban Thường vụ các huyện, thành, thị ủy, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh tổ chức quán triệt sâu sắc, phổ biến, giao nhiệm vụ cụ thể đến tận các tổ chức cơ sở đảng. Kết quả, từ tháng 02/2013 đến tháng 01/2019, toàn Tỉnh đã kết nạp được 16 đảng viên là chủ doanh nghiệp tư nhân vào Đảng.
Nhìn chung, các tổ chức cơ sở đảng trong doanh nghiệp đã từng bước thực hiện khá tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, hoạt động nền nếp, luôn giữ vững và phát huy vai trò hạt nhân chính trị ở cơ sở; lãnh đạo cán bộ, đảng viên, người lao động thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và sự chỉ đạo của cấp ủy cấp trên; kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng chính đáng và những kiến nghị của người lao động để tham gia với chủ doanh nghiệp giải quyết, bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, quy chế dân chủ cơ sở, tự phê bình và phê bình, thực hiện tốt chức năng kiểm tra, giám sát. Góp phần hạn chế các tác động tiêu cực, đưa doanh nghiệp phát triển bền vững, nộp ngân sách Nhà nước và từng bước nâng cao thu nhập của người lao động, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh.
“Điểm sáng” trong xây dựng tổ chức cơ sở đảng vững mạnh ở doanh nghiệp; từ năm 2008, Hà Tĩnh đã duy trì tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đội ngũ cán bộ theo phân cấp quản lý. Các tiêu chí về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ… được lượng hóa khá chi tiết, cụ thể. Trên cơ sở kết quả lấy phiếu tín nhiệm và những kênh thông tin khác, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cấp ủy các cấp đã đánh giá khá chính xác, khách quan đội ngũ cán bộ thuộc thẩm quyền quản