Tóm tắt chương 05
Chương 05 đã đạt được mục tiêu nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của khách hàng doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. 6 yếu tố nghiên cứu đều có tác động đến quyết định này, giúp các ngân hàng có sự khác biệt, tạo lợi thế cạnh tranh trên thương trường.
Hạn chế của nghiên cứu nằm ở phạm vi nghiên cứu chỉ tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh tuy là một trong những thành phố lớn nhất cả nước nhưng cũng không thể đại diện cho toàn bộ doanh nghiệp tại Việt Nam, mẫu khảo sát và phương phát chọn mẫu là thuận tiện nên tính đại diện cũng không cao. Những hạn chế này đã mở ra hướng đi mới cho các nghiên cứu sau trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt:
1. Đinh Xuân Trình, 1996. Giáo trình thanh toán quốc tế trong ngoại thương, Hà Nội
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1, 2). HCM: NXB Hồng Đức.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu khoa học trong Marketing. NXB Lao Động.
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett's Kmo And Bartlett's Test
- Kiểm Tra Sự Vi Phạm Các Giả Định Hồi Quy Giả Định Liên Hệ Tuyến Tính
- Kiến Nghị Về Yếu Tố “Danh Tiếng Của Ngân Hàng”
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 13
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 14
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 15
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
4. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Nghiên cứu thị trường. HCM: NXB Lao động.
5. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. HCM: NXB Lao động Xã hội.
6. Nguyễn Hoàng Giang , 2016, đại học Kinh Tế Quốc dân. Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi lựa chọn công ty chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
7. Trầm Thị Xuân Hương , 2006. Thanh toán quốc tế, NXB Thống Kê
8. Trần Huy Hoàng và các cộng sự, 2006. Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
9. Vò Hải Thủy. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp trong nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội.
Danh mục tài liệu tiếng anh:
10. Apena Hedayatnia and Kamran Eshghi, 2011. Bank Selection Criteria in the Iranian Retail Banking Industry.
11. Almossawi, M., 2001. Bank selection criteria employed by college students in Brahrain, an empirical analysis, International Journal of bank Marketing Vol 19/3, pp 115-125.
12. Anderson, W. T.,1976. Bank Selection Decisions and Market Segmentation, Journal of Marketing (Pre-1986), 40-40.
13. Bollen, K.A.,1989. Structural Equations with Latent Variables. John Wiley and Sons, Inc., New York.
14. Chan, A.K.K and Ma, V.S.M., 1990. Corporate banking behavior: a survey in Hongkong, International Journal of bank Marketing, Vol.8 No 2,pp.25- 31
15. Chor, D. and K. Manova., 2011. Off the cliff and back? Credit conditions anf international trade during the global financial crisis 17, pp. 89-112.
16. Crosby, Grisaffe & Marra., 1994. Organizational commitment was found to be positively related to customer satisfaction
17. Dennis W. Organ. Lexington Books., 1988. Organizational Citizenship Behavior: The Good Soldier Syndrome. Front Cover.Business & Economics
18. Di mauro, f forster k and lima a., 2010. The global downturn and its impact on euro area exports and competiviveness.
19. Driscoll, J., 1999. Bank Wars: Episode 2. The Branches Strike Back. Bank Marketing, 31(12): 22-30.
20. Edris T.A and almahmeed M.A., 1997. Services considered important to business customers and determinants of bank selection in kuwait a
21. Feigenbaum, A V., 1945. Quality control: principles, practice and administration; an industrial management tool for improving product quality and design and for reducing operating costs and losses, McGraw-Hill industrial organization and management series, New York, McGraw-Hill
22. File, K and Prince, R., 1991. Sociographic segmentation: The SME market and financial services, International Journal bank Marketing, Vol 9, pp.3 – 8
23. Fombrun, C.J., 1996. Reputation Realizing Value from the Corporate Image. Harvard Business School, p24
24. Frederick E. Webster, Jr. and Yoram Wind., 1972. A General Model for Understanding Organizational Buying Behavior, Journal of Marketing Vol. 36, No. 2, pp. 12-19
25. Hair , J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., and Tatham, R. L., 2006. Multivariate data analysis (Vol. 6). Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall.
26. Heskett, James L., Thomas O. Jones, Gary W. Loveman, W. Earl Sasser, Jr., Leonard A. Schlesinger., 1994. Putting the Service-Profit Chain to Work” Harvard Business Review March-April 72(2), pp. 164-174.
27. James F. Nielsen, Rowan M. Trayler, Bonnie M. Brown., 1995. Banking Expectations: Do Bankers Really Understand the Needs of the Small Business Customer?
28. J. M. Juran, Leonard A. Seder, Frank M. Gryna., 1962. Quality Control Handbook Hardcover – Import, p10-15.
29. Kaynak, E., Kucukemiroglu, O., & Odabasi, Y., 1991. Commercial bank selection in Turkey. International Journal of Bank Marketing, p 30-39.
30. Mohamad Sayuti Md. Saleh., 2013. Bank Selection Criteria in a Customers' Perspective, p10-11
31. Mokhlis., 2009. Ethnicity and Choice Criteria in Retail Banking: A Malaysian Perspective Safiek, p16-21
32. Mol, N.P., Bukh P.N and Blenker., 1997. European corporate customer choice of domestic cash management bank. International Journal of Bank Marketing. Vol 15/7, pp.255-263
33. Omo Aregbeyen, Ph.D., 2011. The Determinants of Bank Selection Choices by Customers: Recent and Extensive, p50-66
34. Parasuraman, A., Zeithaml, Valerie A. and Berry, Leonard L., 1988. SERVQUAL: a multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of Retailing, vol. 64(1), p. 12-40
35. Parasuraman, A., Zeithaml, Valerie A. & Berry, Leonard L.,1994. Reassessment of expectations as Coca - Cola comparison standard in measuring service quality: implications for further research, Journal of Marketing, vol. 58, January, p.111-124
36. Petty, M., McGee, G. and Cavender, J. ,1984. A Meta-Analysis of the Relationship between Individual Job Satisfaction and Individual Performance , p78- 90
37. Philip Kotler., 1988. Marketing Management, the Potential Contributions of Marketing Thinking to Economic Development. Research in Marketing.
38. Prince, R and Schultz, A., 1990. Factor that attract small business. Bank marketing, Vol 22, pp 28 – 30.
39. Schlesinger , w.D., Unsal,.F. and Zaman, M.R., 1987. Attributes of sound banking as perceived by small business, results of a survey, Journal of small business Management. Vol. 25, pp 76 – 85
40. Tank, J and Tyler, K., 2005. UK student banking revisited: influences and the decision making process. Journal of Financial Services Marketing, 10(2) 152- 164
41. Tyler, K. and Stanley, E., 1999. UK Bank – Corporate Relationship: Large corporates, expectation of service. International of Journal of Bank Marketing, Vol 17/4, pp158-172
PHỤ LỤC 01
BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Kính chào quý Anh/Chị. Tôi là học viên cao học khóa 24 trường Đại học Kinh tế TP.HCM đang thực hiện luận văn cao học “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH”. Trước hết, xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian tham khảo và trả lời các câu hỏi dưới đây Những đóng góp của Anh/Chị sẽ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Chân thành cảm ơn quý Anh/Chị!
PHẦN I: BẢNG CÂU HỎI
Câu 1.Theo Anh/Chị, yếu tố “Giá cả” có phải yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quóc tế của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố “Giá cả” không?
Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
- Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Ngân hàng X có phí sản phẩm dịch vụ TTQT cạnh tranh
................................................................................................................................
2. Ngân hàng X cung cấp một số sản phẩm dịch vụ ở mức giá thấp hơn thị trường
...............................................................................................................................
Ngoài 2 nhận định trên của yếu tố “Giá cả” tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
.......................................................................................................................................
Câu 2.Theo anh/chị, yếu tố “Cấp tín dụng” có phải yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM không? Nếu không vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố “Cấp tín dụng”
không? Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây
- Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Ngân hàng X dễ dàng cấp tín dụng cho doanh nghiệp
................................................................................................................................
2. Ngân hàng X sẵn sàng đáp ứng nhu cầu tín dụng cho doanh nghiệp
................................................................................................................................
3. Lãi suất cho vay cạnh tranh
................................................................................................................................
4. Chính sách tín dụng phù hợp với doanh nghiệp
................................................................................................................................
Ngoài 4 nhận định trên của yếu tố “Cấp tín dụng” tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn TP.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
.......................................................................................................................................
Câu 3.Theo Anh/Chị, yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng” có phải yếu tố quan trọng tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp khẩu trên địa bàn TP.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng” không? Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây
- Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Ngân hàng X có thương hiệu tốt
....................................................................................................................................
2. Ngân hàng X có tính bảo mật thông tin cao
....................................................................................................................................
3. Ngân hàng X có được nhiều doanh nghiệp lựa chọn
....................................................................................................................................
4. Ngân hàng X có tình trạng tài chính lành mạnh minh bạch
....................................................................................................................................
Ngoài 4 nhận định trên của yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng” tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
.......................................................................................................................................
Câu 4.Theo Anh/Chị, yếu tố “Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày” có phải yếu tố quan trọng tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM không? Nếu không, vì sao?
......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố “Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày” không? Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây
- Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Ngân hàng X đưa ra quyết định nhanh chóng
.................................................................................................................................
2. Ngân hàng X có kiến thức về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................