55
Bảng 2.5: Kết quả nguồn vốn huy động cá nhân giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: Tỷ đồng
2017 | 2018 | 2019 | ||||||||
Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | Chênh lệch 2018/2017 | Số tiền | Tỷ trọng | Chênh lệch 2019/2018 | |||
Số tiền | % | Số tiền | % | |||||||
Tổng tiền gửi cá nhân | 983 | 100% | 1,042 | 100% | 59 | 6% | 1,213 | 100% | 171 | 16% |
1. Theo loại tiền tệ | 983 | 100% | 1,042 | 100% | 59 | 6% | 1,213 | 100% | 171 | 16% |
VNĐ | 902 | 92% | 927.38 | 89% | 25 | 3% | 1091.7 | 90% | 164 | 18% |
Ngoại tệ quy đổi VNĐ | 81 | 8% | 115 | 11% | 34 | 42% | 121 | 10% | 7 | 6% |
2. Theo kỳ hạn | 983 | 100% | 1,042 | 100% | 59 | 6% | 1,213 | 100% | 171 | 16% |
Tiền gửi không kỳ hạn | 200 | 5% | 287 | 28% | 87 | 44% | 343 | 28% | 56 | 20% |
Tiền gửi có kỳ hạn | 783 | 95% | 755 | 72% | -28 | -4% | 870 | 72% | 115 | 15% |
- Ngắn hạn | 618.57 | 79% | 536.05 | 71% | -83 | -13% | 687.3 | 79% | 151 | 28% |
- Trung dài hạn | 164.43 | 26% | 218.95 | 29% | 55 | 33% | 226.2 | 26% | 7 | 3% |
Có thể bạn quan tâm!
- Bài Học Cho Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Kcn Quế Võ
- Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Vietinbank Chi Nhánh Kcn Quế Võ
- Kết Quả Hoạt Động Tín Dụng Giai Đoạn 2017-2019
- Mức Độ Đánh Giá Của Khách Hàng Về Nhân Tố Mức Độ Đáp Ứng
- Một Số Giải Pháp Và Kiến Nghị Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Tmcp
- Phương Hướng Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Ckn Quế Võ.
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của Vietinbank KCN Quế Võ qua các năm
2.2.1.2 Quy mô, tốc độ tăng trưởng tín dụng bán lẻ
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động cho vay bán lẻ tại Vietinbank KCN Quế Võ giai đoạn 2017 - 2019
Đơn vị: tỷ đồng,%
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||
Số tiền | Số tiền | Chênh lệch 2018/2017 | Số tiền | Chênh lệch 2019/2018 | |||
Số tiền | % | Số tiền | % | ||||
Ngắn hạn | 270 | 350 | 80 | 30% | 415 | 65 | 19% |
Trung hạn | 193 | 215 | 22 | 11% | 275 | 60 | 28% |
Dài hạn | 192 | 230 | 38 | 20% | 295 | 65 | 28% |
Tổng cộng | 655 | 795 | 140 | 61% | 985 | 190 | 24% |
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của Vietinbank KCN Quế Võ qua các năm
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ bán lẻ Vietinbank KCN Quế Võ giai đoạn 2017-2019
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động của Vietinbank KCN Quế Võ qua các năm
Có thể thấy dư nợ bán lẻ của Vietinbank KCN Quế Võ có xu hướng tăng qua các năm, năm 2017 dư nợ bán lẻ của Chi nhánh chỉ đạt 655 tỷ đồng, năm 2018 đạt 795 tỷ đồng, tăng 140 tỷ, mức tăng 61% so với năm 2017, năm 2019 dư nợ bán lẻ đạt 985 tỷ đồng, tăng 190 tỷ so với năm năm 2018, mức tăng là 24 %. Dư nợ bán lẻ được tăng lên khá đồng đều ở tất cả khác kỳ hạn cho thấy sự ổn định trong sự tăng trưởng. Có được sự phát triển mạnh về dư nợ bán lẻ trong thời gian vừa qua xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một số nguyên nhân chính:
- Nguyên nhân khách quan: Nền kinh tế cả nước nói chung và toàn tỉnh Bắc Ninh có sự phục hồi mạnh mẽ sau giai đoạn suy thoái 2011-2013.
- Nguyên nhân chủ quan: Ngân hàng Công thương Việt Nam đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ bằng việc đa dạng hóa các sản phẩm cũng như cải thiện các chính sách phù hợp và trong đó Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ cũng chú trọng phát triển tín dụng Bán lẻ hơn nhằm giảm sự lệ thuộc vào nhóm đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn.
Nhận thấy trong cơ cấu dư nợ hàng năm, có thể thế dư nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ, đây là nguồn vốn ngắn hạn cung cấp lưu động hướng tới nhóm cá nhân, hộ kinh doanh.
2.2.1.3 Dịch vụ thẻ
Hoạt động thẻ là một trong những hoạt động được các ngân hàng hiện nay đang chú trọng phát triển giai đoạn gần đây. Các ngân hàng đã và đang đa dạng hóa các sản phẩm thẻ với các tính năng khác nhau nhằm hướng tới các nhóm đối tượng và các nhu cầu khác nhau nhằm thu hút lượng khách sử dụng thẻ của ngân hàng mình. Xét vào tỷ trọng đóng góp cho dịch vụ ngân hàng bán lẻ của hoạt động thẻ là khá lớn qua các năm gần đây.
Hiện nay, VietinBank chi nhánh KCN Quế Võ đã nâng cao nghiên cứu và đẩy mạnh phát triển các sản phẩm mới hướng tới các nhóm đối tượng và nhóm nhu cầu khác nhau của khách hàng.
Bảng 2.7: Số lượng phát hành mới các loại thẻ qua các năm
Đơn vị: Chiếc
2017 | 2018 | 2019 | |
Thẻ E-partner | 19,078 | 33,000 | 50,000 |
Thẻ TDQT | 442 | 500 | 672 |
Thẻ tín dụng nội địa | 50 | 150 | 300 |
Thẻ liên kết, đồng thương hiệu | 110 | 200 | 300 |
Tổng thẻ | 17 | 25 | 40 |
Đơn vị chấp nhận thẻ | 38 | 45 | 60 |
Số lượng khách hàng sử dụng các tiện ích thẻ | 35,160 | 53,000 | 65,000 |
tăng.
Nguồn: BCKQKD năm 2017-2019 VietinBank KCN Quế Võ
- Thẻ ghi nợ nội địa: Trọng giai đoạn 2017-2019 số lượng thẻ ghi nợ liên tục
Như vậy trong giai đoạn từ 2017 đến 2019, Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
đã phát hành được 102,078 thẻ, tính trung bình hàng năm phát hành mới khoảng
34.026 thẻ/năm. Mảng thẻ ATM luôn là một thế mạnh của Chi nhánh kể từ khi được thành lập và trong giai đoạn gần đây số lượng mở thẻ mới tương đối lớn. Có được điều này là do Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ tập trung phát triển tới nhóm các doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp tại Quế Võ, các công ty này có số lượng công nhân tương đối lớn và sử dụng hình thức chi lương 100% qua tài khoản ngân hàng. Mặt khác, nền kinh tế Việt nam trong giai đoạn gần đây đang có xu hướng tăng trưởng tốt, thu hút vốn FDI cả nước nói chung và tại tỉnh Bắc Ninh nói riêng phát triển mạnh mẽ, do vậy hoạt động phát hành thẻ ghi nợ nội địa tại Chi nhánh vẫn rất tiềm năng và phát triển tốt trong các năm tới.
- Thẻ tín dụng quốc tế:
Trong giai đoạn gần đây VietinBank KCN Quế Võ đã đẩy mạnh nâng cao phát triển các sản phẩm cũng như hoạt động marketing sản phẩm ra thị trường. Số lượng thẻ tín dụng quốc tế được tăng trưởng tốt qua các năm, thẻ được phát hành tập trung vào các cá nhân người nước ngoài đang làm việc và sinh sống tại Việt Nam, các khách hàng đang vay vốn tiêu dùng, kinh doanh tại Chi nhánh, các khách hàng là cán bộ công nhân viên chức, lãnh đạo các sở ban ngành….
- Cơ sở chấp nhận thẻ:
Tại chi nhánh đã triển khai dịch vụ thanh toán thẻ qua POS/EDC ngay từ khi được thành lập năm 2007. Ban đầu số lượng các điểm POS không lớn, nhưng đến năm 2010 sau khi cho vay một số doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực ẩm thực thì số lượng POS của Chi nhánh tăng trưởng mạnh mẽ, kèm theo đó là doanh số thanh toán thông qua POS cũng tăng mạnh, bình quân mỗi năm chi nhánh lắp từ 5-10 máy POS mới cho các nhà hàng, siêu thị. Số lượng POS của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ tới nay là 30 máy.
2.2.2 Kết quả điều tra khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ NHBL tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh KCN Quế Võ.
Để xác định mức độ tác động của các tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh KCN Quế Võ tác giả tiến hành thực hiện khảo sát đối với khách hàng thực hiện giao dịch tại chi nhánh. Tác giả thực hiện 250 phiếu khảo sát phát ra thực hiện tại chi nhánh Vietinbank KCN Quế Võ trong thời gian 4/2020-8/2020. Sau khi loại bỏ những phiếu khảo sát không hợp lệ tác giả thu về 200 phiếu với 20 biến quan sát (mô tả trong phụ lục 1) để tiến hành tổng hợp đánh giá.
Dưới đây là thống kê một vài tiêu chí đo lường lường chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ.
Bảng 2.8: Phân loại mẫu thống kê
Phân loại | Số lượng | Tỷ lệ % | |
Giới tính | Nam | 115 | 57.5 |
Nữ | 85 | 42.5 | |
Độ tuổi | Từ 18-22 tuổi | 25 | 12.5 |
Từ 23- 35 tuổi | 80 | 40 | |
Từ 36- 55 tuổi | 70 | 35 | |
Trên 55 tuổi | 15 | 7.5 |
Nguồn: Thống kê bởi tác giả thông qua phiếu khảo sát
Bảng 2.9: Phân loại mẫu thống kê
Phân loại | Số lượng | Tỷ lệ % | |
Nghề nghiệp | Học sinh/ Sinh viên | 15 | 7.5 |
Nội trợ/ Hiện không đi làm | 10 | 5 | |
Công nhân viên chức, văn phòng | 120 | 60 | |
Kinh doanh ngoài | 50 | 25 | |
Khác | 5 | 2.5 |
Nguồn: Thống kê bởi tác giả thông qua phiếu khảo sát
Dựa theo kết quả khảo sát, tác giả tiến hành thống kê và tổng hợp mức độ đánh giá chung đối với 5 tiêu chí về phương tiện hữu hình, mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực ngân hàng, mức độ đồng cảm cho ra kết quả như sau:
Bảng 2.10 Kết quả phân tích thống kê trung bình các yếu tố
Tin cậy | Đáp ứng | Phương tiện hữu hình | Năng lực | Đồng cảm | |
Trung bình | 4.41 | 3.39 | 4.011 | 4.31 | 3.47 |
Nguồn: tác giả tự tính toán qua dữ liệu sơ cấp thu được
Dựa trên kết quả thống kê, ta có thể thấy được rằng khách hàng đánh giá cao yếu tố năng Năng lực phục vụ và sự tin cậy, xếp theo sau lần lượt và Phương tiện hữu hình, Sự đồng cảm và mức độ đáp ứng.
2.2.2.2 Phương tiện hữu hình
Dưới đây là bảng thống kê đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố về phương tiện hữu hình:
Bảng 2.11: Mức độ đánh giá của khách hàng về nhân tố phương tiện hữu hình
Điểm đánh giá | |
1. Vietinbank có chi nhánh, phòng giao dịch rộng khắp, thuận tiện | 3.72 |
2. Ngân hàng có hệ thống ATM rộng khắp, hiện đại và dễ sử dụng | 3.97 |
3. Sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú và phù hợp với nhu cầu khác nhau của khách hàng | 4.25 |
4. Ngân hàng có trụ sở, phòng giao dịch, chi nhánh có trang thiết bị và máy móc hiện đại, cơ sở vật chất đầy đủ | 4.05 |
5. Website có đầy đủ thông tin, quản cáo sản phẩm bắt mắt, hấp dẫn | 3.85 |
6. Trang phục nhân viên NH gọn gàng và lịch sự | 4.23 |
Nguồn: tác giả tự tính toán qua dữ liệu sơ cấp thu được
Nhìn từ kết quả đánh giá của khách hàng về nhân tố phương tiện hữu hình, ta thấy được xét trung bình nhân tố phương tiện hữu hình được 4.011 điểm, nhìn chung khách hàng đánh giá tốt tại nhân tố này. Cụ thể xét với các tiêu chí trong nhân tố phương tiện hữu hình có thể thấy được sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú phù hợp với các nhóm nhu cầu khác nhau của khách hàng là tiêu chí mà khách hàng đánh giá cao nhất với
4.25 điểm. Để có được kết quả này, Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ trong những năm vừa qua đã đẩy mạnh phân tích nghiên cứu thị trường để đưa ra các sản phẩm phù hợp với các nhóm đối tượng khách hàng hơn. Theo sau đó là các tiêu chí về trang phục nhân viên chi nhánh lịch sự với 4.32 điểm, ngân hàng có trụ sở và trang thiết bị máy
móc hiện đại với 4.05 điểm khi Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ nói riêng đã chú trọng sử dụng các trang thiết bị công nghệ trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Sau đó là các tiêu chí cũng được đánh giá ở mức tốt như website đầy đủ thông tin (3.85 điểm), hệ thống ATM rộng khắp (3.97 điểm), Phòng giao dịch thuận tiện với 3.72 điểm.
2.2.1 Độ tin cậy
Dưới đây là bảng thống kê đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố độ tin
cậy:
Bảng 2.12 : Mức độ đánh giá của khách hàng về nhân tố độ tin cậy
Điểm đánh giá | |
7. Nhân viên NH thực hiện giao dịch chính xác và nhanh chóng | 4.52 |
8. Ngân hàng bảo mật thông tin và giao dịch của khách hàng | 4.35 |
9. Ngân hàng luôn giữ chữ tín với khách hàng và xem quyền lợi của khách hàng là trên hết | 4.36 |
Nguồn: tác giả tự tính toán qua dữ liệu sơ cấp thu được Mức độ tin cậy thể hiện sự tín nhiệm của khách hàng dành cho chi nhánh Vietinbank KCN Quế Võ. Xét về tổng thể nhân tố độ tin cậy nhận được 4.41/5 điểm, một tỷ lệ đánh giá cao sự tin cậy của chi nhánh. Xét chi tiết trong nhân tố độ tin cậy ta
có thể thấy thông qua bảng trên. Tiêu chí nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch chính xác và nhanh chóng đã được khách hàng đánh giá 4.52 điểm cao nhất trong 3 tiêu chí, tiếp đến là ngân hàng luôn giữ chữ tín, quyền lợi của khách hàng, sự bảo mật thông tin giao dịch của khách hàng với 4.36 và 3.35 điểm. Đây là một kết quả đánh khá rất tốt của khách hàng dành cho chi nhánh Vietinbank KCN Quế Võ. Để có được sự tin cậy như vậy trong suốt những năm qua Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ đã không những đẩy mạnh hoàn thiện cơ cấu tổ chức, xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh