HỆ THỐNG BẢNG BIỂU
Hiện trạng á loại đất | 28 | |
Bảng 2.2 | Hiện trạng đất theo đơn vị hành hính năm 2014 | 32 |
Bảng 2.3 | Thống kê dân tộ sinh sống tại huyện Đạ Huo i | 34 |
Bảng 3.2 | Mẫu bảng điều tr phân bố ủ loài theo tuyến | 46 |
Bảng 3.3 | Mẫu bảng điều tr tầng ây o | 47 |
Bảng 3.4 | Mẫu bảng Biểu điều tr ây tái sinh dưới tán rừng | 48 |
Bảng 3.5 | Mẫu bảng Biểu điều tr ây bụi, thảm tươi dưới tán rừng | 49 |
Bảng 4.1 | Kết quả theo dõi một số yếu tố khí tượng huyện Đạ Huo i | 57 |
Bảng 4.2 | Cá loại đất tại Xã Đạ Tồn, Phướ Lộ | 58 |
Bảng 4.3 | Đặ điểm phân bố ủ loài Vấp phân theo đ i o, trạng thái rừng tại xã Đạ Tồn, Phướ Lộ huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng | 59 |
Bảng 4.4 | Cấu trú tổ thành tầng ây o rừng tự nhiên tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng ở o độ 250 m – 450 m | 61 |
Bảng 4.5 | Cấu trú tổ thành tầng ây o rừng tự nhiên tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng ở o độ 450 m – 650 m | 62 |
Bảng 4.6 | Công thứ tổ thành tầng ây o rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng | 63 |
Bảng 4.7 | Cấu trú mật độ Vấp phân bố rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng | 63 |
Bảng 4.8 | Mứ độ thường gặp ủ một số loài ây thuộ rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ 250 m – 450 m | 67 |
Bảng 4.9 | Mứ độ thường gặp ủ một số loài ây thuộ rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ 450 m – 650 m | 67 |
Bảng 4.10 | Mứ độ thân thuộ ủ loài vấp thuộ rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ | 68 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 1
- Tình Hình Nghiên Cứu Bảo Tồn Nguồn Gen Thực Vật
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 4
- Hiện Trạng Đất Theo Đơn Vị Hành Chính Năm 2014
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
450 m – 650 m | ||
Bảng 4.11 | Cấu trú mật độ tầng ây tái sinh rừng tự nhiên loài Vấp theo o độ tại khu vự nghiên ứu | 70 |
Bảng 4.12 | Cấu trú tổ thành tầng ây tái sinh nơi ây Vấp phân bố tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng ở o độ 250 m – 450 m | 71 |
Bảng 4.13 | Cấu trú tổ thành tầng ây tái sinh nơi ây Vấp phân bố ở huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ 450 m – 650 m | 72 |
Bảng 4.14 | Tổ thành tái sinh nơi ây Vấp phân bố huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng theo o độ | 73 |
Bảng 4.15 | Chất lượng, nguồn gố , phân bố ây tái sinh theo o độ tại rừng tự nhiên xã Đạ Tồn, Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng | 74 |
Bảng 4.16 | Tỉ lệ tái sinh theo o độ ủ ây vấp tại rừng tự nhiên xã Đạ Tồn, Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng | 75 |
Bảng 4.17 | Chất lượng tái sinh theo o độ ủ ây vấp tại rừng tự nhiên xã Đạ Tồn, Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng | 75 |
ỜI CẢ ƠN
Luận văn đượ hoàn thành là sự nỗ lự họ tập, nghiên ứu ủ bản thân, sự qu n tâm giúp đỡ, hỉ bảo nhiệt t nh ủ á thầy giáo hướng dẫn, đượ hoàn thành tại Trường Đại họ Lâm nghiệp ơ sở 2 kh 23A, gi i đoạn 2015 - 2017.
Luận văn là nội dung ơ bản ủ đề tài ấp ơ sở “Đặc điểm lâm học loài cây Vấp(Mesua ferrea L.) thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng” do hính tá giả hủ tr , bổ sung, ập nhật á số liệu.
Trong quá tr nh họ tập và hoàn thành luận văn, tá giả đã nhận đượ sự qu n tâm, giúp đỡ ủ B n KHCN và S u đại họ ũng như ủ á thầy, ô giáo Trường Đại họ Lâm nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắ đến PGS.TS. Bùi Thế Đồi – Trường Đại họ Lâm nghiệp người hướng dẫn kho họ đã dành nhiều thời gi n và ông sứ giúp đỡ hướng dẫn kho họ ho tá giả, tận t nh giúp đỡ, truyền đạt những kiến thứ quí báu và dành những t nh ảm tốt đẹp ho tá giả trong suốt thời gi n ông tá , họ tập ũng như trong thời gi n thự hiện luận văn.
Xin hân thành ảm ơn thầy ô giáo B n KHCN và S u Đại họ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tá giả trong suốt thời gi n họ tập và làm luận văn.
Tá giả ũng xin ảm ơn Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i, Phòng tài Nguyên & Môi Trường, Phòng Kế Hoạ h - Tài Chính, Hạt Kiểm Lâm huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi ho tá giả triển khai đề tài ũng như thu thập số liệu ngoại nghiệp phụ vụ ho luận văn.
Cảm ơn sự qu n tâm hi sẻ, động viên ủng hộ ủ gi đ nh, bạn bè, đồng nghiệp ả về mặt tinh thần và vật hất để tá giả thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng ảm ơn tới tất ả những sự giúp đỡ quý báu đ .
Lâm Đồng, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn Phạm Tuấn Vinh
ỜI CA ĐOAN
Tôi xin m đo n, đây là ông tr nh nghiên ứu ủ riêng á nhân. Cá số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thự và hư từng đượ i ông bố trong bất ứ ông tr nh nghiên ứu nào khá .
Nếu nội dung nghiên ứu ủ tôi trùng lập với bất kỳ ông tr nh nào đã ông bố, tôi xin hoàn toàn hịu trá h nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn ủ Hội đồng kho họ .
Lâm Đồng, ng 15 tháng 5 năm 2017
Người cam đoan
( Tá giả ký tên và ghi rõ họ tên)
Phạm Tuấn Vinh
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qu việ hú trọng phát triển kinh tế ủ đị phương đã từng bướ thú đ y ơ sở hạ tầng, nâng o đời sống ủ người dân, tạo nhiều thu nhập đặ biệt là những đị phương vùng sâu, vùng x . Việ huy động á nguồn lự kinh tế ngoài nhà nướ đầu tư phần nào tạo r những khu vự , những vùng nguyên liệu ho phát triển kinh tế đị phương. Tuy nhiên với việ quy hoạ h hư đồng bộ và hiểu rõ nghiên ứu hệ lụy s u khi huyển đổi rừng tự nhiên s ng trồng rừng ây
ông nghiệp, á thủy điện đã ảnh hưởng rất nhiều đến hệ sinh thái rừng, độ he phủ
ủ rừng ũng như khả năng ứng ph với biến đổi khí hậu.
Huyện Đạ Huo i là huyện lỵ ủ tỉnh Lâm Đồng thuộ khu vự huyển tiếp từ miền Đông N m Bộ lên o nguyên Bảo Lộ với đặ điểm khí hậu hịu ảnh hưởng hủ yếu ủ khí hậu miền Đông N m Bộ. Toàn bộ diện tí h rừng tự nhiên
ủ huyện Đạ Huo i thuộ rừng kiểu rừng kín lá rộng thường x nh khoảng 17.000h với độ he phủ khoảng 59,89% ý nghĩ rất to lớn về kinh tế, quố phòng, bảo vệ môi trường sống. Tuy nhiên trong những năm qu diện tí h rừng tự nhiên àng ngày thu hẹp do việ huyển đổi rừng tự nhiên s ng trồng ây ông nghiệp ũng như làm thủy điện làm ảnh hưởng nhiều đến môi trường sinh thái.
Bằng nhiều biện pháp nỗ lự bảo vệ rừng, trồng rừng, nâng o trá h nhiệm đối với á đơn vị hủ rừng hính phủ đã b n hành nhiều văn bản, quyết định dừng kh i thá huyển đổi rừng tự nhiên ho á dự án, nâng o hiệu quả trong ông tá quản lý bảo vệ rừng ủ á đơn vị hủ rừng nhà nướ ũng như nâng o hất lượng rừng. Sự mất rừng ũng đồng nghĩ với đ dạng sinh họ ũng bị suy giảm, một số loài ây quý, hiếm nhiều giá trị không hỉ về sinh họ , sinh thái môi trường mà òn thể đáp ứng đời sống xã hội khu vự .
Việ để rừng tự phụ hồi lại rừng như trướ đây tại khu vự huyện đ phần là những loài ây ư sáng mọ nh nh, òn những loài ây gỗ quý mọ hậm th rất hạn
hế như loài ây Vấp (Mesua ferrea L.).
Nhằm hiểu biết kho họ loài thự vật quý này th việ nghiên ứu đặ điểm sinh thái, đặ điểm lâm họ , t nh trạng phân bố loài trong tự nhiên tại huyện Đạ
Huoai tỉnh Lâm Đồng, đồng thời bổ sung khu vự phân bố loài ây này tại tỉnh Lâm Đồng là rất ấp thiết. Xuất phát từ yêu ầu thự tiễn trên, tôi tiến hành thự hiện đề tài: “Đặc điểm lâm học loài cây Vấp (Mesua ferrea L.) thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng”
1.1. Trên thế giới
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Nghiên cứu đặc điểm lâm học
Tái sinh là một quá tr nh sinh họ m ng đặ thù ủ hệ sinh thái rừng, đ là sự xuất hiện một thế hệ ây on ủ những loài ây gỗ ở những nơi òn hoàn ảnh rừng. Hiệu quả ủ tái sinh rừng đượ xá định bởi mật độ, tổ thành loài, ấu trú tuổi, hất lượng ây on, đặ điểm phân bố.
Odum E.P (1971) (8) đã phân hi r sinh thái họ á thể và sinh thái họ quần thể. Sinh thái họ á thể nghiên ứu từng á thể sinh vật hoặ từng loài, trong đ hu kỳ sống, tập tính ũng như khả năng thí h nghi với môi trường đượ đặ biệt
hú ý.
W. L her (1978) đã hỉ rõ những vấn đề ần nghiên ứu trong sinh thái thự vật như: Sự thí h nghi với á điều kiện dinh dưỡng khoáng, ánh sáng, độ nhiệt, độ
m, nhịp điệu khí hậu. Lowdermilk (1927) đã đề ghị sử dụng á h lấy mẫu ô vuông theo hệ thống để điều tr tái sinh, với diện tí h ô đo đếm từ 1 đến 4 m2. Richards
P.W (1952) (9) đã tổng kết việ nghiên ứu tái sinh trên á ô dạng bản và phân bố tái sinh tự nhiên ở rừng nhiệt đới. Để giảm s i số, B rn rd (1955) (2) đã đề nghị phương pháp "Đi u tr chẩn đoán" theo đ kí h thướ ô đo đếm thể th y đổi tuỳ theo gi i đoạn phát triển ủ ây tái sinh (Dẫn theo Nguyễn Thị Hương Gi ng, 2009).
Baur G.N (1962) (3) ho rằng, trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng đã làm ảnh hưởng đến phát triển ủ ây on, òn đối với sự nảy mầm th ảnh hưởng đ thường không rõ ràng. Đối với rừng nhiệt đới, số lượng loài ây trên một đơn vị diện tí h và mật độ tái sinh thường khá lớn. V vậy, khi nghiên ứu tái sinh tự nhiên
ần phải đánh giá hính xá t nh h nh tái sinh rừng và những biện pháp tá động phù hợp.
Baur G.N (1962) (4) đã nghiên ứu á vấn đề về ơ sở sinh thái họ n i
hung và ơ sở sinh thái họ trong kinh do nh rừng mư n i riêng, trong đ đi sâu
nghiên ứu á nhân tố về ấu trú rừng, á kiểu xử lý về mặt lâm sinh áp dụng
ho rừng mư tự nhiên. Catinot (1965), Plaudy J. (5) đã nghiên ứu ấu trú h nh thái rừng thông qu việ biểu diễn á phẫu đồ rừng, nghiên ứu á nhân tố ấu trú sinh thái thông qu việ mô tả phân loại theo á khái niệm dạng sống, tầng phiến,...
Hiện tượng thành tầng là một trong những đặ trưng ơ bản về ấu trú h nh thái ủ quần thể thự vật và là ơ sở để tạo nên ấu trú tầng thứ. Phương pháp vẽ biểu đồ mặt ắt đứng ủ rừng do D vid và P.W Ris (1933- 1934) đề sướng và sử dụng lần đầu tiên ở Guy n, đến n y phương pháp đ vẫn đượ sử dụng nhưng nhượ điểm là hỉ minh hoạ đượ á h sắp xếp theo hướng thẳng đứng trong một diện tí h hạn. Cusen (1951) đã khắ phụ bằng á h vẽ một số dải kề nh u và đư lại một h nh tượng về không gi n 3 hiều.
Richards P.W (1968) (10) đã đi sâu nghiên ứu ấu trú rừng mư nhiệt đới về mặt h nh thái. Theo tá giả, đặ điểm nổi bật ủ rừng mư nhiệt đới là tuyệt đại bộ phận thự vật đều thuộ thân gỗ và thường nhiều tầng. ng nhận định: "Rừng mư thực sự l m t quần lạc ho n chỉnh v cầu kỳ nhất v mặt cấu tạo v cũng phong phú nhất v mặt lo i câ ".
Việ nghiên ứu về ấu trú rừng đã và đ ng đượ huyển từ mô tả định tính s ng định lượng với sự hỗ trợ ủ thống kê toán họ và tin họ . Rollet B.L (1971) đã biểu diễn mối qu n hệ giữ hiều o và đường kính bằng á hàm hồi quy, phân bố đường kính ng ng ngự , đường kính tán bằng á dạng phân bố xá suất. B lley (1972) (1) sử dụng hàm Weibull để mô h nh hoá ấu trú đường kính thân ây loài Thông,... Tuy nhiên, việ sử dụng á hàm toán họ không thể phản ánh hết đượ những mối qu n hệ sinh thái giữ á ây rừng với nh u và giữ húng với hoàn ảnh xung qu nh, nên á phương pháp nghiên ứu ấu trú rừng theo hướng này không đượ vận dụng trong đề tài.
Từ việ vận dụng á lý luận về sinh thái, tái sinh, ấu trú rừng trên, nhiều nhà kho họ trên thế giới đã vận dụng vào nghiên ứu đặ điểm sinh họ , sinh thái
ho từng loài ây. Một vài ông tr nh nghiên ứu thể kể tới như: