Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 16



S3

Có sức thu hút vốn đầu tư lớn vào ngành này



S4

Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú khá tốt

S5

Đã nổi tiếng từ lâu như là một nơi du lịch nghỉ


dưỡng

S6

Được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh trong quá


trình phát triển

S7

Môi trường xã hội tại các khu du lịch được cải


thiện mạnh mẽ

S8

Môi trường xã hội tại các khu du lịch an toàn

S9

Nguồn tài nguyên nhân văn đa dạng

W1

Quỹ đất dành cho phát triển du lịch rất lớn

W2

Sản phẩm du lịch chưa phong phú, hấp dẫn, chất


lượng chưa cao

W3

Môi trường tự nhiên đang bị ô nhiễm

W4

Tài nguyên nhân văn chưa được khai thác hiệu


quả

W5

Quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát triển

W6

Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ quan tâm phát triển


theo chiều rộng

W7

Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành còn hạn


chế

W8

Còn yếu tố trong công tác tuyên truyền quảng bá

W9

Sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt chẽ,


vốn đầu tư còn dàn trải hiệu quả cao.

W10

Chính sách đất đai hay thay đổi , thủ tục thuế đất


giao đất còn phức tạp


Tổng cộng

1


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 16


Xin cảm ơn những nhận xét khách quan của ông/bà. Những nhận xét này góp phần giúp cho nghiên cứu của tôi thấy rõ điểm yếu của ngành du lịch của tỉnh là gì? Ngành du lịch của tỉnh đã khai thác tốt thế mạnh của mình hay chưa? Từ đó giúp nghiên cứu của tôi hay những chuyên gia của ngành du lịch tỉnh tìm ra những, phương thức, chính sách, chiến lược để phát triển ngành trong thời gian tới.

Xin chân thành cảm ơn ông/bà.


PHIÊU SỐ 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA KINH TẾ-QUẢN LÝ


PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA


Kính gửi : Ông/bà : ...........................................................................................

Chức vụ : ...........................................................................................

Nơi công tác : ....................................................................................

Kính mong ông bà hãy cho nhận xét của mình vào cột “Mức độ quan trọng” và “Phân loại” cho các yếu tố .

Cột mức độ quan trọng :

- Gồm 9 yếu tố thế mạnh và 10 yếu tố điểm yếu mà tôi đã lọc ra dựa vào những phân tích, thống kê của sở du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 (không quan trọng) đến 1.0 ( rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các nhân tố này bằng 1 hay bằng 100 (nếu tính theo %)

Cột phân loại :

-Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố như sau: 1 (là điểm yếu nhất), 2 (điểm) yếu

nhỏ nhất), 3 (điểm mạnh nhỏ nhất), 4 (điểm mạnh lớn nhất).


MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ( EFE)




Các Yếu Tố Bên Ngoài Chủ Yếu

Mức độ

quan trọng

Phân loại

( 1- 4)

O1 O2

Chính sách mở cửa hội nhập của nhà nước.

Việt Nam có nhiều danh lam, thắng cảnh nổi tiếng, có

kỳ quan của thế giới, chính trị ổn định.





O3

Kinh tế tăng trưởng nhanh , ổn định



O4

Ngành du lịch được nhà nước quan tâm rất lớn

O5

Tình hình thế giới có nhiều biến động, tâm lý khách


du lịch muốn tìm đến những an toàn hơn.

O6

Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa


Vũng Tàu nằm

O7

Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa –


Vũng Tàu. nằm trong chiến lược quốc gia.

T1

Bà Rịa Vũng Tàu là cửa ngõ giao thương nhiều địa


phương khác cũng như quốc tế ngành du lịch Việt


Nam đang trong giai đoạn đầu của sự phát triển

T2

Khủng bố, dịch gia cầm, sóng thần, thiên tai đã gây


tâm lý không tốt cho khách du lịch.

T3

Gây tâm lý không tốt cho khách đi du lịch

T4

Ngành du lịch Việt Nam gặp sự canh tranh rất lớn

T5

Khả năng liên kết giữa các ngành còn yếu

T6

Khả năng đa dạng hoá sảm phẩm còn yếu.


Khả năng đa dạng hoá sản phẩm còn yếu.

T7

Nhiên khi ngành du lịch phát triển.


Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ.


Tổng cộng

1



PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH NHỮNG CHUYÊN GIA AM HIỂU NGÀNH DU LỊCH BR-VT CHO Ý KIẾN


STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

GHI CHÚ

1

Trần Văn Thông

GĐ sở VHTT & DL, BRVT


2

Trần Phú Lộc

P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT


3

Phan Thanh Sang

P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT


4

Nguyễn Văn Sơn

P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT


5

Trịnh Đình Thân

P.GĐ sở VHTT & DL, BRVT


6

Lê Văn Sâm

GĐ Sở tài nguyên & môi trường


7

Phạm Văn Nghiệp

P.GĐ Sở tài nguyên & môi trường

BR-VT


8

Nguyễn Hữu Mạnh

GĐ Sở xây dựng BR-VT


9

Nguyễn Lập

P.GĐ Sở xây dựng BR-VT


10

Vũ Ngọc Thảo

GĐ Sở giao thông vận tải


11

Huỳnh Văn Châu

P. GĐ Sở giao thông vận tải BR-VT


12

Nguyễn Anh Triết

P. GĐ Sở giao thông vận tải BR-VT


13

Lương Anh Tuấn

P. GĐ Sở giao thông vận tải BR-VT


14

Trần Thị Hường

GĐ Sở công thương BR-VT


15

Đỗ Văn Long

P.GĐ Sở công thương BR-VT


16

Nguyễn Hữu Hiền

P.GĐ Sở công thương BR-VT


17

Huỳnh Văn Chinh

P.GĐ Sở công thương BR-VT


18

Lê Kim Hương

GĐ Sở kế hoạch đầu tư BR-VT


19

Trần Thanh Bình

P.GĐ Sở kế hoạch đầu tư BR-VT


20

Nguyễn Đình Trung

P.GĐ Sở kế hoạch đầu tư BR-VT


21

Trương Ngọc Minh

GĐ nhân sự ks Imperial ***** VT


22

Dương Ngọc Phương

GĐ khách sạn Grand **** VT


23

Vũ Đình Chính

GĐ khách sạn The Coast *** VT


24

Nguyễn Hồng Mạnh

GĐ khách sạn Sammy*** VT


25

Trần Văn Trường

GĐ QL các khu du lịch BR-VT



PHỤ LỤC 3

KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA

MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ( IFE)



Các yếu tố chủ yếu bên trong

Mức độ

quan trọng

Phân loại

(1-4)

Số điểm

quan trọng

S1

Lợi thế về vị trí địa lý

0,052

3,4

0,1768

S2

Có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng,

0,118

3,7

0,4366


phong phú




S3

Có sức thu hút vốn đầu tư lớn vào ngành

0,073

3,6

0,2628


này




S4

Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú khá tốt

0,064

3,3

0,2112

S5

Đã nổi tiếng từ lâu như là một nơi du lịch

0,067

3,4

0,2278


nghỉ dưỡng




S6

Được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh trong

0,036

3,7

0,1332


quá trình phát triển




S7

Môi trường xã hội tại các khu du lịch

0,045

1,2

0,054


được cải thiện mạnh mẽ




S8

Môi trường xã hội tại các khu du lịch an

0,046

3,6

0,1656


toàn




S9

Nguồn tài nguyên nhân văn đa dạng

0,045

3,3

0,1485

W1

Quỹ đất dành cho phát triển du lịch rất lớn

0,074

2,2

0,1628

W2

Sản phẩm du lịch chưa phong phú, hấp

0,039

2,3

0,0897


dẫn, chất lượng chưa cao




W3

Môi trường tự nhiên đang bị ô nhiễm

0,042

1,8

0,0756

W4

Tài nguyên nhân văn chưa được khai thác

0,041

2,4

0,0984


hiệu quả




W5

Quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát

0,048

1,7

0,0816




triển




W6

Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ quan tâm phát

0,043

1,6

0,0688


triển theo chiều rộng




W7

Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành

0,047

1,2

0,0564


còn hạn chế




W8

Còn yếu tố trong công tác tuyên truyền

0,046

2,1

0,0966


quảng bá




W9

Sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt

0,034

1,8

0,0612


chẽ, vốn đầu tư còn dàn trải hiệu quả cao.




W10

Chính sách đất đai hay thay đổi , thủ tục

0,04

1,9

0,076


thuế đất giao đất còn phức tạp





Tổng cộng

1


2,6836


PHỤ LỤC 4

KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA

MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ( EFE)




Các Yếu Tố Bên Ngoài Chủ Yếu

Mức độ

quan trọng

Phân loại

( 1- 4)

Số điểm

quan trọng

O1

Chính sách mở cửa hội nhập của nhà nước.

0,08

3,7

0,296

O2

Việt Nam có nhiều danh lam, thắng cảnh nổi

0,13

3,6

0,468


tiếng, có kỳ quan của thế giới, chính trị ổn định.




O3

Kinh tế tăng trưởng nhanh , ổn định

0,12

3,3

0,396

O4

Ngành du lịch được nhà nước quan tâm rất lớn

0,07

3,4

0,238

O5

Tình hình thế giới có nhiều biến động, tâm lý

0,08

3,6

0,288


khách du lịch muốn tìm đến những an toàn hơn.




O6

Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà

0,07

2,8

0,196


Rịa Vũng Tàu nằm




O7

Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà

0,02

2,4

0,048


Rịa – Vũng Tàu. nằm trong chiến lược quốc





gia.




T1

Bà Rịa Vũng Tàu là cửa ngõ giao thương nhiều

0,08

2,2

0,176


địa phương khác cũng như quốc tế ngành du





lịch Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của sự





phát triển




T2

Khủng bố, dịch gia cầm, sóng thần, thiên tai đã

0,09

2,7

0,243


gây tâm lý không tốt cho khách du lịch.




T3

Gây tâm lý không tốt cho khách đi du lịch

0,07

1,9

0,133

T4

Ngành du lịch Việt Nam gặp sự canh tranh rất

0,04

1,3

0,052


lớn




T5

Khả năng liên kết giữa các ngành còn yếu

0,05

2,1

0,105

Xem tất cả 136 trang.

Ngày đăng: 18/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí