40%
* Các loại sản phẩm dệt, may sẵn khác, giầy dép, mũ khăn, được thực hiện CEPT từ năm 2002 - 2003 với các mặt hàng trước đó thuế suất 30%, 40%, 50%. Bước giảm dự kiến.
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
30% | 20% | 20% | 10% | 5% |
40% | 30% | 20% | 10% | 5% |
50% | 40% | 20% | 20% | 5% |
Có thể bạn quan tâm!
- Bộ Tài Chớnh (1998), Lịch Trỡnh Giảm Thuế Của Việt Nam Để Thực Hiện Khu Vực Mậu Dịch Tự Do Asean – Afta.
- * Những Quy Định Trong Chính Sách Thương Mại Hàng Hoá Của Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế Và Khu Vực.
- * Lịch Trình Thuế Cept Của Việt Nam Thuế Suất Trung Bình 1996- 2006.
- Chính sách ngoại thương Việt Nam - Thực trạng và giải pháp - 21
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
D. NGÀNH HÀNG CAO SU.
Các mặt hàng cao su của Việt Nam được đề cập tới chủ yếu là cao su thiên nhiên sơ chế, trước đó có thuế suất rất thấp là 1% đã được thực hiện CEPT từ 1996 và 1997.
NHÓM 2:
A. NGÀNH RAU QUẢ.
Các mặt hàng trước đó thuế suất 40% được thực hiện CEPT từ năm 2002. Bước giảm dự kiến:
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
40% | 30% | 20% | 15% | 5% |
Riêng đối với hàng rau quả tươi.
- Các loại rau, củ và một số loại quả; dừa, hạt điều, hạt dẻ, chuối, mận, vải… có mức thuế suất trước đó 20%, 30% được thực hiện CEPT năm 1998. Bước giảm dự kiến.
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
Rau củ (%) Quả (%) | 20 30 | 20 20 | 15 20 | 15 20 | 10 15 | 5 15 | 15 | 10 | 5 |
- Các loại quả như: dừa, nho, táo, xoài, dưa (trừ quả có mùi) trước đó thuế suất 30%, thực hiện CEPT từ năm 2000 hoặc 2002. Bước giảm dự kiến.
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
30% | 20% | 20% | 20% | 15% | 10% | 5% |
B. NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM CHẾ BIẾN.
- Các loại mỡ và dầu động thực vật chưa qua tinh chế, axit béo công nghiệp, men và chất protein trước đó thuế suất 10% trở xuống, được thực hiện CEPT từ 1997. Bước giảm dự kiến:
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 5% |
- Thịt các loại, mỡ và dầu động thực vật đã qua tinh chế, các sản phẩm chế từ thịt cá, thủy sản chế biến, nước sốt các loại, mì chính và kem được thực hiện giảm thuế theo ba bước:
Bước 1: Thực hiện từ năm 2000 đối với thịt dùng làm thực phẩm, trước đó thuế suất 15%. Bước giảm dự kiến.
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
15% | 15% | 15% | 15% | 10% | 10% | 5% |
Bước 2: Các sản phẩm mỡ, shortening, sản phẩm tinh chế từ thịt cá chế biến, kem (trước đó thuế suất 40%, 25%) được thực hiện vào năm 2001 hay 2002. Bước giảm dự kiến.
2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
40% 25% | 30% 20% | 20% 15% | 20% 10% | 15% 5% | 5% |
Bước 3: Các mặt hàng có thuế suất từ 30% trở lên, được thực hiện năm 2003. Bước giảm dự kiến.
2004 | 2005 | 2006 |
20% | 10% | 5% | |
40% | 25% | 15% | 5% |
50% | 35% | 20% | 5% |
30%
C. NGÀNH HÀNG CÁC SẢN PHẨM SỮA.
Các mặt hàng có thuế suất trước đó 20%, thực hiện CEPT từ năm 2003.
Bước giảm dự kiến.
2004 | 2005 | 2006 | |
20% | 15% | 10% | 5% |
D. NGÀNH HÀNG ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
- Thiết bị điện công suất lớn, chuyên dụng, phụ tùng, thiết bị điện kỹ thuật cao, trước đó thuế suất 10%, 15%, 20%, thực hiện CEPT từ năm 1997.
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
20% | 15% | 15% | 15% | 10% | 10% | 5% |
15% | 15% | 15% | 10% | 10% | 10% | 5% |
10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 5% |
- Thiết bị điện công suất vừa và nhỏ, thiết bị nghe nhìn, đồ điện gia dụng, thiết bị chiếu sáng… được thực hiện CEPT từ 2001 đến 2003.
- Bước giảm dự kiến một số hàng tiêu biểu:
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
Mô tơ điện (%) | 20 | 20 | 15 | 5 | |||
Biến chế, ắc quy, đèn (%) | 30 | 20 | 15 | 10 | 5 | ||
Máy hút bụi | 40 | 35 | 30 | 25 | 5 | ||
Bếp điện, bình đun nước (%) | 40 | 30 | 20 | 5 | |||
Cassette (%) | 50 | 40 | 20 | 5 | |||
Tivi(%) | 60 | 50 | 40 | 20 | 5 | ||
Video (%) | 20 | 20 | 15 | 10 | 5 | ||
Bóng đèn hình (%) | 20 | 20 | 20 | 15 | 15 | 10 | 5 |
Đ. NGÀNH HÀNG CÁC SẢN PHẨM CƠ KHÍ.
- Các mặt hàng máy móc công cụ phức tạp, thiết bị kỹ thuật, phụ tùng dụng cụ thô sơ, sản phẩm từ kim loại màu… có thuế suất trước đó 10%, 15%, 20% được thực hiện CEPT từ năm 1996 và 1997. Bước giảm như sau:
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
20% | 15% | 15% | 15% | 10% | 10% | 5% |
15% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 5% |
10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 5% |
- Các loại máy móc gia dụng cao cấp, máy công cụ, đồ cơ khí đơn giản… lịch trình giảm thuế một số mặt hàng tiêu biểu như sau:
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
Kim khí gia dụng (%) | 30 | 30 | 20 | 15 | 5 | ||
hoặc | 30 | 20 | 20 | 15 | 5 | ||
40 | 30 | 20 | 5 | ||||
Hàng tạp hoá (%) | 30 | 20 | 15 | 5 | |||
Bơm chất lỏng (%) | 25 | 20 | 20 | 15 | 15 | 10 | 5 |
Quạt các loại (%) | 50 | 40 | 25 | 5 | |||
Máy điều hoà (%) | 40 | 30 | 20 | 5 | |||
Tủ lạnh (%) | 40 | 25 | 25 | 15 | 5 | ||
Máy giặt (%) | 40 | 30 | 20 | 5 |
- Ô tô các loại (ôtô buýt trên 16 chỗ, xe tải các loại… kể cả phụ tùng). Đối với ôtô dưới 16 chỗ được để trong danh mục loại trừ hoàn toàn (mặt hàng có thuế suất trước đó là 20%, bước giảm thực hiện từ năm 1998).
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
15% | 15% | 15% | 10% | 10% | 5% |
ôtô, máy kéo công suất thấp, xe buýt, xe tải, phụ tùng xe, trước đó thuế suất 30, 40, 50, 60% thực hiện CEPT từ năm 2003.
2004 | 2005 | 2006 | |
60% | 40% | 20% | 5% |
50% | 40% | 20% | 5% |
40% | 30% | 20% | 5% |
30% | 20% | 15% | 5% |
E. CÁC SẢN PHẨM TÀU THUYỀN.
Phần lớn mức thuế áp dụng hiện nay cho tàu thủy nhập khẩu là 0%. Khi thực hiện CEPT, mực thuế sẽ được nâng lên để bảo hộ sản xuất trong nước, và sau đó sẽ thực hiện CEPT chậm nhất. Các linh kiện cho tàu thuỷ vẫn để ở mức 0%.
G. NGÀNH HÀNG HOÁ CHẤT.
- Thuốc trừ sâu: sản xuất trong nước đã đáp ứng đủ nhu cầu. Mức thuế nhập khẩu hiện nay ở mức rất thấp 2-3%. Các nước cũng hạn chế sản xuất trong lĩnh vực này vì tính chất độc hại.
- Phân bón hoá học: thuế suất 0%. Việt Nam vẫn phải nhập khẩu nhiều loại hàng này. Việc thực hiện CEPT chỉ ở khía cạnh các biện pháp phi thuế quan là chính, nhưng ảnh hưởng lớn đến sản xuất trong nước vì liên quan chặt chẽ với sản phẩm thóc. Với Việt Nam vấn đề quản lý của Nhà nước qua chính sách phi thuế là quan trọng và cần được xem xét để vừa thực hiện CEPT vừa đảm bảo vẫn để quản lý Nhà nước.
- Hàng cao su chế biến, săm lóp cao su: Các mặt hàng có thuế suất trước đó 20% trở xuống được đưa vào thực hiện giảm thuế từ năm 1998 như sau:
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
20% | 20% | 15% | 15% | 10% | 5% |
- Các loại săm lốp ôtô, xe máy: Có thuế suất trước đó 30%, 50% được thực hiện giảm từ năm 2002 hoặc 2003.
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
30% 50% | 20% 30% | 20% 15% | 10% 5% | 5% |
- Hàng mỹ phẩm, chất tẩy rửa. Các mặt hàng có thuế suất nhỏ hơn và bằng 20% thực hiện CEPT từ năm 1998.
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
20% | 20% | 15% | 15% | 10% | 5% |
Các mặt hàng có thuế suất 30%, 50%, 60%, thực hiện giảm thuế từ 2002 - 2003.
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
60% | 50% | 35% | 20% | 5% |
50% | 40% | 30% | 20% | 5% |
30% | 30% | 20% | 10% | 5% |
2002
H. NGÀNH HÀNG XI MĂNG.
Khả năng cạnh tranh của ngành xi măng Việt Nam hiện nay còn kém nên được đưa vào danh mục loại trừ tạm thời với tiến trình giảm thuế chậm nhất, bắt đầu từ năm 2003 (mức thuế trước đó của ngành hàng này là 15%). Bước giảm dự kiến.
2004 | 2005 | 2006 | |
15% | 15% | 10% | 5% |
NHÓM 3:
A. NGÀNH HÀNG KHOÁNG SẢN VÀ LUYỆN KIM
- Các loại gang, phôi thép, thép không gỉ, thép kỹ thuật, các sản phẩm thép chuyên dùng, đa số có thuế suất thấp 0%, trong nước chưa sản xuất được. Chỉ một số hàng có thuế suất 15%, 20% được thực hiện CEPT năm 1997.
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
20% 15% | 15% 10% | 15% 10% | 15% 10% | 10% 5% | 10% | 5% |
- Thép xây dựng các loại, thép hình các sản phẩm bằng thép kích cỡ nhỏ trước đó thuế suất 20%, 25%, 30% thực hiện giảm thuế từ 2002, 2003:
2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
Thép xây dựng, thép hình (%) | 30% | 20% | 10% | 5% | |
Thép tráng mạ khác (%) | 20% | 20% | 15% | 10% | 5% |
Tấm lợp (%) | 25% | 20% | 20% | 10% | 5% |
B. NGÀNH HÀNG GIẤY.
- Giấy nguyên liệu, bao bì, giấy kỹ thuật trước đó thuế suất 20% trở xuống thực hiện giảm từ 1997.
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | |
20% | 15% | 15% | 15% | 10% | 10% | 5% |
- Giấyin, giấy viết, giấy vệ sinh, bao gói, giấy cuốn thuốc lá… trước đó thuế suất 20, 30, 40% thực hiện CEPT từ 2002, 2003.
2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
20% | 20% | 15% | 10% | 5% |
40% | 30% | 25% | 15% | 5% |
30% | 25% | 20% | 10% | 5% |
C. NGÀNH HÀNG ĐƯỜNG.
Sản xuất trong nước hiện đã đáp ứng gầu đủ nhu cầu, nhưng giá thành sản xuất còn ở mức cao; cao hơn 25% đối với đường thô, 30% đường tinh luyện so với nhập khẩu. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Việt Nam đề nghị ASEAN cho đưa vào danh mục hàng nông sản chưa chế biến nhạy cảm. Các nước ASEAN đã chấp thuận và để Việt Nam thực hiện CEPT đối với sản phẩm đường hoàn thành vào 2010 (đạt mức thuế 0-5%) và loại bỏ các hàng lịch trình giảm thuế chi tiết cho từng mặt hàng trong mỗi nhóm trên đây sẽ được đề cập trong phụ lục của tài liệu "Lịch trình giảm thuế của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" do Tổng cục Thuế xuất bản.
4 * Thuế quan đối với hàng dệt nội thất
Thuế quan đối với hàng dệt nội thất phụ thuộc vào loại sản phẩm và chất liệu dệt cũng như nước xuất sứ.
Mô tả sản phẩm | Thuế phổ cập | Thuế WTO | Thuế ưu đãi | |
6302 | Vải trải giường, khăn bàn, đổ vải dùng trong bếp và nhà tắm | |||
10 | 1. Vải trải giường, đan hoặc móc | |||
-010 | (1) Có thêu hoa hay viền đăng ten | 16,8% | 11,5% | *Miễn thuế |
-090 | (2) Các loại khác | 11,2% | 9,6% | *Miễn thuế |
2. Các loại vải trải giường khác, in hoa | 3,6% | |||
21 000 | (1) Bằng cotton | 4,5% | (5,2%) | *Miễn thuế |
*Miễn thuế | ||||
22 | (2) Bằng sợi tổng hợp | 6,4% | 5,6% | |
-010 | a. Không dệt thoi | *Miễn thuế | ||
-090 | b. Các loại sợi tổng hợp | 4,48% | ||
29 | (3) Các loại sợi tổng hợp khác | |||
-010 | a. Bằng vải lanh hay vải gai | 9,6% | 8,3% | 6,64% |
*Miễn thuế | ||||
-020 | b. Bằng các chất liệu dệt khác | 6,4% | 5,6% | |
*Miễn thuế | ||||
3. Các loại vải trải giường khác | ||||
31 000 | (1) Bằng cotton | 4,5% | 5,2% | 3,6% |
* Miễn thuế | ||||
32 | (2) Bằng sợi tổng hợp | 6,4% | 5,6% | |
010 | a. Không dệt thoi | * Miễn thuế | ||
090 | b. Bằng các chất liệu tổng hợp khác | 4,48% | ||
* Miễn thuế | ||||
39 | (3) Các loại chất liệu dệt khác | |||
-010 | a. Bằng vải lanh hay vải gai | 9,6% | 8,7% | 6,96% |
* Miễn thuế | ||||
-020 | b. Bằng các chất liệu dệt khác | 6,4% | 5,8% | 4,64% |
HS
* Miễn thuế | ||||
40 | 4. Khăn trải bàn, đan hoặc móc | |||
-010 | (1) Có thêu hoa hoặc viền đăng ten | 16,8% | 12,1% | * Miễn thuế |
-090 | (2) Các loại khác | 11,2% | 10,1% | * Miễn thuế |
5. Các loại khăn trải bàn khác | ||||
51 000 | (1) Bằng contton | 9% | 8,2% | 6,56% |
52 000 | (2)Bằng lanh | 9,6% | 8,7% | 6,96% |
* Miễn thuế | ||||
53 | (3) Bằng sợi nhân tạo | 6,4% | ||
a. có thuê hoa hay viền đăng ten | (8,1%) | |||
-011 | - Không dệt thoi | * Miễn thuế | ||
-019 | - Các loại khác | 5,12% | ||
* Miễn thuế | ||||
b. Các loại khăn trải bàn khác bằng xơ nhân tạo | 5,8% | |||
-091 | - Không dệt thoi | * Miễn thuế | ||
-099 | - Các loại khác | 4,64% | ||
* Miễn thuế | ||||
59 | (4) Các loại chất liệu dệt khác | |||
-010 | a. Bằng xơ gai | 9,6% | 8,7% | 6,96% |
* Miễn thuế | ||||
b. Bằng các chất liệu dệt khác | 6,4% | |||
-021 | - Có thuê hoặc viền đăng ten | (8,1%) | 5,12% | |
* Miễn thuế | ||||
-029 | - Các loại khác | 5,8% | 4,64% | |
* Miễn thuế | ||||
60 000 | 6. Đồ vải bông dùng trong bếp và nhà tắm. | 9,6% | 8,7% | 6,96% |