Ngô Tuấn Anh (2005), “Cuộc Cách Mạng Trong Mô Hình Tổ Chức Doanh Nghiệp”, Tạp Chí Kinh Tế Và Phát Triển - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội.


Để quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi và mang lại hiệu quả thiết thực, doanh nghiệp cần có hệ thống các giải pháp đồng bộ. Trong đó, nhóm giải pháp về con người trong doanh nghiệp sẽ bao gồm các nội dung: Xây dựng một chương trình giáo dục nhận thức cho người lao động trong doanh nghiệp; Tạo điều kiện cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức của doanh nghiệp; Hướng dẫn và khích lệ người lao động trong doanh nghiệp. Nhóm giải pháp về xây dựng môi trường làm việc trong doanh nghiệp bao gồm: Xây dựng một bầu không khí tin tưởng tại nơi làm việc của doanh nghiệp; Xây dựng một môi trường giao tiếp hiệu quả trong doanh nghiệp. Nhóm giải pháp về chia sẻ và liên kết thông tin trong doanh nghiệp bao gồm các giải pháp nhằm tạo ra khả năng liên kết trong doanh nghiệp (tạo ra khả năng liên kết giữa các nhóm trong doanh nghiệp; giữa doanh nghiệp và khách hàng); Xây dựng hệ thống trao đổi và phản hồi thông tin trong doanh nghiệp.


KẾT LUẬN

Môi trường kinh tế - xã hội hiện tại đang dẫn tới sự chuyển đổi lớn ở các chính sách kinh tế trong nước và thế giới. Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự thành công của các doanh nghiệp này do vậy cũng đã thay đổi. Những tổ chức truyền thống với những kênh liên lạc dài, khoảng thời gian kiểm soát hạn hẹp, thiếu những phản hồi, thiếu quan tâm đến chất lượng nay sẽ không có khả năng thích ứng với những sự thay đổi nhanh chóng nhưng cần thiết trong thị trường.

Những sự thay đổi nhanh chóng trong ngành công nghệ thông tin Việt nam, sự cạnh tranh toàn cầu, kỳ vọng của khách hàng ngày càng cao, dường như đã và đang tạo ra một kỷ nguyên của sự thay đổi. Nhiều doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt nam do vậy cũng đã thực hiện những thay đổi quan trọng trong chiến lược cũng như cách thức hoạt động. Nhiều cải cách về mô hình tổ chức đã được thực hiện tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam (đặc biệt với doanh nghiệp có quy mô lớn và trung bình), nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ và thích ứng với những thay đổi của môi trường bên ngoài.

Đề tài: “Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc đối với những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam” đã hoàn thành được những mục tiêu đề ra trong nghiên cứu và có những đóng góp sau đây:

Thứ nhất, hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp, từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc liên phòng ban.

Thứ hai, phân tích làm rõ thực trạng chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban) ở một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam là công ty CMC và công ty Tinh Vân. Đồng thời, đề tài đã điều tra, khảo sát 50 doanh nghiệp công nghệ thông tin có quy mô


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.

lớn và trung bình xoay quanh vấn đề mục tiêu của việc chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp và những ảnh hưởng của việc chuyển đổi sang mô hình tổ chức theo các nhóm làm việc liên phòng ban.

Thứ ba, từ phân tích những thời cơ, thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, luận án đã đề xuất những khuyến nghị về việc chuyển đổi sang mô hình tổ chức theo các nhóm làm việc liên phòng ban đối với các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam trên cơ sở các nội dung: Những nguyên tắc cơ bản của quá trình chuyển đổi và hệ thống các giải pháp hỗ trợ trong quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp, bao gồm nhóm giải pháp về con người trong doanh nghiệp; nhóm giải pháp về xây dựng môi trường làm việc trong doanh nghiệp; và nhóm giải pháp về chia sẻ và liên kết thông tin trong doanh nghiệp.

Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc đối với những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin tại Việt Nam - 21


CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


1. Ngô Tuấn Anh (2005), “Cuộc cách mạng trong mô hình tổ chức doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.

2. Ngô Tuấn Anh (2010), “Xây dựng mô hình tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt nam: Chiếc áo pháp lý và xu hướng phát triển”, Tạp chí Tài chính - Bộ Tài chính

3. Ngô Tuấn Anh (2011), “Mô hình nhóm làm việc liên phòng ban và những ảnh hưởng trên khía cạnh phong cách quản lý doanh nghiệp”, Tạp chí Tài chính - Bộ Tài chính.

4. Ngô Tuấn Anh (2002), Luận văn Thạc sỹ “Một nghiên cứu về chuyển đổi từ mô hình tổ chức phòng ban sang mô hình tổ chức theo các nhóm làm việc”.



Tiếng việt

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. A.T Kearney (2009), "Báo cáo nghiên cứu về phát triển thị trường công nghệ thông tin tại Việt Nam"

2. Bộ Thông tin và Truyền thông (2009), "Báo cáo về doanh thu và tốc độ tăng trưởng của thị trường Công nghệ thông tin Việt Nam"

3. Công ty IDG Việt Nam (2009) "Dự báo chi tiêu tại thị trường công nghệ thông tin Việt nam; giai đoạn 2010 – 2015".

4. Các Mác (1971), "Tư bản, QII, T.I", Nhà xuất bản Sự thật, Hà nội.

5. Dương Hữu Hạnh (2008), “Các nguyên quản trị hiện đại trong nền kinh tế toàn cầu, nguyên tắc và thực hành”, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà nội.

6. Đoàn Thị Thu Hà (2008), "Giáo trình quản trị học", Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà nội.

7. Lê Thế Giới (2006), "Quản trị học", Nhà xuất bản Tài chính.

8. ICT News (2009), "Khát vọng tăng tốc cho Công nghệ thông tin Việt Nam".

9. ICT News (2009), "Thị trường Công nghệ thông tin Việt Nam 2009: Doanh nghiệp nội cạnh tranh gay gắt".

10. Hội tin học Thành phố Hồ Chính Minh (2009) "Báo cáo về bức tranh thị trường công nghệ thông tin Việt Nam".

11. Nguyễn Thanh Hội (1999) "Quản trị học", Nhà xuất bản Thống kê.

12. Nguyễn Như Ý (1998), "Từ điển việt ngữ", Nhà xuất bản Lao động xã hội.

13. Trần Thị Bích Nga (2006), “Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả”, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

14. Vũ Hoàng Ngân (2009), “Xây dựng và phát triển nhóm làm việc”, Nhà xuất bản Phụ nữ.


Tiếng anh

15. A. M. Henderson và T. Parsons (1964), "The theory of social and economic organization", NY and London Free Press, vol 1.

16. Airbus letter (1990), "Production rates to increase in line with strong demand".

17. Bernad Burnes (1992), "Managing change”, Pitman Publishing.

18. Charles Handy (1995), "How do you manage people whom you do not see? Trus and the virtual Organization", Harvard Business Review.

19. Cummings & Worley (1999), "Organization development and change," South – Western University Publishing.

20. Colin Carnall (1995), "Managing change in organizations", Prentice Hall.

21. Deone Zell (1997), “Changing by design, organizational innovation at Hewlett Packard", nhà xuất bản trường đại học Cornell.

22. D. Keith Denton (1991), “Horizontal Management – Beyond total customer satisfaction”, nhà xuất bản Lexington.

23. Frank Ostroff (1999), “the horizontal organization: what the organization of the future looks like and how it delivers value to customers”, Oxford publishing.

24. James A. F. Stoner, R. Edward Freeman, Daniel R. Gilbeat JA (1995), "Management", Prentice Hall.

25. Jack Welch (2001), "GE 2000 Annual Report: Letter to share owners".

26. Joseph H. Boyett & Jimmy T. Boyett (1996), "Beyond Workplace 2000".

27. Kortter & Schlesinger, LA (1979),"Choosing strategies for change", Harvard Business Review.

28. Lawrence Holpp (1999), "Managing Teams", McGraw – Hill Companies Inc.

29. Lucy Elliot (2002), "Tale of two studious", Article AGDA.


30. Mintzberg (1983), "Structure in Five”, Prentice Hall.

31. Gemmy Allen (1988), "Supervision – Management Modern".

32. Peter Drucker (1955), “The practice of management”, nhà xuất bản Heinemann, London.

33. Parsons, Diann Decker, Gloria E Wheeler, Janell Johnson (2001), "Effect of organizational change on the individual employee", Aspen Publishers Inc.

34. Paul Strebel (1996), "Why do employees resist change", Harvard Business Review.

35. Project Innovations (2000), "Clients we’ve helped: Ford DSP".

36. Stephen P. Robbins (1987), "Organization theory, Structure, Design, and applications:, Prentice Hall.

37. Rober Heller (1998), "Managing Change" Dorling Kindersley Limited, London.

38. Robbin Rowley (2000), "Organizing with Chaos" Management Books.

39. Robert Howard (1992), "The CEO as organizational architect: An interview with Xerox’s Paul Allaire" Harvard Business Review.

40. Ron Ashkenan, Dave Ulrich, Todd Jick, Steve Kerr, (1995), "The boundaryless Organization: breaking the chains of organizational structure”, Jossey Bass, Sanfrancisco.

41. Rob Goffee & Gareth Jones (1996), "What holds the modern company together?", Harvard Business Review.

42. Thurow, Lester C (1985), "Regaining our competitiveness", Executive Excellence.

43. Tom Peters (1988), "Restoring American Competitiveness: Looking for new model of organizations", Academy of management executive.

44. Warren Bennis (1966), "Beyond Bureaucracy" nhà xuất bản Mc Graw – Hill, NewYork.x


PHỤ LỤC 1

Bản thăm dò ý kiến về:


Hiện trạng chuyển đổi mô hình tổ chức theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban) trong các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt nam (đặc biệt với doanh nghiệp có quy mô lớn và trung bình).

Những ý kiến thăm dò dưới đây tập trung vào xu thế chuyển đổi mô hình tổ chức theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban). Là người lãnh đạo công ty, hãy đưa ra ý kiến riêng của bạn với những mục sau đây. Câu trả lời thay đổi từ “hoàn toàn đồng ý” (1) đến “hoàn toàn không đồng ý” (5):

(1) = Hoàn toàn đồng ý (2)= Đồng ý

(3)= Không có ý kiến (4)= Không đồng ý

(5)= Hoàn toàn không đồng ý

1. Sự thay đổi mô hình tổ chức của doanh nghiệp đã hoặc và đang chuyển theo hướng quản lý phi tập trung với sự trao quyền nhiều hơn cho nhân viên.

(1) (2) (3) (4) (5)

2. Sự thay đổi mô hình tổ chức của doanh nghiệp đã hoặc và đang chuyển theo hướng giảm dần các cấp bậc quản lý.

(1) (2) (3) (4) (5)

3. Sự thay đổi mô hình tổ chức của doanh nghiệp đã hoặc và đang chuyển theo hướng loại bỏ những rào cản chức năng giữa các bộ phận.

(1) (2) (3) (4) (5)

4. Sự thay đổi mô hình tổ chức của doanh nghiệp đã hoặc và đang chuyển theo hướng tạo ra các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban).

(1) (2) (3) (4) (5)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/12/2022