Có thể nhận thấy rằng đất tại khu vực nghiên cứu có thành phần cơ giới là sét pha, tỷ lệ sét không cao nên có thể thích hợp với nhiều loại cây trồng.
5.3. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao của các lâm phần
5.3.1. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao trong các lâm phần
Cấu trúc tổ thành đề cập đến sự tổ hợp và mức độ tham gia của các thành phần thực vật trong quần xã, đối tượng là loài cây. Tổ thành là một trong những chỉ tiêu cấu trúc quan trọng, nó cho biết số loài cây và tỷ lệ của mỗi loài hay một nhóm loài cây nào đó trong lâm phần. Tổ thành còn là chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ đa dạng sinh học, tính ổn định, tính bền vững của hệ sinh thái rừng. Cấu trúc tổ thành của một lâm phần rừng nói lên toàn bộ giá trị của lâm phần. Tại khu vực nghiên cứu, cấu trúc tổ thành tầng cây cao nơi có loài Huỷnh phân bố như sau.
a. Tổ thành loài tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1
Tổ thành loài cây gỗ đối với trạng thái rừng rừng kín thường xanh ở Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai được xác định thông qua 11 OTC và tổng hợp trong Bảng 5.3.
Bảng 5.3. Tổ thành loài tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1
Tên cây đtra | N | G( m^2) | M( m^3) | Dk1,3( cm) | N% | G% | IVI% | |
1 | Chò | 452 | 15,02 | 116,65 | 7722,29 | 16,78 | 14,95 | 15,87 |
2 | Trường | 261 | 8,17 | 46,26 | 4686,31 | 9,69 | 8,13 | 8,91 |
3 | Dầu | 94 | 8,43 | 81,11 | 2688,85 | 3,49 | 8,39 | 5,94 |
4 | Xuân thôn | 63 | 6,78 | 61,15 | 1913,06 | 2,34 | 6,75 | 4,54 |
5 | Máu chó | 159 | 2,65 | 15,13 | 2161,15 | 5,90 | 2,64 | 4,27 |
6 | Bình linh | 102 | 3,01 | 16,75 | 1801,27 | 3,79 | 3,00 | 3,39 |
7 | Bằng lăng | 50 | 4,69 | 35,99 | 1279,30 | 1,86 | 4,67 | 3,26 |
8 | Bứa | 98 | 2,08 | 12,21 | 1487,58 | 3,64 | 2,07 | 2,86 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Tra Và Lập Ô Tiêu Chuẩn Hình 3.3. Nhóm Giám Định Cây Rừng
- Tổng Hợp Các Loại Đất Chính Tại Kbt Tn&vh Đồng Nai
- Đặc Điểm Hình Thái Cơ Bản Về Cây Huỷnh Tại Khu Bảo Tồn
- Các Đặc Trương Quan Hệ Hvn, Dt, D1.3 Của Lâm Phần
- Đặc Điểm Tái Sinh Và Mối Quan Hệ Của Loài Huỷnh Với Các Loài Cây Khác Trong Lâm Phần
- Cấu Trúc Tổ Thành Nhóm Loài Cây Đi Kèm Với Huỷnh
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
Cầy | 19 | 4,41 | 36,33 | 818,15 | 0,71 | 4,39 | 2,55 | |
10 | Vàng vè | 60 | 2,82 | 17,65 | 1206,05 | 2,23 | 2,81 | 2,52 |
11 | Thành ngạnh | 68 | 2,37 | 17,72 | 1227,07 | 2,53 | 2,36 | 2,44 |
12 | Lòng mang | 64 | 2,09 | 12,71 | 1219,11 | 2,38 | 2,08 | 2,23 |
13 | Săng đen | 83 | 1,09 | 5,50 | 1001,27 | 3,08 | 1,08 | 2,08 |
14 | Cám | 23 | 3,08 | 24,08 | 799,04 | 0,85 | 3,06 | 1,96 |
15 | Huỷnh | 40 | 2,39 | 20,44 | 914,33 | 1,49 | 2,38 | 1,93 |
Tổng | 1636 | 69,09 | 519,69 | 30924,84 | 60,75 | 68,77 | 64,76 | |
Loài khác | 1057 | 31,38 | 199,60 | 17548,41 | 39,25 | 31,23 | 35,24 |
Ở trạng thái rừng IIIA1 số loài cây gỗ tầng trên điều tra và mô tả được ít nhất 74 loài. Với tổng số cá thể 2.693, mật độ cây gỗ có đường kính ngang ngực từ 6cm trở lên cao, trung bình 1.224 cây/ ha. Trong đó có 15 loài cây (1.636 cá thể) có ưu thế chiếm tổng tỷ lệ N% = 60,75%, G% = 68,77, IVI% = 64,76.
Biểu đồ 5.1. Tổ thành tầng cao trạng thái rừng IIIA1
Công thức tổ thành theo chỉ tiêu IVI% cũng cho thấy chỉ có 4 loài gồm Chò, Trường, Dầu, Xuân thôn nhiều hoa (có IVI% > 5%) và có 870 cá thể chiếm 40,52% tổng số loài trong lâm phần.
Ngoài ra, ở trạng thái rừng IIIA1 này Huỷnh là loài có trị số IVI% xếp thứ 15 (1,93%) đứng sau Cám (1,96%) và được đánh giá là loài chưa đạt được giá trị của loài ưu thế (IVI%>5%) trong lâm phần.
b. Tổ thành loài tầng cây cao trạng thái rừng IIB
Tổ thành loài cây gỗ đối với trạng thái rừng IIb thuộc Rkx ở Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai. Kết quả được ghi lại ở Bảng 5.4 và biểu đồ 5.2.
Bảng 5.4. Tổ thành tầng cây cao trạng thái rừng IIB
Tên cây đtra | N | DK1,3(cm) | G1,3(m^2) | M( m^3) | N% | G% | IVI% | |
1 | Chò | 449 | 7189,81 | 12,53 | 92,77 | 15,83 | 14,51 | 15,17 |
2 | Trường | 303 | 4955,73 | 8,35 | 45,88 | 10,68 | 9,68 | 10,18 |
3 | Dầu | 107 | 2664,97 | 8,00 | 74,51 | 3,77 | 9,26 | 6,52 |
4 | Xuân thôn | 68 | 2141,72 | 7,64 | 69,08 | 2,40 | 8,85 | 5,62 |
5 | Máu chó | 150 | 2080,25 | 2,68 | 15,08 | 5,29 | 3,11 | 4,20 |
6 | Bình linh | 103 | 1631,53 | 2,40 | 12,05 | 3,63 | 2,78 | 3,21 |
7 | Lòng mang | 75 | 1441,08 | 2,75 | 15,74 | 2,64 | 3,19 | 2,92 |
8 | Bứa | 85 | 1264,33 | 1,70 | 9,82 | 3,00 | 1,97 | 2,48 |
9 | Huỷnh | 52 | 987,26 | 2,07 | 16,29 | 1,83 | 2,40 | 2,12 |
Tổng | 1392 | 24356,69 | 48,11 | 351,22 | 49,08 | 55,75 | 52,41 | |
Loài khác | 1444 | 22143,63 | 38,19 | 238,61 | 50,92 | 44,25 | 47,59 |
Biểu đồ 5.2. Tổ thành loài cây gỗ tầng cao trạng thái rừng IIB
Ở trạng thái rừng IIB số loài cây gỗ tầng trên điều tra được ít nhất 74 loài. Với tổng số cá thể 2.836, mật độ cây gỗ lớn trung bình 886,25 cây/ha. Xác định công thức tổ thành theo chỉ tiêu phần trăm giá trị quan trọng IVI% nhận thấy. Có 9 loài chiếm ưu thế tham gia vào công thức tổ thành, với chỉ số IVI% = 52,41 % số loài và có 1392 cá thể chiếm 49,08% trong tổng số loài điều tra và mô tả được. Tuy nhiên, cũng như trạng thái IIIA1, chỉ có 4 loài Chò, Trường, Dầu, Xuân thôn (có IVI% > 5%) ứng với 927 cá thể chiếm 32,69%, tổng IVI% = 37,5%. Mặc dù số cây Máu chó có 150 cá thể nhưng chỉ số IVI% nhỏ hơn 5% (4,20%).
Ở trạng thái rừng này Huỷnh là loài có trị số IVI% xếp thứ chín (2,1 2%) đứng sau Lòng mang (2,92%) và Bứa (2,48%). Như vậy Huỷnh là loài cây gần đạt được giá trị của loài ưu thế (IVI% < 5%), nhưng đã đừng ở vị trí thứ 9 trong ít nhất của 74 loài điều tra và mô tả được tại các ô tiêu chuẩn. Do đó, cây Huỷnh là loài sẽ có ảnh hưởng đến sự phát triển của rừng và đặc điểm cấu trúc của lâm phần.
Qua hai trạng thái rừng IIIA1 và IIB cho thấy về chỉ số IVI% của loài cây Huỷnh không có sự khác biệt lớn. Ở trạng thái rừng IIB Huỷnh
là loài có trị số IVI% xếp thứ chín = 2,12%, trạng thái rừng IIIA1 loài Huỷnh là loài có trị số IVI% xếp thứ 15 = 1,93%).
5.3.2. Đặc điểm phân bố n/D1.3 của lâm phần nơi có loài Huỷnh phân bố
a. Phân bố n/ D1.3 ở trạng thái IIIa1
Từ số liệu đo đếm được sàng lọc số liệu thô và chỉnh lý được phân bố số cây theo theo cỡ đường kính trạng thái rừng IIIa1 được thể hiện ở bảng 5.5 và biểu đồ 5.3 sau.
Bảng 5.5. Phân bố số cây theo cỡ đường kính trạng thái IIIA1
N (cây/ha) | N% | Cỡ kính (cm) | N (cây/ha) | N% | |
14,7 | 1.359 | 50,48 | 77,7 | 6 | 0,22 |
23,7 | 819 | 30,42 | 86,7 | 12 | 0,45 |
32,7 | 299 | 11,11 | 95,7 | 3 | 0,11 |
41,7 | 113 | 4,20 | 104,7 | 1 | 0,04 |
50,7 | 37 | 1,37 | 113,7 | 3 | 0,11 |
59,7 | 18 | 0,67 | 131,7 | 1 | 0,04 |
68,7 | 21 | 0,78 | Tổng cộng | 2.692 | 100,0 |
Biểu đồ 5.3. Phân bố n/D1.3 trạng thái rừng IIIA1
Kết quả nghiên cứu trong bảng 5.5 và biểu đồ 5.3 cho thấy ở trạng thái rừng IIIA1 tổng số cây có đường kính ngang ngực từ 14,7cm đến 32,7 tập trung chủ yếu có tới 2.407 cá thể, chiếm 92,01% trong tổng số cá thể điều tra và đo đếm được.
b. Phân bố số cây theo cỡ đường kính trạng thái IIB
Kết quả đặc trưng thống kê phân bố số cây theo đường kính ngang ngực trạng thái rừng IIB được ghi lại ở bảng 5.5 và biểu đồ 5.4 sau.
Bảng 5.6. Phân bố số cây theo đường kính trạng thái rừng IIb
N (cây/ha) | N% | Cỡ kính (cm) | N (cây/ha) | N% | |
5.7 | 1 | 0,04 | 68.7 | 10 | 0,35 |
14.7 | 1631 | 57,51 | 77.7 | 7 | 0,25 |
23.7 | 786 | 27,72 | 86.7 | 5 | 0,18 |
32.7 | 253 | 8,92 | 95.7 | 3 | 0,11 |
41.7 | 92 | 3,24 | 104.7 | 1 | 0,04 |
50.7 | 30 | 1,06 | 113.7 | 2 | 0,07 |
59.7 | 15 | 0,53 | Tổng | 2.836 | 100,0 |
Biểu đồ 5.4. Phân bố n/D1.3 trạng thái rừng IIB
Kết quả nghiên cứu trong bảng 5.6 và biểu đồ 5.4 cho thấy ở trạng thái rừng kín thường xanh IIB. Tổng số cây có đường kính ngang ngực từ 14,7cm đến 32,7cm tập trung chủ yếu có tới 2.670 cá thể, chiếm 94,15% trong tổng số cá thể điều tra và đo đếm được.
5.3.3. Đặc điểm phân bố n/Hvn lâm phần nơi có loài Huỷnh phân bố
a. Phân bố n/Hvn trạng thái IIIA1
Kết quả đặc trưng thống kê phân bố số cây theo chiều cao vút ngọn đối với trạng thái rừng IIIA1 được ghi lại ở bảng 5.7 và biểu đồ 5.5 sau
Bảng 5.7. Phân bố số cây theo Hvn trạng thái IIIA1
Cỡ Hvn (m) | N (cây/ha) | N% | Stt | Cỡ Hvn (m) | N (cây/ha) | N% | |
1 | 5 | 3 | 0,11 | 10 | 18,5 | 107 | 3,97 |
2 | 6,5 | 58 | 2,15 | 11 | 20 | 68 | 2,53 |
3 | 8 | 393 | 14,59 | 12 | 21,5 | 3 | 0,11 |
4 | 9,5 | 215 | 7,98 | 13 | 23 | 30 | 1,11 |
5 | 11 | 605 | 22,47 | 14 | 26 | 11 | 0,41 |
6 | 12,5 | 372 | 13,81 | 15 | 27,5 | 1 | 0,04 |
7 | 14 | 488 | 18,12 | 16 | 29 | 1 | 0,04 |
8 | 15,5 | 151 | 5,61 | 17 | 30,5 | 1 | 0,04 |
9 | 17 | 186 | 6,91 | Tổng | 2.693 |
Biểu đồ 5.5. Phân bố n/Hvn trạng thái rừng IIIa1
Kết quả bảng 5.7 và biểu đồ 5.5 trạng thái rừng IIIA1 cho thấy phần lớn số cây có chiều cao vút ngọn tập trung chủ yếu từ 8m đến 14m với 2.073/ 2.693 cá thể, chiếm 76,97% tổng số cá thể điều tra.