3.1.1.6. Lý do vào viện
Bảng 3.4. Lý do vào viện
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Khàn tiếng | 33 | 100 |
Ho khan | 2 | 6,1 |
Rối loạn nuốt | 2 | 6,1 |
Đau họng | 1 | 3 |
Hụt hơi | 1 | 3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chẩn Đoán Ung Thư Thanh Quản Và Đánh Giá Tổn Thương Tại Chỗ
- Khám Đánh Giá Tổn Thương Tại Chỗ Của Ung Thư Thanh Quản
- Đặc Điểm Lâm Sàng, Hình Ảnh Nội Soi, Mô Bệnh Học Ung Thư Thanh Quản
- Đặc Điểm Lâm Sàng, Hình Ảnh Nội Soi Ống Cứng Ung Thư Thanh Quản
- Chẩn đoán ung thư thanh quản bằng hình ảnh nội soi ống cứng gián tiếp và sinh thiết ống mềm - 8
- Chẩn đoán ung thư thanh quản bằng hình ảnh nội soi ống cứng gián tiếp và sinh thiết ống mềm - 9
Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.
Nhận xét:
- 100% bệnh nhân đến khám vì lý do khàn tiếng.
- Bên cạnh đó, còn một số ít trường hợp đến khám có thêm lý do khác như ho khan (6,1%), rối loạn nuốt (6,1%), đau họng (3%) và hụt hơi (3%).
3.1.2. Triệu chứng cơ năng và thời gian diễn biến
3.1.2.1. Triệu chứng cơ năng
Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng
Số trường hợp (N=32) | Tỷ lệ (%) | |
Khàn tiếng | 33 | 100 |
Ho khan | 4 | 12,1 |
Hụt hơi | 4 | 12,1 |
Đau họng | 2 | 6,1 |
Rối loạn nuốt | 2 | 6,1 |
Khó thở | 1 | 3 |
Nhận xét:
- Khai thác triệu chứng lâm sàng, chúng tôi nhận thấy tất cả bệnh nhân đều có triệu chứng khàn tiếng, chiếm 100%.
- Các triệu chứng khác ít gặp hơn như: ho khan (12,1%), hụt hơi (12,1%), đau
họng (6,1%), rối loạn nuốt (6,1%).
- Nghiên cứu ghi nhận chỉ có 1 bệnh nhân có triệu chứng khó thở, chiếm 3%.
3.1.2.2. Thời gian diễn biến
Bảng 3.6. Thời gian khàn tiếng
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
< 1 tháng | 2 | 6,1 |
≤ 1 – < 3 tháng | 9 | 27,3 |
≤ 3 – < 6 tháng | 14 | 42,4 |
> 6 tháng | 8 | 24,2 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Thời gian diễn biến được nhóm nghiên cứu tính từ thời điểm bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đầu tiên. Qua khai thác nhận thấy, đa số bệnh nhân đến khám trong khoảng thời gian từ 3 – 6 tháng kể từ khi xuất hiện triệu chứng chiếm 42,4%.
- Số bệnh nhân đến khám trong khoảng thời gian < 1 tháng là 2/33, chiếm tỷ lệ ít nhất 6,1%.
- Thời gian đến khám kể từ khi có triệu chứng trung bình là 5,1 ± 4,4 tháng. Trong đó, bệnh nhân đến khám sớm nhất là 2 tuần và muộn nhất là 2 năm.
3.1.3. Hình ảnh ung thư thanh quản qua nội soi
3.1.3.1. Hình thái ung thư thanh quản qua nội soi ống cứng
Bảng 3.7. Hình thái ung thư thanh quản
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Sùi | 31 | 93,9 |
Loét | 0 | 0 |
Thâm nhiễm | 0 | 0 |
Hỗn hợp (Sùi loét) | 2 | 6,1 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Trong nghiên cứu của chúng tôi, thể sùi gặp nhiều nhất gồm 31/33 trường hợp, chiếm 93,9%. Thể hỗn hợp ít gặp hơn gồm 2/33 trường hợp, chiếm 6,1%. Không ghi nhận trường hợp nào thể loét và thâm nhiễm (0%).
3.1.3.2.Vị trí khởi đầu của u
Bảng 3.8. Vị trí khối u nguyên phát qua nội soi
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Thượng thanh môn | 1 | 3 |
Thanh môn | 32 | 97 |
Hạ thanh môn | 0 | 0 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Hầu hết u nguyên phát ở vị trí thanh môn có 32 trường hợp, chiếm 97%. U ở vị trí thượng thanh môn có 1 trường hợp, chiếm 3%. Không có trường hợp nào u nằm ở hạ thanh môn.
3.1.3.3. Sự lan tràn u
Bảng 3.9. Sự lan tràn u
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Thượng thanh môn – thanh môn | 5 | 15,2 |
Thanh môn | 25 | 75,8 |
Thanh môn – hạ thanh môn | 1 | 3 |
Cả ba tầng thanh quản | 2 | 6,1 |
Ra ngoài thanh quản | 0 | 0 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Phần lớn bệnh nhân có khối u nằm ở vị trí thanh môn (25/33). Không phát hiện bệnh nhân nào có tổn thương lan ra ngoài thanh quản.
- Có 6 bệnh nhân tổn thương lan tràn 2 tầng thanh quản, trong đó: 5 bệnh nhân có tổn thương thượng thanh môn – thanh môn (15,2%) và 1 bệnh nhân tổn thương thanh môn – hạ thanh môn (3%).
- Có 2 bệnh nhân có tổn thương cả ba tầng thanh quản (6,1%).
3.1.3.4. Tình trạng di động của dây thanh.
Bảng 3.10. Di động dây thanh
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Bình thường | 27 | 81,8 |
Hạn chế | 4 | 12,1 |
Cố định | 2 | 6,1 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Có 27 bệnh nhân có dây thanh di động bình thường (81,8%).
- 4 bệnh nhân có tình trạng hạn chế di động dây thanh (12,1%).
- 2 bệnh nhân dây thanh bị cố định (6,1%).
3.1.3.5. Tình trạng di động của sụn phễu.
Bảng 3.11. Di động sụn phễu
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Bình thường | 30 | 90,9 |
Hạn chế | 1 | 3 |
Cố định | 2 | 6,1 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Có 30 bệnh nhân có sụn phễu di động bình thường (90,9%).
- 1 bệnh nhân có tình trạng sụn phễu hạn chế di động (3%).
- 2 bệnh nhân sụn phễu bị cố định (6,1%).
3.1.3.6. Tình trạng mũi, họng qua nội soi
Bảng 3.12. Tình trạng mũi, vòm, họng
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | ||
Mũi | Bình thường | 30 | 90,9 |
Niêm mạc phù nề, có dịch | 3 | 9,1 | |
Vòm | Bình thường | 30 | 90,9 |
Niêm mạc phù nề, có dịch | 3 | 9,1 | |
Họng | Bình thường | 20 | 60,6 |
Niêm mạc phù nề, có dịch | 13 | 39,4 |
Nhận xét:
- Tình trạng niêm mạc họng phù nề, có dịch chiếm 39,4%.
- Tình trạng niêm mạc mũi và vòm bình thường, không phù nề hay có dịch chiếm 90,9%.
3.1.4. Kết quả mô bệnh học ung thư thanh quản
3.1.4.1. Phân loại mô bệnh học ung thư thanh quản
Bảng 3.13. Phân loại mô bệnh học
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Ung thư biểu mô tế bào vảy | 33 | 100 |
Ung thư biểu mô tuyến | 0 | 0 |
Loại khác | 0 | 0 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu đều có kết quả mô bệnh học là ung thư biểu mô tế bào vảy (100%).
3.1.4.2. Phân độ mô học ung thư thanh quản.
Bảng 3.14. Phân độ mô học
Số trường hợp (N=33) | Tỷ lệ (%) | |
Độ I | 6 | 18,2 |
Độ II | 21 | 63,6 |
Độ III | 6 | 18,2 |
Độ IV | 0 | 0 |
Tổng | 33 | 100 |
Nhận xét:
- Kết quả mô bệnh học cho thấy phần lớn độ mô học của các bệnh nhân ung thư thanh quản là độ II với 21/33 trường hợp, chiếm 63,6%.
- Tỷ lệ kết quả độ I và độ III là tương đương nhau với 6/33 trường hợp, chiếm 18,2%.
- Không ghi nhận trường hợp nào có kết quả mô học độ IV (0%).
Phân độ mô học (N=33) | P | |||||||
Độ I | Độ II | Độ III | ||||||
N | (%) | N | (%) | N | (%) | |||
Hình thái u | ||||||||
Sùi | 6 | 18,2 | 19 | 57,6 | 6 | 18,2 | 1,000* | |
Hỗn hợp | 0 | 0 | 2 | 6,1 | 0 | 0 | ||
Vị trí khối u | ||||||||
Thượng thanh môn | 0 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 1,000* | |
Thanh môn | 6 | 18,2 | 20 | 60,6 | 6 | 18,2 | ||
Hạ thanh môn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Sự lan tràn u | ||||||||
Thượng thanh môn – thanh môn | 1 | 3 | 3 | 9,1 | 1 | 3 | 0,317* | |
Thanh môn | 5 | 15,2 | 17 | 51,5 | 3 | 9,1 | ||
Thanh môn – hạ thanh môn | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 3 | ||
Cả 3 tầng | 0 | 0 | 1 | 3 | 1 | 3 | ||
Di động dây thanh | ||||||||
Bình thường | 5 | 15,2 | 18 | 54,5 | 4 | 12,1 | 1,000* | |
Hạn chế | 1 | 3 | 2 | 6,1 | 1 | 3 | ||
Cố định | 0 | 0 | 1 | 3 | 1 | 3 |
3.1.5. Mối liên quan giữa hình ảnh nội soi và kết quả phân độ mô học Bảng 3.15. Mối liên quan giữa hình ảnh nội soi và phân độ mô học
*: Fisher’s exact test