xạ trị (trong đó các hóa chất được sử dụng vừa với mục đích tiêu diệt tế bào ung thư, vừa làm tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư với xạ trị). Với hóa trị bổ trợ trước: có hai phác đồ thông dụng là CF (gồm 5-fluorouracil phối hợp với một chất thuộc nhóm platin như cisplatin hoặc carboplatin) và TCF (gồm 5- fluorouracil phối hợp với một chất thuộc nhóm platin và một chất thuộc nhóm taxane như doxetacel, paclitaxel). Với hóa - xạ trị đồng thời: phác đồ thường được sử dụng là cisplatin truyền tĩnh mạch 1 lần/tuần trong thời gian xạ trị. Ngoài ra, hóa trị cũng được chỉ định trong điều trị hỗ trợ triệu chứng ở một số trường hợp UTTQ giai đoạn muộn [46].
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân
- Bệnh nhân được thăm khám lâm sàng, đánh giá tổn thương tại chỗ bằng nội soi ống cứng gián tiếp và sinh thiết qua ống mềm.
- Bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư thanh quản bằng mô bệnh học.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
- Hồ sơ bệnh án lưu trữ đầy đủ.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân không đủ các tiêu chuẩn trên.
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nội soi Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12/2019 đến tháng 3/2022.
2.3. Thiết kế nghiên cứu
Sử dụng phương pháp mô tả từng trường hợp.
2.4. Cỡ mẫu
Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Lựa chọn tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định là UTTQ tại khoa Nội soi Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 12/2019 đến tháng 3/2022. Thực tế chúng tôi đã thu thập được thông tin của 33 bệnh nhân.
2.5. Các biến số nghiên cứu
Bảng 2.1. Một số biến số nghiên cứu
Biến số | Định nghĩa | Phân loại biến | PP thu thập | |
Một số đặc điểm chung | ||||
1 | Họ và tên | Họ và tên đầy đủ của bệnh nhân | Định lượng | Phỏng vấn |
2 | Tuổi | Tuổi tính theo năm dương lịch | Định lượng | Phỏng vấn |
3 | Giới tính | Giới tính theo căn cước công dân | Định tính | Phỏng vấn |
4 | Nghề nghiệp | Công việc của bệnh nhân | Định tính | Phỏng vấn |
5 | Địa chỉ | Nơi sinh sống | Định lượng | Phỏng vấn |
6 | Thông tin liên hệ | Tên và số điện thoại của bệnh nhân và người nhà | Định lượng | Phỏng vấn |
7 | Ngày vào viện | Ngày bệnh nhân đến khám và điều trị | Định lượng | Phỏng vấn |
Tiền sử | ||||
8 | Bản thân | Các bệnh lý tại thanh quản trước đây Hút thuốc lá Sử dụng rượu | Định tính | Phỏng vấn |
9 | Gia đình | Các bệnh lý ung thư thanh thanh quản | Định tính | Phỏng vấn |
Bệnh sử |
Có thể bạn quan tâm!
- Chẩn đoán ung thư thanh quản bằng hình ảnh nội soi ống cứng gián tiếp và sinh thiết ống mềm - 2
- Chẩn Đoán Ung Thư Thanh Quản Và Đánh Giá Tổn Thương Tại Chỗ
- Khám Đánh Giá Tổn Thương Tại Chỗ Của Ung Thư Thanh Quản
- Mối Liên Quan Giữa Hình Ảnh Nội Soi Và Kết Quả Phân Độ Mô Học Bảng 3.15. Mối Liên Quan Giữa Hình Ảnh Nội Soi Và Phân Độ Mô Học
- Đặc Điểm Lâm Sàng, Hình Ảnh Nội Soi Ống Cứng Ung Thư Thanh Quản
- Chẩn đoán ung thư thanh quản bằng hình ảnh nội soi ống cứng gián tiếp và sinh thiết ống mềm - 8
Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.
Lý do vào viện | Triệu chứng cơ năng khó chịu khiến bệnh nhân vào viện kèm theo mức độ | Định tính | Phỏng vấn | |
11 | Thời gian | Thời gian từ khi khởi phát triệu chứng | Định tính | Phỏng vấn |
12 | Triệu chứng cơ năng | Các triệu chứng bệnh nhân cảm nhận được (Khàn tiếng, nói hụt hơi, nuốt vướng, đau rát họng,…) | Định tính | Phỏng vấn |
Khám lâm sàng | ||||
13 | Nội soi | Hình ảnh khi khám nội soi Tai-Mũi-Họng (hình thái, dây thanh, vị trí u, mũi, vòm, họng) | Định tính | Khám lâm sàng |
14 | Giải phẫu bệnh | Kết quả mô bệnh học | Định tính | Phỏng vấn |
2.6. Quy trình nghiên cứu Các bước nghiên cứu
Bước 1. Viết đề cương nghiên cứu Bước 2. Xây dựng bệnh án nghiên cứu Bước 3. Lựa chọn và tiếp cận bệnh nhân
Bước 4. Hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng, nội soi. Bước 5. Thu thập và xử lý số liệu
Bước 6. Hoàn thiện luận văn.
2.7. Phương tiện nghiên cứu
1. Máy nội soi ống cứng (Đức) gồm optic 70 độ và 0 độ.
2. Hệ thống nội soi ống mềm thanh quản của hãng Olympus (Nhật Bản).
3. Bộ pince dây sinh thiết (nội soi) FB 52 C-1 Olympus. Đường kính của pince dây khi mở ra tối đa là: 5mm.
4. Lọ cố định bệnh phẩm.
5. Kính hiển vi quang học độ phóng đại 100 - 200 lần.
Hình 2.2. Bộ nội soi ống mềm |
2.8. Thu thập và xử lý số liệu
- Số liệu thu được sử lý theo phương pháp thống kê y học bằng chương trình SPSS 20.0
- So sánh các biến định tính bằng Fisher’s exact test.
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu
- Các bệnh nhân được lựa chọn vào nghiên cứu đều được giải thích về những yêu cầu, lợi ích và tự nguyện tham gia nghiên cứu.
- Các kỹ thuật không ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân.
- Không phân biệt đối xử với bệnh nhân.
- Trong quá trình nghiên cứu bệnh nhân có thể yêu cầu ngừng nghiên cứu.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ung thư thanh quản
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
3.1.1.1. Phân bố theo tuổi
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
≤50 | 3 | 9,1 |
51-60 | 11 | 33,3 |
61-70 | 16 | 48,5 |
>70 | 3 | 9,1 |
Tổng số | 33 | 100 |
Nhận xét: Trong số 33 bệnh nhân của nghiên cứu:
- Nhóm tuổi bệnh nhân ung thư thanh quản có tỷ lệ cao nhất từ 61 - 70 tuổi chiếm tỷ lệ 48,5%.
- Độ tuổi trung bình là 61,85 ± 7,01 tuổi, tuổi thấp nhất là 49 và cao nhất là 74 tuổi.
3.1.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới
32
(97%)
Nam
1
(3%)
Nữ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới
Nhận xét:
- Trong số 33 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư thanh quản, có 32 bệnh nhân nam (97%) cao hơn rất nhiều so với nữ (3%). Tỷ lệ nam/nữ là 32/1.
3.1.1.3. Phân bố theo nhóm nghề nghiệp
Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Lao động phổ thông | 23 | 69,7 |
Lao động trình độ cao | 2 | 6,1 |
Hưu trí | 8 | 24,2 |
Tổng số | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Các bệnh nhân có nghề nghiệp thuộc nhóm lao động phổ thông chiếm đa số với tỷ lệ 69,7%.
3.1.1.4. Phân bố theo địa dư
Bảng 3.3. Phân bố theo địa giới
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Thành thị | 10 | 30,3 |
Nông thôn | 23 | 69,7 |
Tổng số | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Đa số bệnh nhân sinh sống ở nông thôn (69,7%). Số bệnh nhân sống ở thành thị chiếm tỷ lệ ít hơn (30,3%).
100.0
90.0
80.0
69.7
70.0
63.6
60.0 54.5
50.0
40.0
30.0
20.0
9.1
10.0
0.0
Hút thuốc lá
Uống rượu
Cả hút thuốc lá, uống Viêm thanh quản mạn
rượu tính
tỷ lệ (%)
3.1.1.5. Tiền sử các bệnh lý tai mũi họng và các yếu tố nguy cơ
Biểu đồ 3.2: Tiền sử bệnh lý tai mũi họng và các yếu tố nguy cơ Nhận xét:
- Tỷ lệ hút thuốc lá là cao nhất (69,7%), xếp sau là uống rượu (63,6%).
- Hơn một nửa số bệnh nhân có tiền sử vừa hút thuốc lá, vừa uống rượu (54,5%).
- Bệnh nhân có tiền sử viêm thanh quản mạn tính chiếm tỷ lệ 9,1%.