Có sức thu hút vốn đầu tư lớn vào ngành này | |||
S4 | Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú khá tốt | ||
S5 | Đã nổi tiếng từ lâu như là một nơi du lịch nghỉ | ||
dưỡng | |||
S6 | Được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh trong quá | ||
trình phát triển | |||
S7 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch được cải | ||
thiện mạnh mẽ | |||
S8 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch an toàn | ||
S9 | Nguồn tài nguyên nhân văn đa dạng | ||
W1 | Quỹ đất dành cho phát triển du lịch rất lớn | ||
W2 | Sản phẩm du lịch chưa phong phú, hấp dẫn, chất | ||
lượng chưa cao | |||
W3 | Môi trường tự nhiên đang bị ô nhiễm | ||
W4 | Tài nguyên nhân văn chưa được khai thác hiệu | ||
quả | |||
W5 | Quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát triển | ||
W6 | Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ quan tâm phát triển | ||
theo chiều rộng | |||
W7 | Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành còn hạn | ||
chế | |||
W8 | Còn yếu tố trong công tác tuyên truyền quảng bá | ||
W9 | Sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt chẽ, | ||
vốn đầu tư còn dàn trải hiệu quả cao. | |||
W10 | Chính sách đất đai hay thay đổi , thủ tục thuế đất | ||
giao đất còn phức tạp | |||
Tổng cộng | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chiến Lược Tăng Trưởng Tập Trung Theo Hướng Phát Triển Sản Phẩm:
- Giải Pháp Về Thị Trường, Xúc Tiến Phát Triển Du Lịch
- Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 15
- Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 17
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Xin cảm ơn những nhận xét khách quan của ông/bà. Những nhận xét này góp phần giúp cho nghiên cứu của tôi thấy rõ điểm yếu của ngành du lịch của tỉnh là gì? Ngành du lịch của tỉnh đã khai thác tốt thế mạnh của mình hay chưa? Từ đó giúp nghiên cứu của tôi hay những chuyên gia của ngành du lịch tỉnh tìm ra những, phương thức, chính sách, chiến lược để phát triển ngành trong thời gian tới.
Xin chân thành cảm ơn ông/bà.
PHIÊU SỐ 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA KINH TẾ-QUẢN LÝ
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Kính gửi : Ông/bà : ...........................................................................................
Chức vụ : ...........................................................................................
Nơi công tác : ....................................................................................
Kính mong ông bà hãy cho nhận xét của mình vào cột “Mức độ quan trọng” và “Phân loại” cho các yếu tố .
Cột mức độ quan trọng :
- Gồm 9 yếu tố thế mạnh và 10 yếu tố điểm yếu mà tôi đã lọc ra dựa vào những phân tích, thống kê của sở du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 (không quan trọng) đến 1.0 ( rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các nhân tố này bằng 1 hay bằng 100 (nếu tính theo %)
Cột phân loại :
-Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố như sau: 1 (là điểm yếu nhất), 2 (điểm) yếu
nhỏ nhất), 3 (điểm mạnh nhỏ nhất), 4 (điểm mạnh lớn nhất).
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ( EFE)
Các Yếu Tố Bên Ngoài Chủ Yếu | Mức độ quan trọng | Phân loại ( 1- 4) | |
O1 O2 | Chính sách mở cửa hội nhập của nhà nước. Việt Nam có nhiều danh lam, thắng cảnh nổi tiếng, có kỳ quan của thế giới, chính trị ổn định. |
Kinh tế tăng trưởng nhanh , ổn định | |||
O4 | Ngành du lịch được nhà nước quan tâm rất lớn | ||
O5 | Tình hình thế giới có nhiều biến động, tâm lý khách | ||
du lịch muốn tìm đến những an toàn hơn. | |||
O6 | Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa | ||
Vũng Tàu nằm | |||
O7 | Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – | ||
Vũng Tàu. nằm trong chiến lược quốc gia. | |||
T1 | Bà Rịa Vũng Tàu là cửa ngõ giao thương nhiều địa | ||
phương khác cũng như quốc tế ngành du lịch Việt | |||
Nam đang trong giai đoạn đầu của sự phát triển | |||
T2 | Khủng bố, dịch gia cầm, sóng thần, thiên tai đã gây | ||
tâm lý không tốt cho khách du lịch. | |||
T3 | Gây tâm lý không tốt cho khách đi du lịch | ||
T4 | Ngành du lịch Việt Nam gặp sự canh tranh rất lớn | ||
T5 | Khả năng liên kết giữa các ngành còn yếu | ||
T6 | Khả năng đa dạng hoá sảm phẩm còn yếu. | ||
Khả năng đa dạng hoá sản phẩm còn yếu. | |||
T7 | Nhiên khi ngành du lịch phát triển. | ||
Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ. | |||
Tổng cộng | 1 |
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH NHỮNG CHUYÊN GIA AM HIỂU NGÀNH DU LỊCH BR-VT CHO Ý KIẾN
HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | GHI CHÚ | |
1 | Trần Văn Thông | GĐ sở VHTT & DL, BRVT | |
2 | Trần Phú Lộc | P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT | |
3 | Phan Thanh Sang | P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT | |
4 | Nguyễn Văn Sơn | P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT | |
5 | Trịnh Đình Thân | P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT | |
6 | Lê Văn Sâm | GĐ Sở tài nguyên & môi trường | |
7 | Phạm Văn Nghiệp | P.GĐ Sở tài nguyên & môi trường BR-VT | |
8 | Nguyễn Hữu Mạnh | GĐ Sở xây dựng BR-VT | |
9 | Nguyễn Lập | P.GĐ Sở xây dựng BR-VT | |
10 | Vũ Ngọc Thảo | GĐ Sở giao thông vận tải | |
11 | Huỳnh Văn Châu | P. GĐ Sở giao thông vận tải BR-VT | |
12 | Nguyễn Anh Triết | P. GĐ Sở giao thông vận tải BR-VT | |
13 | Lương Anh Tuấn | P. GĐ Sở giao thông vận tải BR-VT | |
14 | Trần Thị Hường | GĐ Sở công thương BR-VT | |
15 | Đỗ Văn Long | P.GĐ Sở công thương BR-VT | |
16 | Nguyễn Hữu Hiền | P.GĐ Sở công thương BR-VT | |
17 | Huỳnh Văn Chinh | P.GĐ Sở công thương BR-VT | |
18 | Lê Kim Hương | GĐ Sở kế hoạch đầu tư BR-VT | |
19 | Trần Thanh Bình | P.GĐ Sở kế hoạch đầu tư BR-VT | |
20 | Nguyễn Đình Trung | P.GĐ Sở kế hoạch đầu tư BR-VT | |
21 | Trương Ngọc Minh | GĐ nhân sự ks Imperial ***** VT | |
22 | Dương Ngọc Phương | GĐ khách sạn Grand **** VT | |
23 | Vũ Đình Chính | GĐ khách sạn The Coast *** VT | |
24 | Nguyễn Hồng Mạnh | GĐ khách sạn Sammy*** VT | |
25 | Trần Văn Trường | GĐ QL các khu du lịch BR-VT |
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ( IFE)
Các yếu tố chủ yếu bên trong | Mức độ quan trọng | Phân loại (1-4) | Số điểm quan trọng | |
S1 | Lợi thế về vị trí địa lý | 0,052 | 3,4 | 0,1768 |
S2 | Có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, | 0,118 | 3,7 | 0,4366 |
phong phú | ||||
S3 | Có sức thu hút vốn đầu tư lớn vào ngành | 0,073 | 3,6 | 0,2628 |
này | ||||
S4 | Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú khá tốt | 0,064 | 3,3 | 0,2112 |
S5 | Đã nổi tiếng từ lâu như là một nơi du lịch | 0,067 | 3,4 | 0,2278 |
nghỉ dưỡng | ||||
S6 | Được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh trong | 0,036 | 3,7 | 0,1332 |
quá trình phát triển | ||||
S7 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch | 0,045 | 1,2 | 0,054 |
được cải thiện mạnh mẽ | ||||
S8 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch an | 0,046 | 3,6 | 0,1656 |
toàn | ||||
S9 | Nguồn tài nguyên nhân văn đa dạng | 0,045 | 3,3 | 0,1485 |
W1 | Quỹ đất dành cho phát triển du lịch rất lớn | 0,074 | 2,2 | 0,1628 |
W2 | Sản phẩm du lịch chưa phong phú, hấp | 0,039 | 2,3 | 0,0897 |
dẫn, chất lượng chưa cao | ||||
W3 | Môi trường tự nhiên đang bị ô nhiễm | 0,042 | 1,8 | 0,0756 |
W4 | Tài nguyên nhân văn chưa được khai thác | 0,041 | 2,4 | 0,0984 |
hiệu quả | ||||
W5 | Quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát | 0,048 | 1,7 | 0,0816 |
triển | ||||
W6 | Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ quan tâm phát | 0,043 | 1,6 | 0,0688 |
triển theo chiều rộng | ||||
W7 | Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành | 0,047 | 1,2 | 0,0564 |
còn hạn chế | ||||
W8 | Còn yếu tố trong công tác tuyên truyền | 0,046 | 2,1 | 0,0966 |
quảng bá | ||||
W9 | Sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt | 0,034 | 1,8 | 0,0612 |
chẽ, vốn đầu tư còn dàn trải hiệu quả cao. | ||||
W10 | Chính sách đất đai hay thay đổi , thủ tục | 0,04 | 1,9 | 0,076 |
thuế đất giao đất còn phức tạp | ||||
Tổng cộng | 1 | 2,6836 |
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ( EFE)
Các Yếu Tố Bên Ngoài Chủ Yếu | Mức độ quan trọng | Phân loại ( 1- 4) | Số điểm quan trọng | |
O1 | Chính sách mở cửa hội nhập của nhà nước. | 0,08 | 3,7 | 0,296 |
O2 | Việt Nam có nhiều danh lam, thắng cảnh nổi | 0,13 | 3,6 | 0,468 |
tiếng, có kỳ quan của thế giới, chính trị ổn định. | ||||
O3 | Kinh tế tăng trưởng nhanh , ổn định | 0,12 | 3,3 | 0,396 |
O4 | Ngành du lịch được nhà nước quan tâm rất lớn | 0,07 | 3,4 | 0,238 |
O5 | Tình hình thế giới có nhiều biến động, tâm lý | 0,08 | 3,6 | 0,288 |
khách du lịch muốn tìm đến những an toàn hơn. | ||||
O6 | Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà | 0,07 | 2,8 | 0,196 |
Rịa Vũng Tàu nằm | ||||
O7 | Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà | 0,02 | 2,4 | 0,048 |
Rịa – Vũng Tàu. nằm trong chiến lược quốc | ||||
gia. | ||||
T1 | Bà Rịa Vũng Tàu là cửa ngõ giao thương nhiều | 0,08 | 2,2 | 0,176 |
địa phương khác cũng như quốc tế ngành du | ||||
lịch Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của sự | ||||
phát triển | ||||
T2 | Khủng bố, dịch gia cầm, sóng thần, thiên tai đã | 0,09 | 2,7 | 0,243 |
gây tâm lý không tốt cho khách du lịch. | ||||
T3 | Gây tâm lý không tốt cho khách đi du lịch | 0,07 | 1,9 | 0,133 |
T4 | Ngành du lịch Việt Nam gặp sự canh tranh rất | 0,04 | 1,3 | 0,052 |
lớn | ||||
T5 | Khả năng liên kết giữa các ngành còn yếu | 0,05 | 2,1 | 0,105 |