b. Phân bố n/Hvn trạng thái rừng IIB
Kết quả đặc trưng thống kê phân bố số cây theo chiều cao vút ngọn đối với trạng thái rừng IIB được ghi lại ở bảng 5.8 và biểu đồ 5.6 sau.
Bảng 5.8. Phân bố số cây theo Hvn trạng thái rừng IIB
Cỡ Hvn (m) | N (cây/ha) | N% | Cỡ Hvn (m) | N (cây/ha) | N% | |
1 | 5 | 14 | 0,49 | 18,5 | 73 | 2,57 |
2 | 6.5 | 156 | 5,50 | 20 | 39 | 1,38 |
3 | 8 | 539 | 19,01 | 21,5 | 1 | 0,04 |
4 | 9.5 | 258 | 9,10 | 23 | 25 | 0,88 |
5 | 11 | 632 | 22,28 | 26 | 10 | 0,35 |
6 | 12.5 | 385 | 13,58 | 27,5 | 1 | 0,04 |
7 | 14 | 399 | 14,07 | 29 | 1 | 0,04 |
8 | 15.5 | 126 | 4,44 | 30,5 | 1 | 0,04 |
9 | 17 | 176 | 6,21 | Tổng | 2.836 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Các Loại Đất Chính Tại Kbt Tn&vh Đồng Nai
- Đặc Điểm Hình Thái Cơ Bản Về Cây Huỷnh Tại Khu Bảo Tồn
- Đặc Điểm Cấu Trúc Tầng Cây Cao Của Các Lâm Phần
- Đặc Điểm Tái Sinh Và Mối Quan Hệ Của Loài Huỷnh Với Các Loài Cây Khác Trong Lâm Phần
- Cấu Trúc Tổ Thành Nhóm Loài Cây Đi Kèm Với Huỷnh
- Đặc điểm lâm học của loài cây Huỷnh Heritiera javanica Blume Kosterm. phân bố tự nhiên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai - 12
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
Biểu đồ 5.6. Phân bố n/Hvn trạng thái rừng IIB
Kết quả nghiên cứu trong bảng 5.8 và biểu đồ 5.6 trạng thái rừng IIB cho thấy phần lớn số cây có chiều cao vút ngọn tập trung chủ yếu từ 8m đến 14m với 2.213/2.836 cá thể chiếm 78,04% tổng số cá thể điều tra.
5.3.4. Các đặc trương quan hệ Hvn, Dt, D1.3 của lâm phần
a. Đặc trưng quan hệ giữa các chỉ tiêu sinh trưởng trạng thái IIIA1
Hình 5.9. Quy luật tương quan Hvn với D1.3 trạng thái IIIa1
Kết quả tính toán các chỉ số đặc trưng thống kê ở rừng kín thường xanh trang thái IIIA1 tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai được tổng hợp ở hình 5.8 đến hình 5.11 và Bảng 5.8 như sau.
Hình 5.8. Đám mây tương quan Hvn với D1.3 trạng thái IIIa1
Phương trình tương quan tuyến tính giữa Hvn với D1.3 trạng thái rừng IIIA1 có dạng. Hvn = 8,379258 + 0,198659* D1.3
Hệ số tương quan r = 0,69 nghĩa chứng tỏ hai đại lượng Hvn với D1.3 có quan hệ chặt
Hình 5.10. Đám mây tương quan Hvn với Dtán trạng thái IIIA1
Hình 5.11. Quy luật tương quan Hvn với Dtán trạng thái IIIA1
Phương trình tương quan tuyến tính giữa Hvn với Dtán trạng thái rừng
IIIA1 có dạng. Hvn = 9,042059 + 0,732691* Dtán
Hệ số tương quan r = 0,43 nghĩa là mức độ liên hệ giữa hai đại lượng Hvn với Dtán trong tương quan có quan hệ vừa.
Bảng 5.9. Các chỉ số đặc trưng thống kê trạng thái rừng IIIA1
D1,3 (cm) | Hvn (m) | Hdc (m) | Chỉ số | D1,3 (cm) | Hvn (m) | Hdc (m) | |
Mean | 18,000 | 11,955 | 7,879 | Skewness | 3,414 | 0,824 | 0,702 |
Standard Error | 0,237 | 0,068 | 0,056 | Range | 153,503 | 25 | 21 |
Median | 14,650 | 12 | 8 | Minimum | 5,7 | 5 | 1 |
Mode | 10,191 | 10 | 10 | Maximum | 159,2 | 30 | 22 |
Standard Deviation | 12,302 | 3,533 | 2,910 | Sum | 48473,248 | 32195 | 21210 |
Sample Variance | 151,330 | 12,485 | 8,467 | Count | 2693 | 2693 | 2692 |
Kurtosis | 19,391 | 0,866 | 1,085 | Confidence Level(95,0%) | 0,465 | 0,134 | 0,110 |
Qua hình tương quan giữa Hvn với D1.3 và Dtán và bảng đặc trưng thống kê đối với trạng thái rừng IIIA1 chiều cao vút ngọn bình quân dao động từ 5 m đến 30m, Hdc dao động từ 1m đến 22m, D1.3 dao động từ 5,7 cm đếm 159,2cm. Hình thái đường cong phân bố n/ Hvn, n/ D1.3 và n/ Hdc đều có dạng phân bố một đỉnh bất đối xứng, đỉnh đường cong lệch trái so với chỉ số trung bình (Sk> 0) và đương cong nhọn so với phân bố chuẩn (Ku> 0).
b. Đặc trưng quan hệ giữa các chỉ tiêu sinh trưởng trạng thái rừng IIB
Kết quả tính toán các chỉ số đặc trưng thống kê ở rừng kín thường xanh trang thái IIIA1 tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai được ghi lại ở bảng 5.9 và hình 5.12, 5.13, 5.14, 5.15 như sau.
Hình 5.12. Đám mây tương quan Hvn với D1.3 trạng thái IIB
Hình 5.13. Quy luật tương quan Hvn với D1.3 trạng thái IIB
Phương trình tương quan tuyến tính giữa Hvn với D1.3 trạng thái rừng IIb có dạng. Hvn = 7,573237 + 0,218865* D1.3
Hệ số tương quan r = 0,68 nghĩa là hai đại lượng Hvn với D1.3 có quan hệ chặt
Hình 5.14. Đám mây tương quan Hvn với Dtán trạng thái IIB
Hình 5.15. Quy luật tương quan Hvn với Dtán trạng thái IIB
Phương trình tương quan tuyến tính giữa Hvn với Dtán trạng thái rừng IIB có dạng. Hvn = 8,738432 + 0,617328* Dtán
Hệ số tương quan r = 0,33 nghĩa là mức độ liên hệ giữa hai đại lượng Hvn với Dtán trong tương quan có quan hệ vừa
Bảng 5.10. Các chỉ số đặc trưng thống kê trạng thái rừng IIB
D1,3 (cm) | Hvn (m) | Hdc (m) | Chỉ số | D1,3 (cm) | Hvn (m) | Hdc (m) | |
Mean | 16,40 | 11,16 | 7,26 | Skewness | 4,155 | 0,913 | 0,755 |
Standard Error | 0,21 | 0,07 | 0,06 | Range | 185,032 | 26 | 21 |
Median | 13,38 | 10 | 7 | Minimum | 6,1 | 4 | 1 |
Mode | 11,15 | 10 | 6 | Maximum | 191,1 | 30 | 22 |
Standard Deviation | 10,90 | 3,50 | 2,98 | Sum | 46500,32 | 31655 | 20549 |
Sample Variance | 118,86 | 12,25 | 8,86 | Count | 2836 | 2836 | 2832 |
Kurtosis | 35,72 | 1,27 | 1,31 | Confidence Level(95,0%) | 0,4014 | 0,1288 | 0,1097 |
Qua hình tương quan giữa Hvn với D1.3 và Dtán và bảng đối với trạng thái rừng IIB (Bảng 5.10), chiều cao vút ngọn bình quân dao động từ 4 m đến
30m, Hdc dao động từ 1m đến 22m, D1.3 dao động từ 6,1 cm đếm 191,1cm. Hình thái đường cong phân bố n/ Hvn, n/ D1.3 và n/ Hdc đều có dạng phân bố một đỉnh bất đối xứng, đỉnh đường cong lệch trái so với chỉ số trung bình (Sk>
0) và đương cong nhọn so với phân bố chuẩn (Ku> 0).
e. Đặc trưng quan hệ giữa các chỉ tiêu sinh trưởng của loài cây đi kèm với cây Huỷnh
| |
Hình 5.16. Đám mây tương quan Hvn với D1.3 loài đi kém với Huỷnh | Hình 5.17. Quy luật tương quan Hvn với D1.3 loài đi kém với Huỷnh |
Phương trính tương quan tuyến tính chiều cao vút ngon với đường kính ngang ngực có dạng Hvn = 8,46536 + 0,25397* D1.3
Hệ số tương quan r = 0,72 nghĩa là hai đại lượng Hvn với D1.3 có quan hệ rất chặt
| |
Hình 5.18. Đám mây tương quan Hvn với Dtán loài đi kém với Huỷnh | Hình 5.19. Quy luật tương quan Hvn với Dtán loài đi kém với Huỷnh |
Phương trính tương quan tuyến tính chiều cao vút ngon với đường kính ngang ngực có dạng Hvn = 11,81784223 + 0,907492859* Dtán
Hệ số tương quan r = 0,32 nghĩa là hai đại lượng Hvn với Dtán có quan hệ vừa
Bảng 5.11. Các chỉ số đặc trưng của cây qua hệ với loài Huỷnh
D1.3 | Hvn | Hdc | Dtan | |
Mean | 24.89 | 14.79 | 10.91 | 3.27 |
Standard Error | 1.23 | 0.43 | 0.43 | 0.15 |
Median | 22.13 | 14 | 11 | 2.75 |
Mode | 14.33 | 12 | 11 | 2.5 |
Standard Deviation | 12.17 | 4.30 | 4.23 | 1.51 |
Sample Variance | 148.09 | 18.48 | 17.86 | 2.27 |
Kurtosis | 2.36 | -0.35 | 0.05 | 2.69 |
Skewness | 1.56 | 0.42 | 0.13 | 1.50 |
Range | 55.73 | 17 | 19 | 7.5 |
Minimum | 7.96 | 7 | 2 | 1.5 |
Maximum | 63.69 | 24 | 21 | 9 |
Sum | 2439 | 1449 | 1069.5 | 320.5 |
Count | 98 | 98 | 98 | 98 |
Largest(1) | 63.7 | 24 | 21 | 9 |
Smallest(1) | 8.0 | 7 | 2 | 1.5 |
Confidence Level(95.0%) | 2.4 | 0.9 | 0.8 | 0.3 |
Qua hình tương quan giữa Hvn với D1.3 và Dtán và bảng đối với những cây có quan hệ mật thiết với loài Huỷnh tại Khu Bảo tồn (Bảng 5.11), chiều cao vút ngọn bình quân dao động từ 7 m đến 24 m, Hdc dao động từ 2 m đến 21 m, D1.3 dao động từ 7,96 cm đếm 63,69 cm và đường kính tán dao động từ 1,5 m đến 9m. Hình thái đường cong phân bố n/ D1.3, n/ D tán và n/ Hdc đều có dạng phân bố một đỉnh bất đối xứng, đỉnh đường cong lệch phải (Sk> 0) và (Ku> 0). Riêng đối với Hvn thì hệ số Ku <0 chứng tở đường cong có dạng nhọn đỉnh .