tiếp thị bằng hình thức gửi thư giới thiệu những sản phẩm cho vay đến khách hàng và có những nhân viên trực tiếp hoặc qua điện thoại trả lời đầy đủ và chi tiết về các sản phẩm tín dụng mà các khách hàng quan tâm. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên mở rộng dịch vụ tư vấn tại nhà. Bởi khách hàng có nhu cầu vay tiền một phần vì bận rộn, một phần vì các yếu tố khác nên không thể trực tiếp đến giao dịch với ngân hàng. Mặc dù ngân hàng đã phát triển dịch vụ cho vay qua mạng nhưng việc nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng tỏ ra có hiệu quả hơn, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng, số lượng cho vay cũng sẽ tăng hơn đồng thời rủi ro tín dụng cũng sẽ giảm đi.
Thiết kế thu ngỏ giới thiệu sản phẩm tạo ấn tượng cho khách hàng khi nhìn thấy đều biết là sản phẩm của Vietinbank CN TTH. Ngân Hàng có những chính sách khuyến mãi, tặng quà cho các khách hàng thân thuộc như gởi thiệp mừng sinh nhật khách hàng, tặng sổ tay, hay các đồ dùng sinh hoạt khác… để qua đó tạo ấn tượng tốt cho khách hàng và khai thác được nhiều mối quan hệ mới, tìm được nhiều khách hàng hơn. Đồng thời, tăng cường các áp phích, băng rôn tại phòng giao dịch nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng.
Thái độ phục vụ của nhân viên Vietinbank CN TTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thể hiện ưu thế của Ngân Hàng khi cạnh tranh với các Ngân Hàng khác. Vì vậy, cần nâng cao công tác phục vụ, nhân viên phải luôn vui vẻ, ân cần, chu đáo kể cả trong trường hợp khách hàng đến Vietinbank CN TTH chỉ để tìm hiểu thông tin mà không thực hiện giao dịch ngay.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã trình bày về định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH như: (1) Phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm, dịch vụ tín dụng cho vay khách hàng cá nhân; (2) Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cho vay khách hàng cá nhân;
(3) Hoàn thiện quy trình, thủ tục tín dụng cho vay khách hàng cá nhân; (4) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; (5) Nâng cao phương tiện hữu hình và (6) Đẩy mạnh hoạt động Marketing đối với sản phẩm tín dụng cho vay khách hàng cá nhân.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Có thể thấy rằng công tác tín dụng cho vay KHCN đóng vai trò hết sức quan trọng không chỉ với bản thân khách hàng, với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế. Chính vì thế để hoạt động cho vay KHCN thật sự phát huy hết vai trò của nó cần có sự phối hợp đồng bộ giữa ngân hàng và khách hàng.
Thông qua quá trình nghiên cứu nghiêm túc, tác giả đã hệ thống hóa được các cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay KHCN của NHTM. Đánh giá thực trạng và chất lượng tín dụng cho vay KHCN của ngân hàng Vietinbank CN TTH. Tìm ra những những nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó tới chất lượng tín dụng cho vay KHCN của ngân hàng Vietinbank CH TTH, đó là: (i) phương tiện hữu hình, (ii) sản phẩm cho vay KHCN; (iii) nhân viên tín dụng; (iv) lãi suất và phí cho vay KHCN và (v) thủ tục, quy trình cho vay KHCN. Qua đó, luận văn đã làm rò, với bề dày thành lập và phát triển, Ngân hàng Vietinbank CN TTH đã đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh nói chung và tín dụng cho vay KHCN nói riêng. Tuy nhiên, ngân hàng Vietinbank CN TTH vẫn còn một số hạn chế nhất định trong công tác này.
Do đó, luận văn đề xuất thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay KHCN của ngân hàng Vietinbank CN TTH trong thời gian tới: (i) Phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm, dịch vụ tín dụng cho vay khách hàng cá nhân; (ii) Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cho vay khách hàng cá nhân; (iii) Hoàn thiện quy trình, thủ tục tín dụng cho vay khách hàng cá nhân; (iv) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; (v) Nâng cao phương tiện hữu hình và (vi) Đẩy mạnh hoạt động Marketing đối với sản phẩm tín dụng cho vay khách hàng cá nhân.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước
Cần có những biện pháp hữu hiệu trong chính sách quản lý kinh tế vĩ mô, ổn định kinh tế cũng như tạo môi trường pháp lý thông thoáng, an toàn, phù hợp với cớ chế thị trường và hoàn thiện các bộ luật nhằm tạo hành lang pháp lý vững chắc cho các tổ chức tín dụng hoạt động thuận lợi. Bên cạnh đó, cần phải rà soát lại những văn bản chồng chéo, thiếu đồng bộ để hệ thống văn bản của ngành mang tính pháp lý cao.
Cần thực hiện tốt hơn nữa công tác thanh tra, kiểm soát dưới nhiều hình thức để kịp thời phát hiện và ngăn chặn những vi phạm trong hoạt động tín dụng, lành mạnh hóa các ngân hàng thương mại, đưa hoạt động tín dụng ngân hàng vào đúng các quỹ đạo pháp luật, đồng thời qua đó rút ra được những điểm chưa hợp lý trong hệ thống văn bản pháp quy của NHNN để từ đó có sự thay đổi kịp thời và hợp lý.
Cải cách thủ tục hành chính có liên quan đến quyền sử dụng, quyền sở hữu bất động sản và động sản, đăng ký giao dịch đảm bảo để hỗ trợ và phối hợp tốt với các ngân hàng trong quá trình giải ngân, thu nợ tạo điều kiện cho người dân có thể vay vốn nhiều hơn.
Nâng cao chất lượng của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhằm tạo thuận
lợi cho các NHTM có thông tin đầy đủ về khách hàng khi cho vay.
Nghiên cứu và cho áp dụng mô hình công ty xếp hạng tín nhiệm độc lập ở Việt Nam để hỗ trợ cho các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh, có thể thu hút sự chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm của các công ty xếp hạn tín nhiệm trên thế giới.
Cần ổn định chính sách đất đai, nhanh chóng ban hành luật đất đai mới và những văn bản hướng dẫn dưới luật có tính nhất quán nhằm quy định rò, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc nhận thế chấp tài sản là bất động sản. Các ngành chức năng cần tạo điều kiện hỗ trợ cho ngân hàng thu hồi nợ, nhanh chóng xử lý khi xảy ra tranh chấp. Bảo vệ quyền lợi của tổ chức tín dụng theo pháp luật.
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHNN cần tiếp tục đổi mới cơ chế lãi suất phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ, phù hợp với cung cầu tiền tệ và điều kiện thực tế. Khuyến khích các NHTM quốc doanh và ngoài quốc doanh áp dụng cơ chế quản trị lãi suất để tránh rủi ro và có chênh lệch lãi suất đầu ra đầu vào cao hơn mức hiện nay, đảm bảo cho các NHTM bù đắp chi phí, rủi ro và có lợi nhuận để phát triển bền vững.
Hoàn chỉnh hệ thống các văn bản pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động cho vay KHCN. Trong thời gian tới, NHNN cần ban hành thêm hệ thống các văn bản hướng dẫn cụ thể về các loại hình sản phẩm, dịch vụ của cho vay KHCN.
NHNN cũng nên hỗ trợ hơn nữa cho các NHTM quốc doanh và ngoài quốc doanh trong việc tổ chức những khóa học hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng.
2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
Tiếp tục hoàn thiện và chỉnh sửa, ban hành mới cơ chế quy trình nâng cao năng lực quản trị điều hành theo hướng tập trung, thông tin trực tuyến đồng thời phân cấp ủy quyền cho từng cấp rò ràng.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho các chi nhánh, phòng giao dịch ở nông
thôn nhất là các thiết bị tin học
Đa dạng hơn nữa các hình thức đầu tư hỗ trợ các chi nhánh, mở rộng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mới giữ vững thị trường và từng bước mở rộng hơn việc cho vay đối với KHCN, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của khách hàng. Đa dạng hoat cũng như hiện đại hóa sản phẩm, xây dựng sản phẩm phù hợp với từng giai đoạn phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ cho vay, thống nhất các mẫu biểu cũng như rút ngắn thời gian cấp tín dụng. Trong một số trường hợp, một số thủ tục ngân hàng có thể làm thay cho khách hàng, như thế sẽ nhanh hơn, đỡ tốn kém hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phan Thị Cúc (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê.
2. Đường Thị Thanh Hải (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng
cá nhân ở Việt Nam, Tạp chí Tài chính số 4/2014
3. Nguyễn Đăng Dờn (2010), Quản trị Ngân hàng thương mại Hiện đại, Nhà xuất bản Phương Đông.
4. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Hà Nội
5. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống
kê
6. Ngân hàng Nhà nước (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hàn quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
7. Ngân hàng Nhà nước (2007), Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
8. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2015), Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng năm 2015.
9. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2016), Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng năm 2016.
10. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2017), Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng năm 2017.
11. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM.
12. Lê Văn Tư (2015), Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính.
13. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động – Xã Hội
14. Nguyễn Thị Hồng Yến, Nguyễn Chí Dũng (2017), Một số kinh nghiệm phát
triển dịch vụ ngân hàng, Tạp chí Tài chính.
Tiếng Anh
15. Hair, Black, Babin, Anderson (2010), Multivariate Data Analysis, 7th Edition, Pearson Education.
16. Nunnally và BernStein (1994), Psychometric theory, New York: MCGraw- Hill
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 - PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
Xin kính chào Quý khách!
Với mục đích tìm hiểu ý kiến và nhu cầu của Quý khách để có thể phục vụ Quý khách ngày một tốt hơn khi sử dụng các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Huế, tôi thực hiện đề tài “CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIETINBANK CN THỪA THIÊN HUẾ”. Rất mong muốn có thể thu được một số ý kiến đóng góp quý báu của quý khách hàng thông qua phiếu điều tra này. Tôi xin cam đoan những thông tin về quý khách sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
(Xin quý khách hàng đánh dấu X vào ô trống trước đáp án trả lời mà quý Khách hàng lựa chọn)
Phần 1: Đánh giá của quý khách hàng về mức độ đồng ý với các phát biểu
(Vui lòng cho biết ý kiến của Quý khách với các phát biểu sau đây về dịch vụ tín dụng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Vietinbank CN Thừa Thiên Huế bằng cách đánh dấu (X) vào phương án mà Quý khách đồng ý nhất)
(1 ứng với hoàn toàn không đồng ý và 5 ứng với hoàn toàn đồng ý)
Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | Sản phẩm và các hình thức cho vay đa dạng | |||||
2 | Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có thời hạn cho vay linh động, hợp lý | |||||
3 | Thông tin về các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân luôn được khách hàng cung cấp đầy đủ và chính xác | |||||
4 | Ngân hàng thường xuyên đựa ra các chương trình khuyến mãi về sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân rất hấp dẫn | |||||
5 | Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân luôn đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của Quý khách | |||||
Thủ tục và quy trình cho vay | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
7 | Hồ sơ thủ tục cho vay của ngân hàng đơn giản, dễ hiểu | |||||
8 | Hồ sơ thủ tục cho vay của ngân hàng rất hợp lý và dễ áp dụng |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm Tra Độ Tin Cậy Thang Đo Các Nhân Tố Trước Khi Tiến Hành Phân Tích Nhân Tố Phám Phá Efa
- Đánh Giá Chung Về Chất Lượng Tín Dụng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietinbank Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
- Đa Dạng Hóa Các Sản Phẩm Tín Dụng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân
- Chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế - 14
- Chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế - 15
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn nhanh chóng và chính xác | ||||||
10 | Các quy định, quy trình làm việc của bộ phận tín dụng được công khai, rò ràng | |||||
Nhân viên tín dụng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
11 | Nhân viên tín dụng của ngân hàng có kiến thức và năng lực chuyên môn. | |||||
12 | Nhân viên tín dụng có thái độ lịch thiệp và thân thiện. | |||||
13 | Nhân viên tín dụng xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác. | |||||
14 | Nhân viên tín dụng tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng. | |||||
15 | Khách hàng luôn nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời từ nhân viên tín dụng khi cần thiết | |||||
Phương tiện hữu hình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
16 | Các cơ sở vật chất của ngân hàng trông rất hấp dẫn. | |||||
17 | Nơi giao dịch của ngân hàng có trang thiết bị rất hiện đại. | |||||
18 | Cách bố trí các quầy giao dịch hợp lý, dễ nhận biết. | |||||
19 | Tiện nghi phục vụ tốt (không gian chờ, báo, nước uống, vị trí để xe thuận tiện…) | |||||
20 | Nhân viên ngân hàng ăn mặc lịch sự, gọn gàng. | |||||
Lãi suất và phí cho vay | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
21 | Lãi suất, phí cho vay của ngân hàng là chấp nhận được | |||||
22 | Quy định lãi suất, phí cho vay của ngân hàng là rò ràng và hợp lý | |||||
23 | Lãi suất, phí cho vay ngân hàng không có quá nhiều chênh lệch so với các ngân hàng khác trên địa bàn | |||||
24 | Ngân hàng ít thay đổi lãi suất, phí cho vay trong thời hạn | |||||
Đánh giá chung | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
25 | Quý khách đánh giá cao khả năng đáp ứng nhu cầu vốn vay của ngân hàng | |||||
26 | Quý khách hài lòng về những giá trị mà dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng đem lại | |||||
27 | Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng trong thời gian tới | |||||
28 | Quý khách sẽ giới thiệu cho bạn bè, người thân, đồng nghiệp sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng |