a. Bằng cotton | ||||
* Miễn thuế | ||||
b. Bằng các chất liệu dệt khác | 6,4% | |||
-021 | - có thêu hoa hay viền ren | (8,1%) | 5,12% | |
* Miễn thuế | ||||
-029 | - Các loại khác | 5,8% | 4,64% | |
* Miễn thuế | ||||
7. Các loại đồ vải nội thất khác | ||||
91 000 | (1) Bằng cotton | 9% | 8,2% | 6,56% |
* Miễn thuế | ||||
92 000 | (2) Bằng lanh | 9,6% | 8,7% | 6,96% |
* Miễn thuế | ||||
93 | (3) Bằng xơ nhân tạo | 6,4% | 5,8% | |
-010 | - Không dệt thoi | * Miễn thuế | ||
-090 | - Các loại khác | 4,64% | ||
* Miễn thuế | ||||
99 000 | (4) Các loại chất liệu dệt khác | 6,4% | 5,8% | 4,64% |
* Miễn thuế |
Có thể bạn quan tâm!
- * Những Quy Định Trong Chính Sách Thương Mại Hàng Hoá Của Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế Và Khu Vực.
- * Lịch Trình Thuế Cept Của Việt Nam Thuế Suất Trung Bình 1996- 2006.
- Chính sách ngoại thương Việt Nam - Thực trạng và giải pháp - 20
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
1 : " Miễn thuế "dành cho các nước kém phát triển Nguồn Customs Tariff Schedules of Japan
(2) Thuế tiêu thụ (CIF + thuế hải quan) x 5%
5 * Bảng chỉ số phát triển của một số nước ASEAN trên trường quốc tế
(HDI : Chỉ số phát triển con người ;
HPI : Chỉ số nghèo khổ con người)
GDP đầu người (1998, PPP, $US) | Xếp hạng GDP/ đầu người | Xếp hạng HDI | Xếp hạng HPI | |
Singapo | 24.210 | 8 | 24 | ** |
Malaixia | 8,137 | 51 | 61 | 18 |
Thái Lan | 5.456 | 71 | 76 | 29 |
3.555 | 94 | 77 | 22 | |
Inđônexia | 2.651 | 113 | 109 | 46 |
1.689 | 132 | 108 | 47 | |
Campuchia | 1.257 | 137 | 136 | ** |
Lào | 1.734 | 131 | 140 | ** |
Philippin
Nguồn báo cáo UNDP 2000
Biểu số 1: Xuất - nhập khẩu theo hai khu vực thời kỳ (1976 - 1986)
Khu vực I (triệu rúp) | Khu vực II (triệu rúp) | |||||
Năm | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Cán cân ngoại thương | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Cán cân ngoại thương |
1976 | 132.9 | 557.5 | -414.6 | 89.8 | 446.6 | -356.8 |
1977 | 221.2 | 505.5 | -284.3 | 101.3 | 712.9 | -611.8 |
1978 | 246.7 | 518.2 | -271.5 | 80.1 | 785.0 | -704.9 |
1979 | 235.0 | 797.8 | -562.8 | 85.5 | 728.3 | -642.8 |
1980 | 225.0 | 755.1 | -529.2 | 112.7 | 559.1 | -446.4 |
1981 | 235.0 | 947.8 | -712.2 | 165.6 | 434.4 | -268.8 |
1982 | 337.1 | 1087.9 | -750.8 | 189.5 | 384.3 | -194.8 |
1983 | 381.3 | 1140.5 | -759.2 | 235.2 | 386.2 | -151.0 |
1984 | 407.9 | 1232.6 | -824.7 | 241.7 | 512.4 | -270.7 |
1985 | 425.8 | 1408.1 | -982.3 | 272.7 | 449.3 | -176.6 |
1986 | 438.9 | 1659.4 | -1220.5 | 384.1 | 495.7 | -11.6 |
Nguồn: Số liệu thống kê 1976 - 1980. NXB Thống kê, Hà Nội, 1991.
Biểu số 2: Động thái chu chuyển của kim ngạch ngoại thương Việt Nam (1986 - 2003)
KNXNK (Triệu R-USD) | KNXK (chia ra) | KNNK (chia ra) | |||
Triệu R-USD | Trong đó: Triệu USD | Triệu R-USD | Trong đó: Triệu USD | ||
1986 | 2944.2 | 789.1 | 350.1 | 2155.1 | 509.1 |
1987 | 3309.3 | 854.2 | 363.2 | 2455.1 | 523.3 |
1988 | 3759.1 | 1038.4 | 447.7 | 2756.7 | 804.3 |
1989 | 4511.8 | 1946.0 | 1138.2 | 2565.8 | 879.4 |
1990 | 5156.4 | 2404.0 | 1352.2 | 2752.4 | 1372.5 |
1991 | 4425.2 | 2087.1 | 2009.8 | 2338.1 | 2049.0 |
1992 | 5121.4 | 2580.7 | 2552.4 | 2540.7 | 2540.3 |
1993 | 6909.2 | 2985.2 | 2952.0 | 3924.0(a) | 3924.0(a) |
1994 | 9880 | 4.054 | 3571.0 | 5826 (a) | 5000.0 (a) |
1995 | 13.604 | 5449 | 5449 | 8155 (a) | 8155 (a) |
1996 | 18.398.0 | 7255.0 | 7255.0 | 11.143.0 | 11.143.0 |
1997 | 20.777.0 | 9185.0 | 9185.0 | 11.592.0 | 11.592.0 |
1998 | 20.888.0 | 9364.0 | 9361.0 | 11.527.0 | 11.527.0 |
1999 | 23.162.0 | 11.540.0 | 11.540.0 | 11.622.0 | 11.622.0 |
2000 | 30.094.0 | 14.455.0 | 14.455.0 | 15.369.0 | 15.369.0 |
2001 | 31.189.0 | 15.027.0 | 15.027.0 | 16.162.0 | 16.162.0 |
2002 | 36.439.0 | 16.706.0 | 16.706.0 | 19.733.0 | 19.733.0 |
2003 | 44.815.0 | 19.870.0 | 19.870.0 | 24.945.0 | 24.945.0 |
Nguồn:
- Số liệu 1986 - 1994: Niên giám thống kê 1994, NXB Thống kê, Hà Nội, 1995, tr.278.
- Số liệu 1995: Báo cáo của Chính phủ tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá IX, 1996.
- (a): Bao gồm cả phần nhập khẩu của các đơn vị có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
- Số liệu 1996 - 2001: Niên giám Thông kê - Tổng cục Thống kê 2002 bao gồm cả xuất nhập khẩu của các đơn vị có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Số liệu 2002, 2003: Việt Nam Economy - bao gồm xuất, nhập khẩu của các đơn vị có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Đến năm 1995 kim ngạch xuất, nhập khẩu mới được tính theo USD.